Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 60 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
GV: ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHOA ĐỊA LÝ – TRƯỜNG ĐH KHXH & NV TP.HCM
DÙNG CHO SINH VIÊN LỚP ĐỊA LÝ K29
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Tài liệu tham khảo

Nguy n Vi Dân (ch biên) – ễ ủ C s a lý t ơ ở đị ự
nhiên, NXB i h c Qu c Gia H N i, 2005.Đạ ọ ố à ộ
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Chương MỞ ĐẦU
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHÁI NIỆM

a lý h cĐị ọ l môn h c v nh ng bi n i thu c à ọ ề ữ ế đổ ộ
v v trí hay v không gian c a các hi n t ng t ề ị ề ủ ệ ượ ự
nhiên v nhân t o à ạ xảy ra trên Trái tĐấ . Ch ữ ađị l à
ch Hán-Vi t có ngh a l ữ ệ ĩ à tđấ hay trái tđấ .
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
KHÁI NIỆM

Địa lý học là một hệ thống các khoa học tự nhiên và
xã hội, nghiên cứu các thể tổng hợp lãnh thổ tự
nhiên và sản xuất và các thành phần của chúng.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Nội dung



i t ng v ph ng pháp nghiên c u a lý t Đố ượ à ươ ứ đị ự
nhiên

L ch s phát tri n khoa h c a lý; Trái t trong ị ử ể ọ đị đấ
V trũ ụ

Các l p v th nh ph n c a Trái t: khí quy n, ớ ỏ à ầ ủ đấ ể
thu quy n, th ch quy n, a hình Trái t, l p ỷ ể ạ ể đị đấ ớ
ph th nh ng, sinh quy nủ ổ ưỡ ể

Nh ng quy lu t a lý chung c a Trái t: tính ữ ậ đị ủ đấ
ho n ch nh c a l p v a lý, s tu n ho n v t à ỉ ủ ớ ỏ đị ự ầ à ậ
ch t v n ng l ng, các hi n t ng nh p i u, ấ à ă ượ ệ ượ ị đ ệ
quy lu t a i v phi a iậ đị đớ à đị đớ

a lý h c v i v n s d ng h p lý t i nguyên, Đị ọ ớ ấ đề ử ụ ợ à
b o v môi tr ng. ả ệ ườ
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Cấu trúc hệ thống Khoa học Địa lý
A LÝ H CĐỊ Ọ
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

Địa mạo học

Khí hậu học


Thuỷ văn học

Thổ nhưỡng học

Địa lý sinh vật học

Cổ địa lý học và
Cảnh quan học
ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI

Địa Lý kinh tế

Địa Lý công nghiêp

Địa Lý nông nghiệp

Địa Lý vận tải

Địa Lý thương mại

Địa Lý dân cư

Địa Lý đô thị

Địa Lý dịch vụ và tài nguyên
lao động và
Địa Lý chính trị.
BẢN ĐỒ HỌC
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI

Quan hệ giữa Địa Lý học và các
khoa học khác

Quan hệ với các bộ môn khoa học tự nhiên: toán
học, vật lý học, hoá học và sinh vật học, địa chất học
và thiên văn học.

Quan hệ với các bộ môn khoa học xã hội: triết học
và kinh tế chính trị.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Phương pháp luận

Học thuyết về phương pháp khoa học của nhận thức.

Có nhiều mức độ: Phương pháp luận phổ biến,
phương pháp luận cụ thể, quan điểm, hệ phương
pháp.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
PPL phổ biến trong ĐLH
Chủ nghĩa duy vật biện chứng:

Các sự vật hiện tượng không riêng rẽ cô lập mà có
quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau.

Thiên nhiên và lớp vỏ địa lý luôn vận động.

Quá trình phát triển của vật chất là sự phát triển
tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, không đơn

thuần là sự chồng chất về số lượng. Sự biến đổi về
lượng sau khi vượt qua những ngưỡng nhất định sẽ
chuyển thành biến đổi về chất.

Mọi quá trình phát triển mang tính thời gian và
không gian.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
PPL cụ thể trong ĐLH
Gắn liền với các giai đoạn, các điều kiện lịch sử nhất
định và có các ngưỡng cần vượt qua dẫn đến cơ
hội thay đổi phương pháp luận chủ đạo :

Thời cổ đại: Yếu tố-không gian, sự khác biệt (ngưỡng: tính
bất biến của thế giới theo thời gian, sự cô lập của các hiện
tượng).

Thế kỷ 15-16: Xác lập được các thành phần của tự nhiên và
xã hội (ngưỡng: Thế giới được coi là tổng hỗn độn của các
hiện tượng).

Thế kỷ 19-20: Nhận thức ở mức độ tổng hợp-động lực
(ngưỡng: tách rời các hiện tượng tự nhiên và xã hôi, giữa thế
giới vĩ mô và vi mô).

Hiện nay: phát hiện, cắt nghĩa các quy luật của trái đất cũng
như hệ mặt trời và vũ trụ xa hơn.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Lớp vỏ TĐ-đối tượng nghiên cứu

của ĐLTN

Lớp vỏ của trái đất và các quyển của nó:
thạch quyển -> khí quyển -> thuỷ quyển->
sinh quyển -> thổ nhưỡng quyển.

Bề mặt trái đất là nơi các quyển tiếp xúc xâm
nhập vào nhau chặt chẽ, mật thiết hơn cả.

Thiên nhiên, một hệ thống mới có cấu trúc và
các quy luật hoạt động riêng, được tạo ra ở
hình thức của một thể tổng hợp hoàn chỉnh
và phức tạp như ta được biết là nhờ tác động
qua lại của 5 quyển trên.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Giới hạn của lớp vỏ ĐL

Nhiều quan điểm khác nhau

Grigôriev: độ cao h=30km, độ sâu z=120km (Giới hạn
dưới của các hoạt động tạo sơn).

Kalesnic: h=10-15km (dưới tầng bình lưu), z=15-20km
(giới hạn các tâm động đất nhẹ).

Fesman: h=z=15-20km (giới hạn dưới của đá trầm tích).

Vernadski và nnk: h=10-12km(đỉnh tầng đối lưu),
z=3km(lục địa), 4-5km (độ sâu TB đại dương).


Lớp vỏ địa lý có bề dày TB chừng 15-20km, dày ở vùng
nhiệt đới, mỏng hơn ở các cực.

Bề dày này được lựa chọn theo thực tế khách quan, theo
quan niệm về lớp vỏ là nơi tương tác giưã các thành
phần.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phân chia lớp vỏ ĐLTN. Không
gian ĐL

Phân chia dọc: theo thành phần cấu tạo, các
quyển với mức độ năng động khác nhau.

Phân chia ngang: theo khu vực.

Đại dương, lục địa.

Các vòng đai, các đới.

Môi trường địa lý: bộ phận của lớp vỏ địa lý
trong một giai đoạn lịch sử nhất định có quan
hệ mật thiết với đời sống xã hội loài người.

Không gian địa lý: Phần vũ trụ gần trái đất
(h>10R), khí quyển cao, lớp vỏ địa lý, lớp vỏ
dưới.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI

Các phương pháp nghiên cứu

Mô tả, so sánh kết hợp với khảo sát thực địa.

Phương pháp địa vật lý.

Phương pháp địa hóa học.

Phương pháp toán học: Nghiên cứu các hệ
thống động lực phức tạp (sự thay đổi trạng
thái của các sự vật theo thời gian và không
gian trên cơ sở các quan hệ thuận và các
quan hệ nghịch) bằng các phương pháp toán
học.

Phương pháp cổ địa lý.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp dùng bản đồ

Các ưu nhược của bản đồ.

Các thuộc tính của bản đồ.

Các phép chiếu bản đồ .

Các bộ phận thiết yếu của bản đồ.


Công nghệ sản xuất bản đồ hiện đại. GIS,
các lớp bản đồ.

BĐ chung, chuyên đề.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp viễn thám.

Khái niệm:viễn thám, viễn thám
hình ảnh và phi hình ảnh.

ảnh hàng không: chụp ở góc độ thẳng
đứng, chụp xiên, ảnh đa phổ ba
chiều, ảnh cảm ứng nhiệt cận hồng
ngoại.

Landsat: ảnh quan trắc liên tục trên
vệ tinh.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích hệ thống:

Coi vỏ trái đất bao gồm những tổng thể địa lý
tự nhiên riêng biệt, hoạt động như nhưng cơ
quan chức năng, duy trì những quá trình trao
đổi vật chất năng lượng (VD: chu trình nước).


Hệ thống đóng, mở.

Cân bằng trong hệ thống: tự nhiên, tĩnh, động.

Phản hồi: âm, dương, khép kín.

Ngưỡng.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Hệ thống trái đất (HTTĐ)

Khái niệm hệ thống: tổ hợp nhiều bộ phận
(gọi là các biến) có quan hệ mật thiết, tương
tác lẫn nhau như những cơ quan chức năng.

HTTĐ là một hệ thống chu cấp, duy trì cuộc
sống.

Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và sự lạm
dụng.

Con người và môi trường và sự cân đối giữa
hai đối tượng này.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các chuyên đề trong địa lý tự
nhiên

Vị trí điạ lý: tương đối, tuyệt đối.


Đặc tính của các khu vực.

Phân bố trong không gian và các đặc tính về không
gian.

Mối tương tác không gian.

Trái đất luôn vận động, biến đổi.

Tương tác con người, môi trường.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Các giai đoạn phát triển chính
trong Địa lý học.
I. Thời cổ đại.
II. Thời trung đại.
III. Các công cuộc phát kiến địa lý vĩ đại.
IV. Giai đoạn thế kỷ XV-XVII.
V. Thời hiện đại.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
I. Sự phát triển của các ý niệm
địa lý trong thế giới cổ đại.

Kiến thức được truyền miệng là chính cho tới thế
kỷ V trước CN.

Các lò văn minh Trung hoa, Ấn độ, ven Địa
trung hải (đến TK V sau CN): các đặc tính riêng

lẻ của một vài yếu tố trong không gian được thu
thập sau nhưng chuyến đi dài ven biển hay trên
đất liền.

Hai hướng nghiên cứu chính: đại cương và khu
vực.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phát triển … (tt)

Hướng đại cương
1. Hình dạng trái đất:
1. Aristote (384-322 trCN). các bằng chứng về dạng cầu
của trái đất: bóng trái đất khi nguyệt thực, bầu trời sao
thay đổi khi đi theo hứơng BN, chân trời mở rộng khi
người quan sát đứng càng cao. Con tàu càng đi xa, ống
khói càng thấp dần.
2. Kích thước trái đất:
1. Eratosphen (345-285 trCN): Đo được chu vi trái đất là
39 500 km (chính xác nhất cho đến TK VIII). Đưa ra
khái niệm Địa lý học cho môn học nghiên cứu trái đất.
2. Ptolémée (100-170): hệ thống địa tâm biểu diễn vũ trụ
và trái đất. Bản đồ thế giới đầu tiên.
July 15, 2014
ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sự phát triển …(tt)
Hướng khu vực
1. Herodote (TK Vtr. CN): Mô tả các vùng đất và biển
khu vực biển Đen, tiểu Á, Lưỡng Hà, Ai cập, ven Địa
Trung Hải.

2. Straborne (TK I tr CN đến TK I sau CN): Xuất bản 2
bộ sách TNĐC và 15 bộ TN khu vực. Luận bàn về
đối tượng, nhiệm vụ của ĐLH. Sự thống trị của biển
đại dương so với lục địa.
3. Các nhà ĐLH khác: Tích luỹ tài liệu về ĐLĐC và
ĐLKV xung quanh các lò văn minh. Nhận thức được
mối quan hệ chặt chẽ giữa hai hướng nghiên cứu trên.

×