Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Các TP chính của câu (tỉnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.52 KB, 13 trang )


chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o
tíi dù giê m«n ng÷ v¨n
líp 6b

Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ
ngữ vốn đ ợc dùng để gọi hoặc tả con ng ời
Hoán dụ là gì?
Là đối chiếu sự vật này với sự vật, sự việc khác có nét t
ơng đồng
A
Là gọi tên sự vật, hiện t ợng này bằng tên sự vật, hiện t ợng
khác có nét t ơng đồng với nó
D
C
B
Là gọi tên sự vật, hiện t ợng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiện t ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với


Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
áo chàm đ a buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
A
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
B
C
D
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu t ợng.



Mïa xu©n, c©y g¹o gäi ®Õn bao nhiªu lµ chim rÝu rÝt.
(Vò Tó Nam)
TN
CN
VN

Tiết 117 các thành phần chính của câu
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một

chàng dế thanh niên c ờng tráng.
TN CN VN
-> Tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên c ờng tráng.
-> Chẳng bao lâu, đã trở thành một
chàng dế thanh niên c ờng tráng
-> Chẳng bao lâu, tôi
Câu
Thành phần phụ: TN
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)

Tiết 117 các thành phần chính của câu
Câu
Thành phần phụ: TN
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)
-

Anh về hôm nào?
-
Hôm qua.
-> Câu hoàn chỉnh: Tôi về hôm qua.
*L u ý:
- Khi nói thành phần chính bắt buộc
phải có mặt trong câu là nói về mặt kết
cấu ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn
cảnh nói năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng
cụ thể thì có khi thành phần chính
không bắt buộc có mặt, còn thành phần
phụ lại không thể vắng mặt.
- Hôm qua (câu rút gọn)

Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên c ờng tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang nh mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là ng ời bạn thân của nông dân Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp ng ời trăm công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của ng ời học sinh.
TN
TN
CN
CN4
CN
CN
CN1

CN
CN5
CN
CN3CN2
CN
VN3
VN1
VN2
VN2
VN1
VN
VN
VN4
VN
VN
VN

Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên c ờng tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
nh mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là ng ời bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp ng ời trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của ng ời học

Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN
VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5CN3 CN4CN1 CN2
CN
CN
2) Phân tích cấu tạo của vị ngữ.
(Vị ngữ có thể là những từ loại hoặc
cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có
mấy vị ngữ?)
1) Nêu đặc điểm của vị ngữ. (Vị ngữ
có thể kết hợp với những từ nào ở
phía tr ớc? Vị ngữ tră lời cho những
câu hỏi nh thế nào?)
3) Nêu đặc điểm của chủ ngữ. (Cho

biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở
chủ ngữ với hành động, đặc điểm,
trạng thái nêu ở vị ngữ là quan hệ
gì? Chủ ngữ có thể trả lời những câu
hỏi nh thế nào?)
4) Phân tích cấu tạo của chủ ngữ.
(Chủ ngữ có thể là những từ loại
hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể
có mấy chủ ngữ?)

Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên c ờng tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
nh mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là ng ời bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp ng ời trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của ng ời học
Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN

VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5CN3 CN4CN1 CN2
CN
CN
c im Cu to
V
ng
Ch
ng
- Cú kh nng
kt hp vi
cỏc phú t.
- Tr li cho
cỏc cõu hi:
Lm gỡ?, Lm
sao?, Nh th
no? L gỡ?
- T (CT),
TT (CTT),
DT (CDT).

- Cõu cú th
cú mt hoc
nhiu v ng
- Nờu tờn s
vt, hin
tng
- Tr li cho
cỏc cõu hi:
Ai?, Con gỡ?,
Cỏi gỡ?
- DT, i
t, CDT
(T, TT,
CT,CTT)
- Cõu cú th
cú mt hoc
nhiu ch
ng

Tiết 117 các thành phần chính của câu
Cột 1 (chủ ngữ) Cột 2 (vị ngữ)
1. Những chú dế mèn
2. Dòng sông
3. Những con sóng nhè nhẹ
liếm trên cát.
nh một dải lụa mềm mại ôm lấy xóm
làng.
cứ chảy quanh co dọc theo những núi
cao sừng sững.
Bài tập: Hãy nối thành phần chính chủ ngữ ở cột 1 với thành

phần chính vị ngữ ở cột 2 (nếu đ ợc) để tạo thành câu hoàn chỉnh.

Bài tập:
Viết đoạn văn từ ba đến năm câu văn nối tiếp nhau tả cảnh mùa
xuân và xác định thành phần chính của các câu văn đó.

Bài tập 1:
- Câu 1: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên c ờng tráng.
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: cụm động từ
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: tính từ
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: hai cụm tính từ
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ,
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: hai cụm động từ
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; cụm động từ
CN
CN
CN
CN
CN VN2
VN2
VN1
VN1
VN
VN
VN

H ớng dẫn học bài ở nhà:

Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành hết các bài tập
Viết một đoạn văn khoảng năm đến tám câu tả
một cảnh đẹp của quê h ơng em. Xác định thành
phần chính của các câu văn
Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ

×