Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án địa lý 12 - Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.78 KB, 19 trang )

Giáo án địa lý 12 - Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc
Trung Bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của
vùng, cũng như những thế mạnh nổi bật của vùng (tài nguyên
thiên nhiên, truyền thống dân cư), cả những khó khăn trong quá
trình phát triển.
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ
cấu nông- lâm- ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ
sở hạ tầng của vùng hiện tại cũng như trong thời gian sắp tới.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các
lược đồ trong bài: vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên ở Bắc
Trung Bộ.
- Phân tích thu thập các số liệu trên các phương tiện khác nhau
và rút ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
Thêm yêu quê hương, tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học
tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Các hình ảnh minh họa về các thế mạnh kinh tế của vùng Bắc
Trung Bộ
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:









B. Kiểm tra miệng:
Thu bài thực hành của học sinh chấm.
C. Khởi động: GV tổ chức trò chơi:
Hãy gạch nối đúng các danh nhân sau với các địa danh tương
ứng.
1. Nguyễn Du a. Quảng Bình
2. Lê Lợi b. Nghệ An
3. Hồ Chí Minh c. Thanh Hóa
4. Tố Hữu d. Thừa Thiên - Huế

5. Võ Nguyên Giáp e. Hà Tĩnh
GV: Đáp án: 1e, 2c, 3b, 4d, 5a và giới thiệu Bắc Trung Bộ là dải
đất được ví như nhịp cầu nối hai đầu đất nước, là mảnh đất địa
linh nhân kiệt, mảnh đất kiên trung, anh hùng trong những năm
tháng chiến tranh và hiện nay đang từng bước thay da đổi thịt,
phát triển mạnh mẽ kinh tế trong thời kì mới.
* Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
điểm lãnh thổ và vị trí của vùng.
Hình thức: Cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát vị trí

địa lí của vùng Bắc Trung Bộ cả
1) Khái quát chung:
a) Vị trí địa lí và lãnh thổ của
vùng:
- Bắc Trung Bộ là vùng kéo dài
nước và trả lời các câu hỏi theo
dàn ý:
+ Xác định vị trí của vùng Bắc
Trung Bộ.
+ Kể tên các tỉnh trong vùng.
+ Đánh giá ý nghĩa cảu vị trí
địa lí của vùng Bắc Trung Bộ
đối với sự phát triển kinh tế xã
hội của vùng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế
mạnh và hạn chế của vùng.
Hình thức: Cặp.
Bước 1: Bằng kiến thức đã học
và nội dung trong SGK, hoàn
thiện phiếu học tập số 1.
Bước 2: GV hướng dẫn HS điền
các thông tin nổi bật các thế
mạnh và hạn chế của vùng.
Bước 3: HS trình bày kết quả.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu
nông - Lâm - ngư nghiệp.
và hẹp ngang nhất cả nước.
- Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh.
- Tiếp giáp: Đồng Bằng sông
Hồng, Trung du và miền núi

Bắc Bộ, Lào và biển Đông.
 Thuận lợi cho giao lưu phát
triển kinh tế - Văn hóa xã hội
của vùng với các vùng và các
quốc gia khác cả bằng đường bộ
và đường biển.
b) Các thế mạnh và hạn chế chủ
yếu của vùng:
(Phụ lục 1)






2) Hình thành cơ cấu nông - lâm
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành các
nhóm thảo luận và giao nhiệm
vụ.
Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh và
các thông tin trong SGK hãy
hoàn thiện các nội dung để làm
nổi bật về cơ cấu kinh tế nông -
lâm - ngư nghiệp của vùng.
nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động
lâm nghiệp.
Nhóm 2: Tìm hiểu về hoạt động
nông nghiệp.
Nhóm 3: Tìm hiểu về hoạt động

ngư nghiệp.
Bước 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
các thông tin và gợi mở vấn đề
tiềm năng, điều kiện phát triển
cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa
của việc hoàn thành cơ cấu nông
- lâm - ngư nghiệp của vùng.
- ngư nhgiệp:
( Phụ lục 2)

















(Bắc Trung Bộ là vùng có đầy
đủ các dạng địa hình, phân
hóa đa dạng từ miền núi đến
miền biển trên vùng lãnh thổ

kéo dài hẹp ngang tạo điều
kiện hình thành cơ cấu nông-
lâm - ngư nghiệp. Việc hình
thành cơ cấu này sẽ góp phần
tạo điều kiện để vùng phát
triển đa dạng và chuyển dịch
phát triển bền vững kinh tế ).
* Hoạt động 4: Tìm hiểu sự
hình thành cơ cấu công nghiệp
và phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải:
Hình thức: Cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ngành
công nghiệp (Cơ cấu và sự phân
bố).
Bước 1: HS quan sát hình 35.2
SGK và nội dung SGK, hãy cho
biết:






3) Hình thành cơ cấu công
nghiệp và phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông vận tải:
a) Phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm và các trung
tâm công nghiệp chuyên môn

hóa:







+ Bắc Trung Bộ có những điều
kiện nào để phát triển công
nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các
ngành công nghiệp trọng điểm,
các trung tâm công nghiệp và cơ
cấu ngành của các trung tâm.
Bước 2: Quan sát lược đồ hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam Nghiên
cứu sự phân bố các loại tài
nguyên phục vụ cho sự phát
triển công nghiệp, sự phân bố
các ngành công nghiệp trọng
điểm, các trung tâm công nghiệp
lớn của vùng.
Bước 3: HS trả lời, nhận xét và
bổ sung hoàn thiện nội dung.






- Là vùng có nhiều nguyên liệu
cho sự phát triển công nghiệp:
Khoáng sản, nguyên liệu nông -
lâm - ngư nghiệp.
- Trong vùng đã hình thành một
số ngành công nghiệp trọng
điểm: sản xuất vật liệu xây dựng
(Xi măng), cơ khí, luyện
kim,chế biến nông - lâm - thủy
sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp
phân bố chủ yếu ở dải ven biển,
phía Đông bao gồm: Thanh Hóa
(Cơ khí, chế biến lương thực -
thực phẩm, chế biến lâm sản,
vật liệu xây dựng), Vinh (Cơ
khí, vật liệu xây dựng, chế biến
lương thực, thực phẩm), Huế
(Chế biến lương thực- thực
phẩm, công nghiệp hàng tiêu
dùng).




Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về việc
xây dựng cơ sở hạ tầng.
Bước 1
: HS quan sát hình 35.2
và nội dung SGK, hay cho biết:

+ Tại sao việc phát triển kinh tế
của vùng phải gắn liền với xây
dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ
thống giao thông của vùng
(đường bộ, cảng biển, ).
? Tại sao nói việc phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ
tạo bước ngoặt quan trọng trong
hình thành cơ cấu kinh tế của
vùng?
(Bắc Trung Bộ là vùng giàu
tài nguyên, có nhiều điều kiện
b) Xây dựng cơ sở hạ tầng trước
hết là giao thông vận tải:


- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý
nghĩa quan trọng trong việc phát
triển kinh tế - xã hội của vùng.













thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế- xã hội (khoáng sản,
dân cư, nguyên liệu nông lâm
ngư nghiệp). Tuy nhiên, do
những hạn chế về điều kiện kĩ
thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu
và năng lượng điện; giao
thông vận tải và thông tin lien
lạc còn nhiều hạn chế nên kinh
tế còn chậm phát triển.
Phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải góp phần nâng
cao vị trí " cầu nối" của vùng,
giữa khu vực phía Bắc và phía
Nam theo hệ thống quốc lộ 1A
và đường sắt Thống nhất.
Phát triển các tuyến giao
thông ngang (7,8,9) và đường
Hồ Chí Minh giúp khai thác
tiềm năng và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế khu vực phía
Tây, tạo ra sự phân công theo




















IV. Đánh giá:
Câu 1: Từ Bắc vào Nam của Bắc Trung Bộ lần lượt có các tỉnh:
lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.
Phát triển các hệ thống cảng
tạo thế mở cửa nền kinh tế và
tạo địa bàn thu hút đầu tư,
hình thành các khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất
và khu kinh tế mở.
Do đó, phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải sẽ góp phần
tăng cường mối giao lưu, quan
hệ kinh tế, mở rộng hợp tác
phát triển kinh tế- xã hội.)
Bước 2: HS quan sát lược đồ,
tìm các tuyến đường quốc lộ 7,
8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và

hệ thống sân bay, cảng biển của
vùng; gợi mở cho HS tìm hiểu
vai trò của các tuyến giao thông
với vùng.
Bước 3: HS trả lời, GV tổng kết.


- Các tuyến giao thông quan
trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9,
quốc lộ 1A, đường Hồ Chí
Minh.
A. Thừa Thiên - Huế, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa,
Quảng Trị.
B. Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Nghệ An, Thanh Hóa,
Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên - Huế.
D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Thừa
Thiên - Huế.
Câu 2: Tài nguyên khoáng sản có giá trị của Bắc Trung Bộ là:
A. Than đá, sắt, thiếc, chì, kẽm.
B. Than nâu, đá vôi, titan, đồng, chì.
C. Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét làm xi măng, đá quí.
D. Crômit, đồng, vàng, đá quí, sét làm xi măng.
Câu 3: Vấn đề hình thành cơ cấu nôgn lâm- ngư nghiệp có ý nghĩa
lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của Bắc Trung Bộ
vì:
A. Bắc Trung Bộ không có điều kiện phát triển các ngành kinh tế
khác.
B. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm -

ngư nghiệp.
C. Nông, lâm, ngư nghiệp là những ngành dễ phát triển.
D. Nó góp phần tạo ra cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong phát
triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 4: Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ chỉ đứng sau:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên hải Nam Trung
Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ
Câu 5: Tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An
Câu 6: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
A. Vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm
B. Phân bố chủ yếu
1. Cà phê A. Quảng Bình, Quảng Trị.
2. Cao su, hồ tiêu B. Tây Nghệ An.
3. Chè C. Quảng Trị
Đáp án: 1- B,C, 2 - A, 3 - B
V. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung bài 36 - SGK.
VI. Phụ lục: Phiếu học tập số 1:
Nhiệm vụ: Đọc SGK, tham khảo thông tin bổ sung hãy hoàn thiện
phiéu sau để làm nổi bật các thế mạnh và hạn chế của vùng Bắc
Trung Bộ.
Nội dung cần tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


Kinh tế - xã hội
Phiếu học tập số 2:
Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh cùng các thông tin trong SGK hãy
hoàn thiện các nội dung để làm nổi bật về cơ cấu kinh tế nông -
lâm - ngư nghiệp của vùng.
Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hướng giải
quyết


Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Nội dung cần
tìm hiểu
Thuận lợi Khó khăn
Điều kiện tự
nhiên và tài
nguyên thiên
nhiên
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
phân hóa đa dạng. Có mùa đông
lạnh vừa
- Đất đai: Dải đồng bằng ven
biển , đất đai đa dạng (phù sa,
Feralit, ). Diện tích đồi gò
tương đối lớn, có khả năng phát
triển kinh tế vườn rừng, chăn
nuôi gia súc lớn.
- Sông ngòi: Dày đặc với một số

con sông lớn tạo nên các đồng
bằng tương đối màu mỡ như
đồng bằng sông Mã, sông Cả.
Đây cũng là nguồn cung cấp
nước quan trọng cho trồng trọt
phần hạ lưu có giá trị giao thông
thủy.
- Khoáng sản: Tương đối phong
phú chỉ đứng sau Trung du miền
núi Bắc Bộ, kim loại có mỏ sắt
- Chịu nhiều
thiên tai: Lũ
lụt, hạn hán.
Cát bay lấn
sâu vào
ruộng đồng,
gió Lào,
triều cường
bất thường.
- Các đồng
bằng nhỏ
hẹp ven
biển, gây
ảnh hưởng
đến việc mở
rộng quy mô
sản xuất trên
diện rộng.
- Sông ngòi
ngắn dốc, lũ

Thạch khê (Hà Tĩnh), Trữ lượng
lớn nhất cả nước (chiếm 60% trữ
lượng của cả nước). Mỏ crômit
ở Cổ Định (Thanh Hóa); Thiếc ở
Quỳ hợp (Nghệ An) chiếm 60%
trữ lượng của cả nước, ngoài ra
còn có mangan (Nghệ An), ti tan
ở ven biển Hà Tĩnh, cao lanh
(Quảng Bình), đá quý ở miền
tây Nghệ An (Quỳ Hợp, Quế
Phong)
- Rừng: Có diện tích tương đối
lớn với 2,4 triệu ha, chiếm
19,3% diện tích rừng của cả
nước, năm 2005 đứng thứ 2 sau
Tây Nguyên .Tập trung chủ yếu
ở biên giới phía Tây.
lên nhanh
gây thiệt hại
lớn về người
và của
- Tài nguyên
phân bố
phân tán.
Kinh tế - xã hội *Dân cư:
- Dân số đông, năm 2005 là 10,6
triệu người, chiếm 12,8% dân số
cả nước. Đây là nguồn lao động
dồi dào
- Mức sống

thấp.
- Cơ sở hạ
tầng và cơ
sở vật chất
- Dân cư giàu truyền thống lịch
sử đấu tranh cách mạng và
chung sống với thiên nhiên khắc
nghiệt, cần cù, chịu khó.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật hạ
tầng và các điều kiện khác:
- Có đường sắt Thống nhất và
đường quốc lộ 1A chạy qua tất
cả các tỉnh
- Đường Hồ Chí Minh ở phía
Tây và các tuyến đường ngang
là cửa ngõ ra biển của nước bạn
Lào.
- Mạng lưới đô thị và các trung
tâm công nghiệp ven biển:
Thanh Hóa, VInh, Huế.
- Sự hình thành vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung sẽ tạo ra
sự phát triển kinh tế của Bắc
Trung Bộ trong tương lai
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử.
(Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ
kĩ thuật nhìn
chung còn
kém phát
triển.

Bàng, Cố đô Huế)
- Mảnh đất địa linh nhân kiệt.
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2:
Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng
2,46 triệu ha (20%
cả nước). độ che
phủ rừng là 47,8%
(năm 2006) chỉ
đứng sau Tây
Nguyên.
- Có nhiều loại gỗ
quí: đinh, lim, sến,
kiền kiền, săng lẻ,
lát hoa, nhiều lâm
sản, chim, thú quý
có giá trị
Phát triển công
nghiệp khai thác
gỗ, chế biến lâm
sản. Phát triển
- Đất đai đa
dạng phù sa (ven
biển), đất feralit
(đồi núi)
- Khí hậu nhiệt
đới có sự phân
hóa đa dạng.
 Phát triển trên

cơ sở khai thác
tổng hợp các thế
mạnh của vùng:
+ Trung du: có
nhiều đồng cỏ
chăn nuôi đại gia
súc (trâu, bò)
phát triển cây
công nghiệp lâu
- Nhiều bãi cá
tôm, nhiều loại
hải sản quí,giá
trị cao, chú
trọng đánh bắt
xa bờ
- Bờ biển dài
nhiều vũng
vịnh phát triển
nuôi trồng, chế
biến hải sản và
xây dựng cảng
cá,
Có nhiều sông
lớn (Cả,
Mã, ).
 Phát triển
trồng rừng, rừng
phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng
ven biển để bảo vệ

môi trường sinh
thái, chắn gió bão,
cát bay
năm (cà phê, cao
su, hồ tiêu,
chè, ).
+ Đồng bằng
phát triển các
vùng thâm canh
lúa, cây công
nghiệp hàng
năm (lạc, mía,
thuốc lá, )
+ Ven biển: phát
triển rừng ngập
mặn, trồng cói

đánh bắt, nuôi
trồng trên cả 3
môi trường,
nước mặn,
ngọt, lợ.
Khó khăn
- Thiéu cơ sở vật
chất, máy móc.
- Cháy rừng.
- Thiếu vốn và lực
lượng quản lí.
- Độ phì nhiêu
kém, chịu nhiều

thiên tai (hạn
hán, bão, lũ
lụt, )
- Thiên tai.
Hướng
giải quyết
- Khai thác đi đôi
với tu bổ, bảo vệ
và trồng rừng
- Giải quyết vấn
đề lương thực.
- Mở rộng thị
- Đầu tư trang
thiết bị, đẩy
mạnh đánh bắt
trường và công
nghiệp chế biến
xa bờ




×