Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Một số vấn đề cơ bản về lãi suất và chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước việt nam trong thời gian qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 35 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

Đề tài:
Một số vấn đề cơ bản về lãi suất
và chính sách lãi suất của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam trong

thời gian qua.

1 Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất.

2 Thực trạng điều hành lãi suất ở Việt Nam trong thời gian qua.
3 Định hướng điều hành lãi suất cơ bản ở

Việt Nam trong thời gian tới.

Những vấn đề chung về lãi suất

Lãi suất là giá cả của
quyền được sử dụng vốn
trong một thời gian nhất
định mà người sử dụng
trả cho người sở hữu nó.

1 2345

Căn cứ Căn Căn Căn cứ Căn cứ
vào thời cứ cứ vào vào
hạn tín vào vào mức ổn phương
dụng lãi các giá trị định của thức đo


loại thực lãi suất lường
suất hình của
tín lãi
dụng suất
.

Phân loại lãi suất

1.Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi suất

$$$$$$ $$$$$$ $$$$$$

-Lãi suất ngắn Lãi suất trung Lãi suất tín
hạn áp dụng hạn áp dụng dụng dài hạn
đối với các đối với các áp dụng đối
khoản tín khoản tín dụg với các khoản
dụng ngắn trung hạn tín dụng dài
hạn hạn

Phân loại lãi suất

2.Căn cứ vào các loại hình tín dụng (phân loại
theo chủ thể tham gia quan hệ tín dụng).

• Lãi suất tiền giửi

9 • Lãi suất tái triết khác
• Lãi suất liên Ngân hàng
• Lãi suất cơ bản
• Lãi suất tín dụng Nhà nước

• Lãi suất tín dụng tiêu dùng
• Lãi suất chiết khấu
• Lãi suất tiền vay
• Lãi suất tín dụng thương mại

Phân loại lãi suất

3.Căn cứ vào giá
trị thực của LS

LS danh nghĩa LS thực
Là LS tính Có2 loại:
theo giá trị + Lãi suất thực
danh nghĩa tính sau
của tiền tệ vào + Lãi suất thực
thời điểm tính trước
nghiên cứu(LS
chưa loại trừ
đi tỷ lệ LF)

Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát

Phân loại lãi suất

4.Căn cứ vào mức ổn
định của lãi suất

Lãi suất ổn định Lãi suất thả
là LS áp dụng nổi Là LS có
cố định thể thay đổi

trong suốt lên xuống và
thời hạn vay có thể báo
trước hoặc
không báo

trước

LS đơn Phân loại lãi suất
I = Co . i . n
5.Căn cứ vào
phương thức
đo lường

LS hoàn vốn
PV = FV / (1 + i )n

LS kép LS hiệu quả
ihq =
C = Co . ( 1+ i ) n
i = ( 1 + i ) n -1 ( 1 + i / n)n -1

7 -Cung và cầu tiền vay
-Mức độ rủi ro trong việc hoàn trả vốn
-Số lượng vay và thời hạn cho vay
-Mức sinh lời của nền kinh tế
-Thu chi ngân sách
-Chi phí hoạt động NH
-Lạm phát

LS là công cụ LS ảnh hưởng

đến
để khuyến
khích hoạt động

tiết kiệm đầu KD của DN


Lãi suất
là công cụ
điều tiết

vĩ mô

1.LS là cơng cụ để khuyến khích tiết kiệm đầu tư

• LS là cơng cụ khuyến khích lợi ích vật chất
để thu hút các khoản tiết kiệm của các chủ
KT tạo nên quỹ cho vay đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế.
PT về thu nhập như sau :

Thu nhập = Tiêu dùng + Tiết
kiệm

Tăng tỷ lệ tiết kiệm cho toàn bộ nền KTQD
thì biện pháp hiệu quả là tăng LS huy động vốn
Muốn huy động được vốn phải có biện pháp gọi vốn .

Vấn đề là cần duy trì một mức LS thế nào
để huy động tối đa vốn nhàn rỗi trong xã hội


2.LS ảnh hưởng đến hoạt động KD của DN

• LS phải trả cho khoản vay là khoản chi phí
của doanh nghiệp .Do vậy ,lãi suất thấp sẽ
khuyến khích các DN vay vốn đầu tư phát
triển SXKD . Ngược lại, LS cho vay cao sẽ
thu hẹp đâu tư của các DN

• LS là công cụ buộc các DN phải sử dụng
hiệu quả . những ưu đãi LS về điều kiện
cung cấp tín dụng và thanh tốn là cơng
cụ của Nhà nước nhằm khuyến khích các
DN đầu tư vào các nghành các sản phẩm
cần ưu tiên trong chiến lược phát triển KT

3.Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô

LS tạo nên khoản CF của người đi vay→ sự biến động của LS có
tác động đến ĐT & TD→tác động đến các mục tiêu của nền
KTVM

LS thấp → kích thích LS cao→ hạn chế
ĐT&TD → tăng AD ĐT&TD
Y tăng, P tăng,
thất nghiệp giảm→ giảm AD→ Y giảm
nội tệ có xu hướng P giảm
giảm giá
so với ngoại tệ . thất nghiệp tăng
nội tệ có xu hướng


tăng giá
so với ngoại tệ

4.Lãi suất là cơng cụ thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia

Bằng cách tăng lãi suất NHNN có thể làm giảm khả năng
cho vay của NHTM do đó thực hiện chính sách tiền tệ thắt
chặt giảm bớt khối lượng tiền cần thiết cho việc mở rộng
SXKD và chi tiêu của người tiêu dùng . Ngược lại, hạ thấp
LS tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế phát triển
→NHNN có thể tăng-giảm LS cho vay để thu hẹp hoặc mở
rộng đầu tư

03/02/24 15

I. Quá trình II. Những
điều chỉnh tồn tại

LS của quá trình
điều chỉnh LS

I.Q trình điều chỉnh LS trong thời gian qua

• Thời kỳ kế hoạch hoá tập chung quan liêu
bao cấp với LS âm , chính sách LS hồn
tồn cứng nhắc theo kiểu hành chính, phổ
biến là LS do bao cấp tín dụng


• Bước vào những năm đầu của thời kỳ đổi
mới Việt nam đã đổi mới chính sách lãi suất
thả nổi lãi suất , trần lãi suất.... Nhưng sự
đổi mới này còn mang tính thụ động và việc
điều hành trên thị trường tiền tệ còn hết
sức bấp bênh

1.Giai đoạn trớc tháng 6/1992

NHNN can thiƯp cao vµ trùc tiÕp vµo l·i st thông
qua ấn định các mức l·i st tiỊn gưi(LSTG) vµ
l·i suất cho vay (LSCV)

ã Cơ chế lÃi suất âm và mang nặng tính bao cấp
ã LSCV đối với doanh nghiệp nhà nớc
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ã LÃi suất danh nghĩaã LSCV ngắn hạnã LSTG tiết kiệm>lÃi suất của c¸c tỉ chøc kinh tÕ

2.Giai đoạn 6/1992-1995

ã Chuyển từ cơ chế lÃi suất thực âm sang cơ chế lÃi suất thực
dơng

ã Xoá bỏ dần chênh lệch lÃi suất cho vay giữa các thành
phần kinh tế.Thay vì ấn định lÃi suất cụ thể bằng xây dựng
khung lÃi suất


ã NHNN cho phép NHTM đợc thoả thuận lÃi suất với khách
hàng(chỉ áp dụng huy động vốn bằng kỳ phiếu)

ã LÃi suất tái cấp vốn đợc hình thành đầu năm 1991,tÝnh
b»ng % so víi l·i suÊt cho vay cđa cđa tỉ chøc tÝn dơng

3.Giai đoạn từ năm 1996 đến tháng 7/ 2000

NHNN vẫn tiếp tục duy trì lÃi suất tái cấp vốn và có
những đổi mới căn bản:

ã Thay vì quy định khung lÃi suất,đến cuối tháng
1/1998,NHNN xoá bỏ quy định chênh lệch LS,chỉ
qui định trần lÃi suất cho vay

ã Thay đổi hình thức qui định lÃi suất tái cấp
vốn,chuyển sang qui định mức lÃi suất cụ thể

ã Tháng 11/1999 NHNN đa vào nghiƯp vơ chiÕt
khÊu, t¸i chiÕt khÊu giÊy tê cã gi¸ cho c¸c
NHTM,l·i suÊt chiÕt khÊu qui định thấp hơn
0,05%/tháng so lÃi suất tái cấp vèn.


×