NGỘ ĐỘC
PHOSPHO HỮU CƠ
BS ĐỖ QUỐC HUY
BS HUỲNH THỊ NGOC THÚY
Khoa HSTC - BVND 115
ẹAẽI CệễNG
Thuoỏc trửứ saõu
Phospho hửừu cụ
THUỐC TRỪ SÂU
Diệt vật có hại (côn trùng, cỏ dại, nấm, chuột …)
Sử dụng nhiều trong nông nghiệp, y tế, đời sống
….
5 loại:
Phospho hữu cơ
Clo hữu cơ
Carbamate
Pyrethrum và Pyrethroides
Rotenone (thảo mộc)
PHOSPHO HỮU CƠ
Đại cương
Cơ chế bệnh sinh
Đường nhiễm độc
ĐẠI CƯƠNG VỀ PPHC
Rất độc, rất nguy hiểm.
Sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Phân giải nhanh thành các hợp chất vô hại.
Không tích lũy trong môi trường.
Thải trừ qua thận dưới dạng paranitrophenol.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
PPHC ức chế men cholinesterase (ChE)
↓
Tích lũy acetylcholin
Giai đoạn sớm Giai đoạn sau
Kích thích receptor M, N, TKTW Kiệt synape
→$ cường cholin cấp → Thay đổi sinh lý, ch.hoá
ĐƯỜNG NHIỄM ĐỘC
Tiêu hóa
Hô hấp
Da và niêm mạc
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác đònh
Chẩn đoán mức độ nặng
Chẩn đoán phân biệt
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Tiếp xúc với PPHC trước đó, thường có mùi khó chòu
(qua hơi thở, chất nôn, quần áo)
Các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc PPHC:
Hội chứng cường cholin cấp
Hội chứng trung gian
Hội chứng thần kinh ngoại vi muộn
$ CệễỉNG CHOLIN CAP
Hoọi chửựng Muscarin
Hoọi chửựng Nicotin
Hoọi chửựng Than Kinh Trung ệụng
HỘI CHỨNG MUSCARIN
Co đồng tử, giảm pxas
Co thắt cơ trơn:
Ruột: đau bụng, nôn ói, tiêu chảy
Phế quản: khó thở, chẹn ngực, suy hô hấp
Bàng quang: tiểu không tự chủ
Tăng tiết đờm, nước bọt, mồ hôi, nước mắt
Tim mạch: nhòp chậm xoang, giảm dẫn truyền AV,
rối loạn nhòp thất.
HỘI CHỨNG NICOTIN
Rối loạn khử cực cơ vân:
Giật cơ, máy cơ
Co cứng cơ, liệt cơ (bao gồm cả cơ hô hấp)
Kích thích hệ TKΣ:
Da lạnh, tái xanh, vã mồ hôi, dãn đồng tử
Mạch tăng, HA tăng
HỘI CHỨNG TKTW
Lo lắng, bồn chồn
Rối loạn ý thức, hôn mê
Có thể có ngừng thở, trụy mạch.
Nói khó, thất điều, nhược cơ
HỘI CHỨNG TRUNG GIAN
Xảy ra trong 24 - 96 giờ sau nhiễm độc
Liêt cácm cơ gốc chi, cơ gấo cổ, cơ hô
hấp
Không đáp ứng với PAM và Atro pin, cần
thông khí cơ học
HỘI CHỨNG TKNV MUỘN
Xảy ra 8 - 14 ngày hay muộn hơn
Yếu cơ, liệt cơ, chuột rút
Rối loạn cảm giác kiểu tê bì, kiến bò
Có thể liệt toàn thân và các cơ hô hấp
Teo cơ nhiều, phục hồi chậm và không hoàn toàn.
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG
Độ I (nhẹ):
Chỉ có hội chứng Muscarin đơn thuần.
Men ChE: 20 – 50% giá trò bình thường.
Độ II (trung bình):
Hai trong ba hội chứng: Muscarin, Nicotin và TKTƯ.
Men ChE: 10 – 20% giá trò bình thường.
Độ III (nặng):
Cả ba hội chứng Muscarin, Nicotin và TKTƯ.
Men ChE dưới 10% giá trò bình thường.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Với ngộ độc Carbamate:
Hội chứng cường cholin cấp nhẹ
Điều trò chủ yếu bằng Atropin, không dùng PAM
Phân biệt nhờ tìm độc chất trong nước tiểu
Với ngộ độc Clo hữu cơ:
Chủ yếu: RL ý thức, co cứng cơ, run cơ, co giật
Phân biệt nhờ tìm độc chất trong nước tiểu
CẤP CỨU VÀ ĐIỀU TRỊ
Tại hiện trường
Tại khoa Hồi Sức Cấp Cứu
TẠI HIỆN TRƯỜNG
Đào thải chất độc: gây nôn (bn tỉnh, mới uống
trong vòng 05 phút).
Dùng atropin: 1 – 2 mg/lần TM, nhắc lại sau mỗi
10 – 15 phút sao cho da BN ấm, bớt tăng tiết, bớt
ói, bớt khó thở … (rất khó đạt tình trạng ngấm).
Đảm bảo hô hấp: nằm nghiêng an toàn, thở oxy,
đặt NKQ và thông khí cơ học bằng bóng nếu cần
Chú y:ù duy trì trong suốt quá trình vận chuyển.
TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU
Đào thải chất độc
Dùng thuốc chống độc
Hồi sức tích cực
ĐÀO THẢI CHẤT ĐỘC
Qua da: thay quần áo, rửa sạch da, gội đầu.
Qua đường tiêu hóa:
Rửa dạ dày: tránh đẩy chất độc xuống ruột, viêm phổi hít,
rối loạn nước – điện giải và nhiễm lạnh.
Dùng than hoạt để hấp phụ chất độc: pha 20g/lít trong 5lit
nước rửa đầu tiên, sau đó 20g mỗi 02 giờ cho đủ 120g)
Dùng thuốc nhuận tràng: Magne sulfate 30g/lần hoặc
Sorbitol 1 – 2g/kg chia 06 lần.
DÙNG THUỐC CHỐNG ĐỘC
Atropin:
Tác dụng tốt với hội chứng Muscarin và TKTƯ
Không có kết quả với hội chứng Nicotin
PAM:
Hoạt hóa lại men ChE
Cải thiện tốt hội chứng Nicotin
Ítù tác dụng với hội chứng Muscarin
ATROPIN
Nguyên tắc sử dụng
Cách dùng
Thời gian sử dụng
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
Dùng ngay sau khi chẩn đoán xác đònh
Phải đạt được tình trạng ngấm atropin:
Hết co thắt và tăng tiết phế quản
Tần số tim lớn hơn 70 l/p
Đồng tử 3 – 5 mm
Da hồng ấm và khô
Không đau bụng và ói.
CÁCH DÙNG
Bắt đầu bằng tiêm TM 2 – 5 mg mỗi 5 - 10 phút cho
đến khi đạt ngấm thì tạm dừng
Theo dõi bằng bảng điểm và tính thời gian đến khi
hết ngấm, từ đó xác đònh liều cần thiết để duy trì
Giảm liều dần theo nguyên tắc dùng liều thấp nhất để
đạt được dấu thấm
Không để xảy ra ngộ độc hay thiếu Atropin.