Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

bai 20 cân bằng nội môi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.23 KB, 12 trang )

GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: PHẠM VĂN AN
TRƯỜNG THPT HOÀ PHÚ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn
nhịp nhàng?
Câu 2: Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
Câu 3: Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch?
Những nội dung chính của bài học:
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
1. Khái niệm
- Khái niệm nội môi:
+ Nội môi là môi trường trong cơ thể, là môi trường mà tế bào
trao đổi chất.
+ Nội môi bao gồm: máu, bạch huyết và nước mô.
- Cân bằng nội môi:
+ Là sự ổn định về các điều kiện lý hóa của môi trường trong
(máu, bạch huyết, nước mô )
- Mất cân bằng nội môi:
+ Là sự biến động và không duy được sự ổn định các điều kiện
lí hóa của môi trường trong cơ thể.
2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Cân bằng nội môi là điều kiện để các tế bào, các cơ quan trong
cơ thể hoạt động bình thường.
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện


Bộ phận điều kiển
Liên hệ ngược
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của 3 bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích
* Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
* Tiếp nhận kích thích từ môi trường
+ Bộ phận điều khiển
* Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
* Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng các tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmôn
+ Bộ phận thực hiện
* Các cơ quan: thận, gan, tim, phổi, mạch máu
* Tăng hay giảm hoạt động dựa trên tín hiệu thần kinh
hoặc hoomôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) đưa môi
trường trong trở về trạng thái cân bằng, ổn định.
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Thụ thể áp lực
ở mạch máu
Trung khu điều hòa
tim mạch ở hành não
Tim và mạch máu
Huyết áp tăng cao
Huyết áp
bình thường
Cơ chế điều hòa huyết áp
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
-

Thận duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách tham gia điều hòa
nước và điều hòa các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong máu.
+ Thận tái hấp thu nước về máu khi cơ thể thiếu nước, tăng
thải nước khi áp suất thẩm thấu giảm.
+ Thận tăng cường tái hấp thu Na
+
khi nồng độ Na
+
trong
máu giảm.
+ Thận thải các chất H
+
, HCO
3
+
, urê, axit uric khi nồng độ
các chất này trong máu cao.
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Vai trò của áp suất thẩm thấu của máu đối với hoạt động của cơ thể?
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
Thận có vai trò như thế nào trong việc cân bằng ASTT?
2. Vai trò của gan
+ Gan chuyển hóa các chất trong huyết tương, điều hòa nồng
độ prôtêin huyết tương, điều hòa nồng độ glucôzơ trong
máu (nồng độ đường huyết)
* Nồng độ đường trong máu tăng: Tuyến tụy tiết ra hoocmôn insulin
Insulin làm cho Gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen
* Nồng độ đường trong máu giảm: Tuyến tụy tiết hoocmôn glucagôn
Glucagôn

Glicôgen → glucôzơ, đưa vào máu.
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Gan có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng ASTT?
Điều gì sẽ xảy ra khi nồng độ đường trong máu tăng?
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
- Ở người, pH của máu bằng 7,35 – 7,45.
- pH của máu được duy trì nhờ hệ đệm (trong máu) và một số cơ
quan khác
+ Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H
+

hoặc OH
-
khi các ion này xuất hiện trong máu.
Ví dụ: C
2
H
5
C00H + NaHC0
3
→ C
2
H
5
C00Na + H
2
C0

3
NaOH + H
2
CO
3
→ H
2
O + NaHCO
3

- Trong cơ thể có 3 hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/ NaHCO
3
.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH
2
PO
4
/ Na
2
HPO
4
.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong
điều hòa cân bằng pH nội môi.

III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Những yếu tố nào có thể làm thay đổi pH của máu?
Cơ thể duy trì sự ổn định pH của máu nhờ yếu tô nào?
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Tại sao nói thận có vai trò quan trọng trong cân bằng ASTT
của máu?
Tại sao trong cơ thể có cơ chế duy trì cân bằng nồng độ
đường trong máu nhưng vẫn có người bị bệnh đái tháo
đường?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi tới lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×