BẠN THÂN MẾN !
Chọn ngành,chọn nghề là một quá trình lâu dài và đòi
hỏi không ít nổ lực của bản thân bạn, gia đình, nhà
trường và toàn xã hội.Rời ghế nhà trường phổ thông,
tùy vào điều kiện, hoàn cảnh mà bạn có thể theo học ở
các trường dạy nghề, trường trung cấp hoặc có thể thi
vào các trường đại học,cao đẳng. Trong một lĩnh vực
ngành nghề, thường có những kiểu công việc với yêu
cầu trình độ, chuyên môn khác nhau .Bởi vậy có rất
nhiều cơ hội để các bạn đến với lĩnh vực mà mình yêu
thích .
Các bạn đang đứng trước thời điểm quyết định : thời
điểm của sự lựa chọn cho tương lai . Có nhiều nhân tố ảnh
hưởng tới lựa chọn của các bạn như những ánh tượng của
bạn về các ngành nghề, sự định hướng của gia đình , nhà
trường , của xã hội ,môi trường sống và tiếp xúc xung
quanh bạn vv…Song điều quan trọng nhất vẫn là bạn cần
hiểu rõ bản thân mình muốn gì , yêu thích điều gì và đâu là
những thế mạnh , năng lực sở trường của mình . Thường thì
sở thích của bạn lại hay trùng với thế mạnh mà bạn có . Bởi
vậy , hãy nâng cánh cho ước mơ của mình được bay xa .
Việc hiểu biết về các nghề nghiệp để tìm ra những
nghề phù hợp và yêu thích vốn rất quan trọng để có lựa
chọn đúng .Vậy thì hãy bắt đầu với “Tư vấn hướng nghiệp”
Nghề nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng trong đời
sống của mỗi con người. Có nghề nghiệp con người mới
có cuộc sống ổn định, mới làm cho cuộc sống của họ trở
nên có ý nghĩa. Đây cũng là vấn đề trăn trở và bức xúc
của tuổi trẻ khi bước vào ngưỡng cửa của cuộc đời. Hoạt
động nghề nghiệp là dạng hoạt động xuyên suốt cuộc đời
con người, gắn bó chặt chẽ với cuộc sống của cá nhân đó.
Nghề nghiệp là nơi con người thể hiện hoài bão, ước mơ,
lý tưởng của mình, là điều kiện tồn tại của mỗi người.
Hoạt động nghề nghiệp là một hoạt động đặc thù của con
người, nó được hình thành và phát triển theo lịch sử của xã
hội loài người.
1. Khái niệm nghề nghiệp
L A CH N NGH NGHI PỰ Ọ Ề Ệ
V N Đ QUY T Đ NH Ấ Ề Ế Ị
Đ I V I Ố Ớ
CU C Đ I M I NG IỘ Ờ Ỗ ƯỜ
HƯỚNG NGHIỆP
LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP
Là chọn một hoạt động phù hợp:
Năng lực bản thân
Sở thích, nguyện vọng của bản thân
Nhu cầu của xã hội
Yêu cầu của nghề
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý XEM XÉT
KHI CHỌN NGHỀ
- Nhận thức về nghề nghiệp
- Nguyện vọng về nghề nghiệp
- Năng lực của cá nhân
- Những cơ chế chính sách
- Điều kiện của gia đình
Nhận thức về nghề nghiệp
Mỗi HS cần tự hỏi: MÌNH BIẾT GÌ VỀ NGHỀ ĐÓ?
Cần biết:
Nhu cầu về nghề trên toàn quốc, địa phương (hiện nay và 3-4-
5 năm sau)
Các địa chỉ đào tạo nghề
Các yêu cầu về năng lực của người làm nghề
Thu nhập, lợi ích của cá nhân người lao động từ nghề
Tìm thông tin ở đâu:
- Phương tiện thông tin đại chúng các thông báo về đào tạo
nghề và việc làm, tuyển dụng lao động
- Thông báo của chính quyền địa phương, nhà trường
- Thông báo, tài liệu TS của Bộ GD-ĐT, các trường CĐ, ĐH
- Cha mẹ, người thân
Những lĩnh vực ưu tiên
của tỉnh Hoà Bình
Ngành Công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng
Nông nghiệp và Công nghiệp chế biến
nông sản
Tiềm năng rừng và Công nghiệp chế
biến lâm sản
Thuỷ sản
Nguyện vọng nghề nghiệp
=> Mỗi HS cần tự hỏi:
MÌNH CÓ THÍCH LÀM NGHỀ ĐÓ KHÔNG?
CÓ MUỐN LÀM NGHỀ ĐÓ SUỐT ĐỜI KHÔNG?
Năng lực của cá nhân
Tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân đáp ứng
những yêu cầu của hoạt động nghề, là điều kiện đảm
bảo cho hoạt động đạt kết quả
=> Mỗi HS cần tự hỏi:
MÌNH CÓ ĐỦ NĂNG LỰC ĐỂ THEO HỌC
VÀ LÀM NGHỀ ĐÓ KHÔNG?
Tìm thông tin ở đâu:
- Đánh giá của thầy cô giáo
- Đánh giá của cha mẹ
- Ý kiến các nhà tư vấn
Những cơ chế chính sách
Mỗi HS cần biết:
Nghề nào có chính sách ưu đãi của Nhà nước?
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, ưu đãi gì khi học
nghề? (miễn học phí cho SV ngành Sư phạm)
Nhà nước có chính sách ưu đãi gì khi làm nghề?
(chế độ phụ cấp lương đối với giáo viên, phụ cấp
độc hại cho Thợ mỏ,…)
Tìm thông tin:
-
Phương tiện thông tin đại chúng
-
Chính quyền địa phương
-
Nhà trường
Điều kiện của gia đình
Mỗi HS cần tự hỏi:
CHI PHÍ CHO ĐI THI, ĐI HỌC LÀ BAO NHIÊU?
GIA ĐÌNH CÓ KHẢ NĂNG HỖ TRỢ KHÔNG?
CÓ NGUỒN TÀI CHÍNH NÀO KHÁC?
GIA ĐÌNH CÓ GIÚP XIN VIỆC LÀM KHÔNG?
Tìm thông tin:
- Cha mẹ, người thân
- Thông báo của ngân hàng, quỹ học bổng
- Nhà trường, cán bộ tư vấn
CH N TR NGỌ ƯỜ
Đ H C NGHỂ Ọ Ề
NGÀNH SƯ PHẠM VĂN (KHỐI C)
Trường Tỷ lệ chọi
Điểm chuẩn
2005
Ưu tiên khác
Chi phí
sinh hoạt
Được
hỗ trợ
Cơ hội việc
làm
ĐHSP I
1/8.75 23.0 Cao
Dễ tìm việc
trên toàn
quốc
ĐHQG
Khoa SP
1/8.12 21.0 Cao
Dễ tìm việc
trên toàn
quốc
ĐHSP II
1/11.12 20.0 TB
Dễ tìm việc
tại ĐP
ĐHSP Thái
Nguyên
1/22.30 19.0 TB
Tiếp
tục của
PHE
Dễ tìm việc
tại ĐP
ĐHSP Tây
Bắc
1/11.26
Văn-TV:
18.0
Rẻ
Phân công
công tác
sau ra
trường
Văn-GDCD:
14.0 (NV2)
NGÀNH TRỒNG TRỌT (NÔNG HỌC)
Trường
Tỷ lệ
chọi
Điểm chuẩn
2005
Ưu tiên khác
Chi phí
sinh hoạt
Được
hỗ trợ
Cơ hội
việc làm
ĐH NNI
1/12.13
Khối A: 18.0
Khối B: 19.0
Cao
Hỗ trợ
của
PHE
Dễ tìm
việc trên
toàn quốc
ĐH Nông lâm
Thái nguyên
1/8.41
12.0
(NV 1, 2)
TB
Hỗ trợ
của
PHE
Dễ tìm
việc ở ĐP
ĐH Tây Bắc
1/11.26
15.0
(NV 1, 2,3)
Rẻ
Phân công
công tác
sau TN
Cách tìm trang Web
các trường Đại học và Cao đẳng
Cách 1: Vào địa chỉ
/>
Cách 2: Địa chỉ
/>
Cách tìm thông tin
về tuyển sinh đại học
Cách 1: Vào trang
Cách 2: Vào trang
Những thay đổi lớn
trong tuyển sinh 2006
Bỏ cộng điểm thưởng đối với thí sinh
tốt nghiệp loại giỏi.
Môn Tiếng Anh sẽ thi trắc nghiệm.
Thêm đối tượng ưu tiên: Con cán bộ
cách mạng trước năm 1945, thí sinh
tàn tật, con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc da cam.