Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng thuốc giải độc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.23 KB, 17 trang )

thuèc gi¶I ®éc
thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
Văn Minh phát triển cùng với sự phát hiện ra độc chất
Các vơng triều PK luôn chứng kiến các vụ đầu độc
Con ngời luôn tìm cách chống lại tác dụng của các chất
độc các chất kháng độc ra đời cũng rất lâu
Sớm nhất: Mật ong, mật mía, đờng, gạo rang, nớc chè
đặc, lòng trắng trứng gà. Các chất kháng độc trên không
đủ khả năng chống lại độc chất.

thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
Các thành tựu HSCC nửa cuối thế kỷ 20 đã góp phần
cứu sống nhiều ngời bệnh
-
Tuy nhiên các biện pháp HSCC cũng có nhiều hạn
chế khi độc chất xâm nhập và hủy hoại tế bào.
-
Sự phát triển của công nghệ hóa chất khả năng


sản xuất các chất chống độc hiệu quả là có cơ sở.
thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
1. định nghĩa:
Thuốc giải độc các chất kháng độc-(antidote)
là các chất có tác dụng đặc hiệu chống lại tác
động hoặc hiệu quả độc hại của một độc chất.
- Các chất kháng độc trong một số trờng hợp
cực kỳ hiệu quả mà các biện pháp HSCC dù
hiện đại đến mấy cũng không thể so sánh đợc
vì chỉ có tác dụng hỗ trợ.

-

2.1. Chỉ định: thuốc giải độc nhìn chung th
ờng đợc đa vào cho bệnh nhân sau
khi nhiễm một độc tố và có các biểu
hiện độc lâm sàng [20].
- đôi khi: chẩn đoán
thuốc gi
thuốc gi


I độc-
I độc-
2. Nguyên lí điều trị

2. Nguyên lí điều trị


- 2.2 Cân nhắc liều lợng
Liều thờng đợc dùng dựa vào
thực nghiệm/đv hoặc kinh nghiệm / ng
ời.
- Thời gian, hiệu qu ả của TGđ có thể khác nhau
tuỳ theo thời gian tác dụng của độc tố chú ý
khi xác định thời gian và liều thuốc giải độc.
- TG đ có thể độc hại nếu quá liều hoặc duy trì
quá lâu.
Tác dụng phụ của TGđ nhiều lên nếu không có
độc tố, vì vậy chẩn đoán chính xác là rất quan
trọng.
thuốc gi
thuốc gi


I độc-
I độc-
2. Nguyên lí điều trị
2. Nguyên lí điều trị
2.3. Các yếu tố ảnh hởng tới hiệu quả của
thuốc giải độc
- Các biện pháp tẩy độc chung
- Sự khác biệt về lứa tuổi hoặc chủng dòng.
thuốc gi
thuốc gi



I độc-
I độc-
2. Nguyên lí điều trị
2. Nguyên lí điều trị
3.1. Tơng tác hoá học
- Tạo thành phức hợp
- Chuyển dạng độc tố
3.2. Tác dụng dợc lý
- Ngăn cản quá trình hấp thu & chuyển hoá
- Tăng bài tiết độc tố
- Cạnh tranh thụ thể
- đối kháng tác dụng
- Phục hồi chức năng bình thờng
thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.
3.


Cơ chế tác động
Cơ chế tác động

thuốc gi

thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.1 Giải độc qua tơng tác hoá học


3 .1.1 Tạo thành phức hợp không hoạt tính và bền vững
không qua đợc màng tế bào hoặc
không thể tơng tác với các thụ thể
Ví dụ - Dimercaprol và dimercaptosucinic As, Hg, Pb
- EDTA - Pb
- Deferoxamine sắt
- D penicilamin Cu, Hg, As, Pb
- HT kháng nọc rắn & KT K Digoxin

thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.1 Giải độc qua tơng tác hoá học
3.1.2. Chuyển dạng độc tố :
TGđ tăng chuyển hoá độc tố ít độc hơn.

Ví dụ:
Hydroxocobalamine phối hợp với CN
-
thành
cyanocobalamine
- Thiosulfate + cyanide tạo thành thiocyanate,
dễ đợc đào thải qua nớc tiểu


thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.2 Giải độc qua tác dụng dợc lý
3.2.1 Ngăn cản quá trình hấp thu & chuyển hoá của
độc tố: cần đợc dùng sớm
Ví dụ: Than hoạt có tác dụng với các độc chất có chu
kỳ gan ruột.
Ethanol và 4-methylpyrazole (4-MP) gắn với
alcohol dehydrogenase ngăn c ă n việc chuyển
ethylene glycol thành các trung gian a-xit độc đối với
cơ thể ngời

thuốc gi
thuốc gi



I độc
I độc
-
-
3.2 Giải độc qua tác dụng dợc lý
3.2.2 Tăng bài tiết độc tố
- Ví dụ: các chất gắp KL,
molybdenum và sulfate,gắn với đồng tạo
thành một phức hợp dễ tan trong nớc do vậy tăng đào
thải đồng qua nớc tiểu.

thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.2 Giải độc qua tác dụng dợc lý
3.2.3 Cạnh tranh thụ thể :

Ví dụ: Naloxone làm mất tác dụng của các
opioid do chiếm chỗ tại các thể cảm thụ của
opioid.

thuốc gi
thuốc gi



I độc
I độc
-
-
3.2. Giải độc qua tác dụng dợc lý
3.2.4. đối kháng tác dụng:
- Cơ chế tác dụng: các tác dụng sinh
học của độc tố bị thuốc giải độc ngăn chặn.
- Ví dụ: Atropin làm mất tác dụng của
acetylcholin tại các thể cảm thụ muscarin
của các synap thần kinh

thuốc gi
thuốc gi


I độc
I độc
-
-
3.2. Giải độc qua tác dụng dợc lý
3. 2.5 Phục hồi chức năng bình thờng:
- TG đ sửa chữa các thiếu hụt hoặc tăng một chức năng có
tác dụng điều chỉnh các tác dụng của độc chất.
- Ví dụ:
+ Trong Nđ nitrite, xanh methylene >< nicotinamide adenine
dinucleotide (NADPH) ion sắt ba ion sắt hai , phục hồi khả
năng v/c oxy của Hb.
+ Acetyl cysteine cung cấp tiền chất amino acids cho glutathion,

chất có tác dụng chống oxy hoá sinh học, bị thiếu hụt do ngộ
độc acetaminophen

3.2. Gi¶i ®éc qua t¸c dông dîc lý
Calci # fluorure
Acide folinique # kh¸ng folique (trimethoprime)
Glucagon # chÑn β
Glucose # insuline, sulfamide h¹ ®êng m¸u
Superoxyde dismutase, glutathion peroxydase #
paraquat
Vitamin B6 # INH, hydrazine, nÊm gyromitre
Vitamin K # cumarin vµ indanedione

- Vai trß cña thuèc kh¸ng ®éc ngµy mét
lín nhê sù ph¸t triÓn cña c«ng nghiÖp
- KÕt qu¶ ®iÒu trÞ nhanh chãng
-

×