1
Chơng V
một số vấn đề cơ bản về li suất
Nội dung chính:
Hệ thống lại các loại lãi suất cơ bản và phơng
pháp đo lờng
Quan hệ giữa lãi suất và các biến số kinh tế vĩ mô
Các vấn đề về lãi suất và chính sách lãi suất ở
Việt Nam
2
5.1 Khái niệm và vai trò của lãi suất
5.1.1 Khái niệm
Li suất là giá cả của tín dụng (giá cả của quan hệ vay
mợn hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn dới hình
thức tiền tệ hoặc các dạng tài sản khác)
Li suất là tỷ lệ % số tiền li trên số tiền vốn
3
5.1.2 Vai trò của li suất
ở tầm kinh tế vi mô, li suất là cơ sở để các cá nhân và
doanh nghiệp đa ra các quyết định kinh tế
ở tầm kinh tế vĩ mô, li suất là một công cụ điều tiết
kinh tế nhạy bén và hiệu quả
Li suất là công cụ điều tiết luồng vốn đi vào hay đi ra
đối với một quốc gia, tác động đến tỷ giá tác động
đến đầu t, cán cân thanh toán và quan hệ thơng mại
quốc tế
4
5.2 Các lãi suất cơ bản và phơng pháp đo lờng
5.2.1 Li suất đơn
Li suất đơn đợc áp dụng cho các khoản tín dụng đợc thực
hiện dới hình thức cho vay đơn.
Ngời vay tiền sẽ trả một lần cho ngời cho vay vào ngày đến
hạn trả nợ cả vốn và một khoản tiền li
Li suất đơn=số tiền li/tổng số vốn vay
Li suất đơn thờng áp dụng cho các khoản vay có thời hạn
ngắn hạn một năm hay thời hạn cho vay trùng khít với chu kỳ
tính li
5
5.2 Các lãi suất cơ bản và phơng pháp đo lờng
5.2.2 Li suất kép
Với các khoản tín dụng dài hơn 1 năm trong khi chu kỳ tính
li thờng là 1 năm hay ngắn hơn không áp dụng li đơn
Ví dụ về li suất kép:
Một món cho vay 100 USD li suất 10%/năm thời hạn 3 năm
Số tiền có đợc sau năm 1 là 110 USD
Số tiền có đợc sau năm 2 là 121 USD
Số tiền có đợc sau năm 3 là 133,1 USD
6
5.2.3 Li suất hoàn vốn
Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền
thanh toán nhận đợc từ một khoản tín dụng với giá trị hôm nay
của khoản tín dụng đó
Một số ví dụ về lãi suất hoàn vốn:
Trờng hợp khoản cho vay đơn: một ngời cho vay 100USD thời hạn
một năm, lãi suất 10%/năm
Giá trị hôm nay của khoản cho vay: PV=100USD
Tiền thanh toán sau 1 năm: FV=110USD
Gọi i là lãi suất hoàn vốn
i phải thoả mãn đẳng thức sau:
i=10%
với khoản Cho vay đơn: lãi suất hoàn vốn=lãi suất đơn
PV
i
FV
=
+ )1(
7
5.2.3 Li suÊt hoµn vèn
• Mét sè vÝ dô vÒ li suÊt hoµn vèn:
– Tr−êng hîp thêi h¹n tÝn dông lµ n n¨m, kho¶n tÝn dông
tr¶ 1 lÇn vµo cuèi n¨m thø n. Li suÊt hoµn vèn (i) ph¶i
tho¶ mn:
PV
i
FV
n
n
=
+ )1(
8
5.2.3 Li suất hoàn vốn
Một số ví dụ về li suất hoàn vốn:
Trờng hợp khoản tín dụng trả từng phần cố định vào thời
điểm cuối mỗi năm trong suốt thời kỳ tín dụng
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán bằng tổng giá trị hiện
tại của số tiền trả hàng năm
Gọi khoản thanh toán cố định cuối mỗi năm là FP
Li suất hoàn vốn thoả mn:
PV
i
FP
i
FP
i
FP
n
=
+
++
+
+
+ )1(
)1()1(
2
9
5.2.3 Li suất hoàn vốn
Một số ví dụ về li suất hoàn vốn:
Trờng hợp ngời sở hữu trái phiếu Coupon sẽ đợc thanh
toán tiền li cố định hàng năm và đến năm cuối cung sẽ nhận
nốt số coupon cuối cùng và toàn bộ số tiền vốn.
Giá trị hiện tại của trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của các
khoản thanh toán coupon cộng với giá trị hiện tại của tiền vốn
ban đầu
Gọi khoản thanh toán coupon là C
Li suất hoàn vốn thoả mn:
nn
i
F
i
C
i
C
i
C
)1()1(
)1(
)1(
2
+
+
+
++
+
+
+
= PV
10
5.3 Một số phân biệt về lãi suất
5.3.1 Li suất thực và li suất danh nghĩa
Li suất danh nghĩa là li suất mà ngân hàng thông báo cho
khách hàng
Li suất thực tế là li suất danh nghĩa sau khi đ loại trừ ảnh
hởng của lạm phát
Thông thờng li suất thực và li suất danh nghĩa có mối liên hệ
với nhau qua công thức:
r=i-
Trong đó r là li suất thực, i là li suất danh nghĩa và là tỷ lệ lạm
phát
11
5.3 Một số phân biệt về lãi suất
5.3.2 Li suất và tỷ suất lợi tức
Li suất là tỷ lệ % của số tiền li trên số tiền vốn cho vay
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ % của số thu nhập của ngời có vốn
trên tổng số vốn mà ngời đó đ đa vào sử dụng (đầu t
hoặc cho vay)
Tỷ suất lợi tức không nhất thiết phải bằng với li suất
12
5.3 Một số phân biệt về lãi suất
5.3.3 Li suất cơ bản của ngân hàng
Lãi suất tiền gửi: lãi suất NHTM trả cho ngời gửi
tiền trên số tiền ở tài khoản tiền gửi.
Lãi suất cho vay: có nhiều loại khác nhau tuỳ theo
tính chất và thời hạn của món vay.
Lãi suất liên NH là lãi suất mà các NH cho nhau
vay nhằm giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn. Ví dụ:
LIBOR, PIBOR, SIBOR
13
5.4 CÊu tróc kú h¹n vµ cÊu tróc rñi ro cña l·i suÊt
• CÊu tróc thêi h¹n cña li suÊt: Mét kho¶n vay cã thêi
h¹n cµng dµi th× li suÊt cµng cao
• CÊu tróc rñi ro cña li suÊt: Møc ®é rñi ro cña kho¶n
vay cµng cao, li suÊt cña mãn vay ®ã cµng cao
14
5.5 Các nhân tố ảnh hởng tới lãi suất
5.5.1 Cung cầu của thị trờng vốn vay
- Li suất là giá cả trên thị trờng vốn vay sự thay
đổi của cung và cầu về vốn vay dẫn tới sự thay đổi
li suất
- Chính phủ có thể tác động vào cung cầu trên thị
trờng vốn vay để thay đổi li suất
- Duy trì sự ổn định của thị trờng vốn là cơ sở để đảm
bảo sự ổn định của li suất
15
5.5 Các nhân tố ảnh hởng tới lãi suất
5.5.2 ảnh hởng của lạm phát kỳ vọng
- Lạm phát kỳ vọng tăng li suất có xu hớng tăng vì 2
lý do:
- Để duy trì li suất thực không đổi
- Lạm phát tăng nhu cầu tích trữ hàng hoá hoặc các
tài sản nh vàng và ngoại tệ mạnh tăng cung về
quỹ cho vay giảm li suất tăng
Kiểm soát lạm phát để duy trì sự ổn định của li suất
16
5.5 Các nhân tố ảnh hởng tới lãi suất
5.5.3 Bội chi ngân sách
- Nhu cầu bù đắp bội chi ngân sách tăng nhu cầu
vốn vay li suất tăng
- Ngân sách bội chi chính phủ phát hành trái phiếu
để bù đắp thâm hụt lợng cung trái phiếu tăng
giá trái phiếu giảm li suất tăng
17
5.5 Các nhân tố ảnh hởng tới lãi suất
5.5.4 Thuế
Khi thuế tăng thu nhập của các cá nhân và tổ chức
cung cấp tín dụng giảm để thu nhập sau thuế không
thay đổi li suất tăng
5.5.5 Những thay đổi trong đời sống x hội
- Sự phát triển của thị trờng tài chính
- Sự đa dạng của các công cụ tài chính
- Tình hình kinh tế chính trị
- Các biến động về tài chính quốc tế
18
5.6 Lãi suất ở Việt Nam: con đờng tự do hoá lãi suất
5.6.1 Giai đoạn trớc 1988:
Hệ thống NH một cấp và là công cụ để thực hiện kế hoạch
của Nhà nớc: thu chi NSNN và rót vốn cho DNN
5.6.2 Giai đoạn 1988-2000
NHNN ban hành chính sách lãi suất khác biệt đối với các
chủ thể khác nhau
Lãi suất tiền gửi và cho vay của các NHTM quốc doanh đều do
NHNN quy định. Các NHTM duy trì mức lãi suất khác nhau đối
với các khu vực kinh tế
Nhà nớc trợ cấp về lãi suất: lãi suất cho vay< lãi suất tiền gửi
Lãi suất huy động vốn từ công chúng của các tổ chức kinh tế bao
gồm các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh không chịu sự ràng buộc
nào
khủng hoảng tín dụng năm 1990
19
5.6.3 Giai đoạn 1990-1996
Phạm vi huy động vốn của các TCTD bị giới hạn so với trớc
NHNN gắn lãi suất danh nghĩa với chỉ số giá để đảm bảo lãi suất
thực >0 từ năm 1992
Lãi suất cho vay > lãi suất tiền gửi
Sự phân biệt lãi suất cho vay theo khu vực kinh tế bị loại bỏ
Lãi suất cho vay dài hạn < lãi suất cho vay ngắn hạn
các NH
không có động cơ cho vay dài hạn
NHNN duy trì lãi suất trần cho vay
NHNN cho phép NHTM tự do định mức lãi suất tiền gửi nhng
mức chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi tối đa đợc
phép là 0,35%/tháng
20
5.6.3 Giai đoạn 1997-1999
Xoá bỏ chên lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất tiền gửi trong khoảng 0.35%/tháng
Do ảnh hởng của khủng hoảng các DN gặp
khó khăn
DNNN có thể vay vốn mà không
cần tài sản thế chấp kết hợp với giảm lãi suất
cho vay
Tín dụng nội địa tăng mạnh nhằm giúp DNNN
duy trì sản xuất và việc làm và thực hiện chính
sách kích cầu đầu t
21
5.6.3 Giai đoạn 2000-20002: tự do hoá li suất
Thay thế cơ chế biên độ lãi suất cho vay bằng cơ chế
điều hành lãi suất cơ bản đối với cho vay bằng đồng
Việt Nam và cơ chế lãi suất thị trờng có quản lý đối
với cho vay bằng ngoại tệ
Trần lãi suất: Các NH đợc tính lãi suất cho vay vợt
quá lãi suất cơ bản +0.3%/tháng đối với vốn ngắn
hạn và 0.5%/tháng đối với vốn trung, dài hạn
11/2001 trần lãi suất cho vay ngoại tệ đợc xoá bỏ
22
5.6.3 Giai đoạn 2002- nay
3/2003 hình thành khung lãi suất đối với lãi suất cho
vay tái cấp vốn đợc điều chỉnh dần thành lãi suất
trần còn lãi suất chiết khấu làm lãi suất sàn của thị
trờng liên ngân hàng
Lãi suất thị trờng mở đợc điều hành linh hoạt trong
khung lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu
Ban hành quy chế hoán đổi lãi suất
Thực hiện thí điểm giao dịch quyền chọn ngoại tệ