Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài 35. vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 16 trang )





Tiết 40- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh
Tiết 40- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh
tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
1. Khái quát chung
1. Khái quát chung
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Bắc Trung Bộ là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất cả n
ớc, gồm 6 tỉnh
- Diện tích: 51,5 nghìn km = 15,6% diện tích cả n ớc;
dân số: 10,6 triệu ng ời = 12,7% số dân cả n ớc.
- Tiếp giáp: đồng bằng sông Hồng, TD và miền núi Bắc
Bộ, Lào và biển Đông.

Dựa vào bản đồ em
hãy xác định vị trí
địa lí của vùng Bắc
Trung Bộ? Kể tên
các tỉnh trong
vùng?
Hãy nêu ý nghĩa
của vị trí địa lí
đối với sự phát
triển kinh tế-xã
hội của vùng?

=>Thuận lợi cho giao l u phát triển kinh tế, văn hoá xã hội với


=>Thuận lợi cho giao l u phát triển kinh tế, văn hoá xã hội với
các vùng và quốc gia khác bằng cả đ ờng bộ và đ ờng biển.
các vùng và quốc gia khác bằng cả đ ờng bộ và đ ờng biển.
b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
*Thế mạnh:
-
Tự nhiên:
+ Khí hậu có tính chất chuyển tiếp giữa đồng bằng sông Hồng
và BTB, vẫn còn chịu ảnh h ởng khá mạnh của gió mùa đông
bắc.
+ Mùa hạ có hiện t ợng gió phơn tây nam.
-
Tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên khoáng sản: crômít, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm
xi măng, đá quý, rừng
+ Sông có giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông
+ Có khả năng phát triển kinh tế v ờn rừng, chăn nuôi gia súc
lớn. Ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản.

+ Tài nguyên du lịch: bãi tắm Sầm sơn, cửa lò, thiên cầm,
+ Tài nguyên du lịch: bãi tắm Sầm sơn, cửa lò, thiên cầm,
ThuậnAn.
ThuậnAn.
Lăng cô

*Về mặt kinh tế-xã hội:
*Về mặt kinh tế-xã hội:
+ Dân c giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó.
+ Dân c giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó.

+ Di sản thiên nhiên thế giới phong nha-kẻ bàng, di sản văn
+ Di sản thiên nhiên thế giới phong nha-kẻ bàng, di sản văn
hoá thế giới di tích cố đô Huế
hoá thế giới di tích cố đô Huế
Huế
Phong nha

HuÕ

VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN
THANH HOÁ
V N QU C GIA B CH MÃƯỜ Ố Ạ

CẦU HIỀN LƯƠNG-SÔNG BẾN HẢI-CỬA TÙNG-QUẢNG TRỊ

*Hạn chế: Chịu nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, triều c ờng, tài
*Hạn chế: Chịu nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, triều c ờng, tài
nguyên phân bố phân tán, cơ sở hạ tầng kém phát triển
nguyên phân bố phân tán, cơ sở hạ tầng kém phát triển
2. Hình thành cơ cấu nông-lâm-ng nghiệp
- Việc hình thành cơ cấu nông- lâm-ng nghiệp góp
phần hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, tạo
thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian
và giữ cân bằng sinh thái .
- Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của vùng.
Tại sao ở Bắc Trung Bộ cần
phải hình thành cơ cấu
kinh tế nông-lâm-ng
nghiệp?




Ho¹t ®éng nhãm: 6 nhãm (thêi gian 5 phót)
Ho¹t ®éng nhãm: 6 nhãm (thêi gian 5 phót)
+ Nhãm 1,3: t×m hiÓu khai th¸c thÕ m¹nh vÒ l©m nghiÖp
+ Nhãm 1,3: t×m hiÓu khai th¸c thÕ m¹nh vÒ l©m nghiÖp
+ Nhãm 2,4: t×m hiÓu phÇn b
+ Nhãm 5,6: t×m hiÓu ho¹t ®éng ng nghiÖp
Thùc tr¹ng khai th¸c
ThÕ m¹nh vÒ L©m
nghiÖp
ThÕ m¹nh vÒ N«ng
nghiÖp
§Èy m¹nh ph¸t triÓn
Ng nghiÖp

Thực trạng khai thác
Khai
thác
thế
mạnh
về
Lâm
nghiệp

- Diện tích rừng: 2,46 triệu ha = 20% dt cả n ớc, độ che
phủ 47,8% (2006), chỉ đứng sau TN.
- Có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim thú có giá
trị

- Hiện nay rừng giàu chỉ còn tập trung ở vùng sâu giáp
biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Quảng Bình, Thanh
Hoá.
- Rừng sản xuất chỉ còn 34%, rừng phòng hộ chiếm
50%, 16% rừng đặc chủng.
- Các lâm tr ờng vừa khai thác, tu bổ và bảo vệ rừng.
- Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng vì ngoài giá trị về kinh tế, rừng còn có vai trò bảo
vệ môi tr ờng sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn
gen, hạn chế tác hại của lũ, chắn gió, bão

Thực trạng khai thác
Thế
mạnh về
Nông
nghiệp
Đẩy
mạnh
phát
triển Ng
nghiệp
- Vùng đồi tr ớc núi: chăn nuôi đại gia súc. Đàn trâu 750 nghìn
con (1/4 đàn trâu cả n ớc), đàn bò có khoảng 1,1 triệu con =1/5
đàn bò cả n ớc.
-
Diện tích đất ba dan tuy nhỏ nh ng khá màu mỡ: hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ
tiêu, chè
-
Các đồng bằng: đất cát pha->trồng cây CN hàng năm. Trong

vùng đã hình thành vùng lúa thâm canh.
- Bình quân l ơng thực có hạt theo đầu ng ời: 384kg (2005)
-
Các tỉnh đều có khả Năng phát triển nghề cá biển.
-
Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển.
-Nuôi trông thuỷ sản n ớc lợ, n ớc mặn phát triển khá mạnh.
-
Cơ sở vật chất còn lạc hậu, phần lớn tàu công suất nhỏ, đánh bắt
ven bờ là chính
- Hiện nay nuôi trồng thuỷ sản đang đ ợc phát triển khá mạnh


3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải.
giao thông vận tải.
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung
tâm công nghiệp chuyên môn hoá.
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho phát triển công nghiệp:
+ Một số tài nguyên khoáng sản có trữ l ợng lớn.
+ Nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản.
+ Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nghiệp trọng
điểm: sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng) cơ khí, luyện
kim, chế biến nông lâm thuỷ sản
- Các trung tâm CN: Thanh Hoá, Vinh, Huế.
Dựa vào h.35.2 cho biết BTB có
những điều kiện nào để phát
triển công nghiệp? Nhận xét sự

phân bố của các ngành công
nghiệp trọng điểm, các trung tâm
công nghiệp?

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng tr ớc hết là giao thông vận
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng tr ớc hết là giao thông vận
tải
tải
*Xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo ra những thay đổi lớn cho sự
phát triển kinh tế-xã hội của vùng:
+ Các tuyến giao thông quan trọng: quốc lộ 1A, đ ờng sắt thống
nhất, là cầu nối giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
+ Các tuyến đ ờng ngang: 7,8,9 và đ ờng Hồ Chí Minh giúp khai thác
và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây.
+ Các cửa khẩu: Lao Bảo, Cầu Treo, Nậm Cắngiao th ơng với các n
ớc láng giềng
+ Một số cảng n ớc sâu đ ợc xây dựng: Nghi Sơn, Vũng áng, Chân
MâyTạo ra thế mở của kinh tế và trở thành địa bàn thu hút đầu
t
+ Các sân bay: Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng
Bình) đ ợc nâng cấp giúp phát triển kinh tế, văn hoa và du lịch.
Tại sao việc phát triển
kinh tế của vùng phải gắn
liền với xây dựng cơ sở hạ
tầng?

=> Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng c
=> Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng c
ờng mối giao l u, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển
ờng mối giao l u, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển

kinh tế-xã hội.
kinh tế-xã hội.

×