Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 17 trang )



TiÕt 2: Kinh tÕ
BÀI 12: C NG HÒA NHÂN DÂN Ộ
TRUNG HOA
Ngµy gi¶ng: 20 - 01 -
2010

I. KHÁI QUÁT
- Thành tựu
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới: trung bình
>8%/năm.
+ Cơ cấu kinh tế thay đổi tích cực, tăng tỉ trọng KV II và III,
giảm tỉ trọng KV I.
+ GDP đạt 1469,3 tỉ USD (2004), lớn thứ 7 thế giới.
+ Đời sống nhân dân được nâng cao, GDP/người/2004 là
1269 USD.
- Nguyên nhân:
Từ 1978, Trung Quốc tiến hành hiện đại hoá đất nước, giữ
vững ổn định xã hội, khai thác tốt các nguồn lực trong và
ngoài nước.

Thảo luận nhóm: Thời gian 05’
Nhóm 1:
Thảo luận về công nghiệp
Dựa vào SGK mục II.1, bảng
10.1; hình 10.8 cho biết các
chính sách phát triển, thành
tựu và sự phân bố công
nghiệp của Trung Quốc.
Nhóm 2:


Thảo luận về nông nghiệp
Dựa vào SGK mục II.2, hình
10.9; bảng 10.3 (trang 97)
cho biết các chính sách phát
triển, thành tựu và sự phân
bố nông nghiệp của Trung
Quốc.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp
Chiến lược
Chiến lược
phát
phát
triển
triển
- Thay đổi cơ chế quản lý: từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh
tế thị trường”.
- Mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Chủ động hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ
cao
- Phát triển công nghiệp nông thôn.
Thành tựu
Thành tựu
- Sản lượng công nghiệp lớn, nhiều ngành có sản lượng
đứng hàng đầu thế giới: Than, thép, xi măng, phân đạm,

- Cơ cấu ngành công nghiệp ngày càng đa dạng và hợp lí.
- Đứng đầu thế giới về thu hút đầu tư nước ngoài: 60,6 tỉ
USD (2004).

Phân
Phân


bố
bố
- Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
- Các trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải,
Vũ Hán, Trùng Khánh, …

2. Nông nghiệp


Chiến
Chiến
lược
lược
phát
phát
triển
triển
- Thực hiện giao đất, khoán sản phẩm cho người nông dân.
- Nhà nước hỗ trợ nông dân về vốn, giống, kĩ thuật, miễn thuế
nông nghiệp…
- Xây dựng các công trình thủy lợi, phát triển giao thông.


Thành
Thành
tựu

tựu
- Năng suât và sản lượng nông sản tăng nhanh, nhiều loại có
sản lượng đứng đầu thế giới: lương thực, bông, lạc, thịt
lợn, thịt cừu.
- Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi, bình quân lương
thực theo đầu người còn thấp: 325kg/người (2004).
Phân
Phân


bố
bố
- Chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ các lớn của miền Đông:
+ Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc: lúa mì, ngô, củ cải
đường, khoai tây, bông, bò, lợn,…
+ Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông,
ngô, thuốc lá, bò, lợn,,…
- Miền Tây: chủ yếu chỉ chăn nuôi cừu, ngựa.

III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM
-
Có mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực,…
- Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài,
hướng tới tương lai”.
- Kim ngạch song phương đạt 8739,9 triệu USD.
Dựa vào SGK và hiểu biết của mình, em hãy cho biết Trung Quốc
và Việt Nam có mối quan hệ với nhau trên những lĩnh vực nào?

Củng cố:
Chọn phương án đúng trong các câu sau:

Câu1: Vùng duyên hải trung Quốc có điều kiện thuận lợi thu hút
đầu tư nước ngoài do:
a. Có cơ sở vật chất hiện đại.
b. Có nhiều chế độ ưu đãi về sản xuất và dịch vụ.
c. Là nơi tập trung nhiều lao động , đặc biệt là lao đ ộng có
trình độ cao.
d. Tất cả lí do trên.

Câu 2. Phần lớn các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập
trung ở:
a. Đông Bắc
b. Tây Bắc
c. Đông Nam
d. Tây Nam

Câu 3. Biện pháp cải cách nông nghiệp có ý nghĩa then chốt mà
Trung Quốc đã thực hiện là:
a. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
b. Giảm thuế, tăng giá nông sản
c. Đưa khoa học kĩ thuật vào sản xuất
d. Mở mang giao thông vận tải

Câu 4. Từ năm 1999 đến nay, Việt Nam và Trung Quốc phát
triển quan hệ hợp tác theo phương châm:
a. Mười hai chữ vàng
b. Mười bốn chữ vàng
c. Mười sáu chữ vàng
d. Mười tám chữ vàng

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


Về nhà học bài,
xem trước bài thực hành Trung Quốc.


Bi ging n õy l ht
Bi ging n õy l ht
Xin cảm ơn các vị đại biểu và các
thầy cô giáo đã về dự giờ!
Cảm ơn các em học sinh đã chăm chú
và có nhiều cố gắng!

Hình 10.8. Các trung tâm công
nghiệp chính của Trung Quốc

Năm



Sản
phẩm
1985 1995 2004
Hạng
thế
giới
Than
(triệu tấn)
961,5 1536,9 1634,9 1
Điện
(tỉ kWh)

390,6 956,0 2187,0 2
Thép
(triệu tấn)
47 95 272,8 1
Xi măng
(triệu tấn)
146 476 970,0 1
Phân
đạm
(triệu tấn)
13 26 28,1 1
Bảng 10.1. Sản lượng một số sản
phẩm công nghiệp của Trung Quốc


Hình 10.9. Phân bố sản xuất
nông nghiệp Trung Quốc.


n¨m



Lo¹i
1985 1995 2000 2004
XÕp
h¹ng
trªn
thÕ
giíi

L ¬ng thùc 339,8 418,
6
407,3 422,5
1
B«ng (sîi) 4,1 4,7 4,4 5,7
1
L¹c 6,6 10,2 14,4 14,3
1
mÝa 58,7 70,2 69,3 93,,2
3
thÞt lîn - 31,6 40,3 47,0
1
thÞt bß - 3,5 5,3 6,7
3
thÞt cõu - 1,8 2,7 4,0
1
Bảng 10.3. Sản lượng một số
nông sản của Trung Quốc.


×