Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

các bài tập luyện tập với ms project

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.08 KB, 44 trang )

CÁC BÀI TẬP LUYỆN TẬP
với MS Project
Biên soạn: PHẠM SANH
BƯỚC 1: Đònh nghóa thông tin dự án
• Bạn quyết đònh dùng MS Project để lập tiến độ cho một
công trình xây dựng…. Bước đầu tiên của một dự án mới là
nhập vào Project start date, đặt lòch dự án
• - Kích hoạt MS Project bằng cách nhấn đúp vào biểu tượng
của MS Project
• - Trên Toolbar chọn Project  Project Information, ta
được cửa sổ như trang sau
• - Nhập vào thông tin ngày khởi công, sau khi nhập xong thì
chọn OK
• - Trên Toolbar chọn Tools Change working time, ta
chọn cột thứ bảy và thứ nhật, kích vào Nondefault working
time
• -Trên Toolbar chọn File Properties, ta khai báo tên Dự
án, hạng mục, chủ nhiệm, chủ trì, tên công ty…kích vào OK
BƯỚC 2: Nhập Task information
• Bạn nhập Task information tương tự như nhập thông tin trong một bảng tính
(spreadsheet). Thông tin cần nhập như sau:
• Task 1 – Bàn giao mặt bằng
• Task 2 – Làm văn phòng tạm, láng trại…
• Taks 3 – Đóng cừ Larsen
• Task 4 – Chuẩn bò mặt bằng đúc cọc
• Task 5 – Đúc cọc BTCT (200 cọc)
• Task 6 – Ép 2 cọc thử và thử tải
• Task 7 – Ép cọc đại trà
• Task 8 – Đập đầu cọc
• Task 9 – Đào đất móng tầng hầm


• Task 10 – Đào đài cọc
• Task 11 – Thi công móng, đài cọc
• Task 12 – Đắp đất đến cốt đáy đà kiềng
• Task 13 – BT sàn tầng hầm cốt -3.200m
• Task 14 – BT cột tầng hầm
• Task 15 – BT sàn cốt 0.000m
BƯỚC 3: Nhập Task Durations
Bạn nhập Task Duration vào cột
Duration theo dữ liệu đã được
ước lượng như sau:
• Task 1 – 2 d
• Task 2 – 7 d
• Taks 3 – 15 d
• Task 4 – 4 d
• Task 5 – 30 d
• Task 6 – 7 d
• Task 7 – 30 d
• Task 8 – 25 d
• Task 9 – 20 d
• Task 10 – 7 d
• Task 11 – 10 d
• Task 12 – 10 d
• Task 13 – 8 d
• Task 14 – 6 d
• Task 15 – 8 d
 Dùng bàn phím để nhập vào
Duration cho từng công tác
hoặc dùng dùng mouse với 
và  mà xuất hiện trong

Duration cell
 Nếu đơn vò của Duaration là
ngày, bạn không cần nhập ký
tự ‘d’.
 Tuy nhiên, nếu đơn vò của
Duration không phải là ngày,
thì phải nhập vào ký tự thích
hợp, chẳng hạn ‘w’ là tuần, …
BƯỚC 4: Quan hệ giữa các Task
Có 4 kiểu quan hệ có thể được dùng:
 FS (Finish-to-Start): Đây là kiểu mặc đònh của MS
Project và là kiểu thường dùng nhất
 SS (Start-to-Start): Kiểu này quy đònh một công tác
phải bắt đầu trước khi một công tác tiếp theo bắt đầu.
 FF (Finish-to-Finish): Kiểu này quy đònh một công
tác đứng trước phải hoàn thành trước khi một công
tác tiếp theo hoàn thành. Một dạng đặc biệt của quan
hệ này là khi cả hai công tác cùng kết thúc tại một
thời điểm.
 SF (Start-to-Finish): Kiểu này quy đònh một công tác
đứng trước bắt đầu trước khi một công tác tiếp theo
hoàn thành. Đây là kiểu ít dùng nhất
CÁCH 1: Nhập quan hệ giữa các công tác
bằng bàn phím
 Bạn hãy dùng bàn phím … để nhập vào cột Predecessors
• 1 – Bàn giao mặt bằng
• 2 – Làm văn phòng tạm, láng trại… 1
3 – Đóng cừ Larsen 2
• 4 – Chuẩn bò mặt bằng đúc cọc 1

• 5 – Đúc cọc BTCT (200 cọc) 4
• 6 – Ép 2 cọc thử và thử tải 5SS28
• 7 – Ép cọc đại trà 6
• 8 – Đập đầu cọc 7SS6
• 9 – Đào đất móng tầng hầm 8FS-3
• 10 – Đào đài cọc 9
• 11 – Thi công móng, đài cọc 9SS2, 10SS2
• 12 – Đắp đất đến cốt đáy đà kiềng 11SS3
• 13 – BT sàn tầng hầm cốt -3.200m 12
• 14 – BT cột tầng hầm 13
• 15 – BT sàn cốt 0.000 14
Kết quả sau khi đã
nhập quan hệ giữa các
công tác
Baïn quan saùt ñöôïc Gantt chart nhö sau:
CÁCH 2: Dùng Link/Unlink Task
 Đè phím trái của mouse và tô khối tất cả các
công tác, rồi ấn vào Unlink Tasks.
 Tất cả các công tác đều chưa có quan hệ với
nhau. Bạn quan sát được kết quả như sau:
Nuùt Unlink Task
 Bây giờ chúng ta sẽ thiết lập quan hệ giữa các
công tác trở lại.
Bạn thực hiện như sau:
 Đè phím trái của mouse và tô khối các công
tác, rồi ấn vào Link Tasks.
 Tất cả các công tác đều có quan hệ với nhau
theo FS. Bạn quan sát được kết quả như sau:
Nuùt Link Task
MOÄT SOÁ THAO TAÙC…

THAY ĐỔI TIMESCALE
Cách 1:
• Vào Format trên Toolbars rồi chọn Timescale
Cách 2:
• Đưa mouse vào phía trên của cửa sổ Gantt chart, rồi
ấn phím phải của mouse, rồi chọn Timescale
Ñieàu chænh
Timescale
Caùch 1:
ẹửa mouse vaứo vũ trớ naứy
roi aỏn phớm phaỷi
Caựch 2:
VẬN DỤNG CÁC RÀNG BUỘC (TASK
CONSTRAINTS)
Kiểu ràng buộc
(Constraint Type)
Mức độ linh động
(Degree of Flexibility)
Mô tả (Description)
As soon as possible Linh động nhất
Là ràng buộc mặc đònh. Các task được lập tiến độ với
thời điểm bắt đầu sớm nhất dựa trên quan hệ của
chúng
As late as possible Linh động nhất
Các task được lập tiến độ với thời điểm bắt đầu muộn
nhất dựa trên quan hệ của chúng
Start no Earlier than Kém linh động Một task được bắt đầu đúng hoặc sau một ngày cụ thể
Start no later than Kém linh động Một task được bắt đầu đúng hoặc trước một ngày cụ thể
Finish no Earlier than Kém linh động Một task được kết thúc đúng hoặc sau một ngày cụ thể

Finish no later than Kém linh động
Một task được kết thúc đúng hoặc trước một ngày cụ
thể
Must start on Linh động tối thiểu
Cụ thể hóa một ngày mà phải được tôn trọng khi việc
lập tiến độ bắt đầu cho một task
Must Finish on Linh động tối thiểu
Cụ thể hóa một ngày mà phải được tôn trọng khi việc
lập tiến độ kết thúc cho một task
p dụng Start No Earlier Than
 Do giới hạn về ngân sách, Task 7 không thể bắt đầu
trước 15/02/2007.
Bạn thực hiện như sau:
 Đưa mouse vào Task 7
 Nhấn đúp vào Task name, ta có cửa sổ Task
Information
 Chọn Advanced Tab, Chọn Constraint type
 Chọn Start No Earlier Than, Nhập ngày 15/02/2007
trong Constraint date
 Bạn quan sát được kết quả như sau:
p dụng Finish No Later Than
 Chủ đầu tư dự kiến đổ BT sàn cốt 0.000 phải trước
(không được trễ hơn) ngày 15/04/2007 vì vậy tiến độ
cần phải hoàn thành không muộn hơn ngày đó
Bạn thực hiện như sau:
 Đưa mouse vào Task 15
 Nhấn đúp vào Task name, ta có cửa sổ Task
Information
 Chọn Advanced Tab, Chọn Constraint type

 Chọn Finish No Later Than, Nhập ngày 15/04/2007
trong Constraint date
 Bạn quan sát được kết quả như sau:
?Chöông trình caûnh baùo vaán ñeà gì

×