Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

rửa dạ dày trong ngộ độc cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 31 trang )


Röa d¹ dµy trong ngé ®éc cÊp

Đại c ơng

Biện pháp quan trọng hạn chế hấp thu, loại bỏ
độc chất qua đ ờng tiêu hóa trong cấp cứu ngộ
độc cấp đ ờng uống.

Hiệu quả: trong 1 giờ loại 80% l ợng độc chất.
Muộn hơn: giảm nhẹ mức độ ngộ độc.

RDD

lấy dịch XN độc chất chẩn đoán NN.

RDD không đúng chỉ định, sai kỹ thuật

các
biến chứng, hậu quả nặng nề, thậm chí tử vong.

Chỉ định và chống chỉ định
1. Chỉ định
:
Ngộ độc đ ờng uống đến tr ớc 6 giờ.
Chú ý:
-
6 giờ: giới hạn t ơng đối. BN đến muộn hơn có
thể rửa nếu ngộ độc thuốc gây giảm nhu động
đ ờng tiêu hoá, BN shock
-


Tr ờng hợp lợi ích của RDD không rõ ràng mà
nguy cơ biến chứng cao

thay thế bằng uống
than hoạt.

Chỉ định và chống chỉ định
2. Chống chỉ định:
2.1. Chống chỉ định tuyệt đối:
-
Uống các chất gây ăn mòn: a xít, kiềm mạnh.
-
Các chất khi gặp n ớc tạo ra các phản ứng làm
tăng tác dụng độc.
-
Xăng, dầu hoả, các chất tạo bọt.
-
Có tổn th ơng niêm mạc đ ờng tiêu hoá.
-
RL ý thức, có nguy cơ co giật hoặc co giật.

Chỉ định và chống chỉ định
2.2. Chống chỉ định t ơng đối:
-
Tổn th ơng niêm mạc miệng: đặt ống thông
nhỏ đ ờng mũi.
-
Trẻ em uống vài viên thuốc loại ít nguy hiểm,
không có dấu hiệu ngộ độc.
-

Phụ nữ có thai
.

Chuẩn bị
Dụng cụ:
Bộ dụng cụ rửa dạ dày hệ thống kín:
-
ống thông Fauchet
đầu tù, có nhiều lỗ ở cạnh các cỡ:

ống thông cho ăn
:
+
BN uống ít độc chất, ch a ăn, dấu hiệu ngộ độc hầu nh
không có
+
Uống đã lâu quá 6 giờ, hoặc chỉ để lấy dịch xét nghiệm.

Chuẩn bị
-
Dây nối chữ "Y" và các van điều chỉnh đóng mở
đ ờng ra đ ờng vào.
-
Hai túi đựng dịch có chia vạch đo mỗi 50 ml:
+
Túi trên treo cao > 1m so với mặt gi ờng có
dung tích 3000 ml (đựng n ớc muối 0,5-0,9 % ).
+
Túi d ới treo d ới mặt gi ờng ít nhất 30cm.
-

Dụng cụ mở miệng.
-
Canun Guedel.


Bé röa d¹ dµy c¶i tiÕn
Tói ®ùng dÞch vµo cã chia v¹ch thÓ tÝch

Bé röa d¹ dµy c¶i tiÕn
Tói ®ùng dÞch ra cã chia v¹ch thÓ tÝch

Bé röa d¹ dµy c¶i tiÕn
"Ch¹c bèn" cã ® êng b¬m chÊt kh¸ng ®éc

Bé röa d¹ dµy c¶i tiÕn
HÖ thèng kÝn khi b¾t ®Çu tiÕn hµnh röa
d¹ dµy

Chuẩn bị
-
Xô đựng n ớc sạch (5-10 lít) pha muối 5-9g/lit
n ớc và xô/chậu đựng n ớc dịch sau rửa.
-
Seringe 50 ml
-

ng nghe, bơm cho ăn, bóng ambu.
-
Lọ đựng dịch dạ dày (200ml) để XN độc chất.
-

Dầu paraffin.
-
Than hoạt, thuốc tẩy: Sorbitol.
-
Thuốc an thần: Valium 10mg (ống) cho BN kích
thích vật vã nhiều, NĐ chất gây co giật.

Chuẩn bị
Bệnh nhân:
-
Nếu BN tỉnh: giải thích để BN hợp tác
-
Rối loạn ý thức: đặt NKQ có bóng chèn tr ớc.
-
BN uống thuốc gây co giật: valium tr ớc.
-
BN có SHH, truỵ mạch: Hồi sức tr ớc, BN ổn
định mới RDD.
-
T thế BN: Nằm nghiêng trái, đầu thấp.
-
Trải một tấm nilon ở đầu gi ờng.

Nhân viên làm thủ thuật:
-
Đã đ ợc đào tạo kỹ thuật RDD, đội mũ, đeo
khẩu trang, đi găng tay sạch.
-
Cần 2 ng ời: một ng ời đặt xông dạ dày, cố
định xông, xoa bụng trong quá trình rửa. Một

ng ời điều chỉnh l ợng n ớc vào ra.
-
Khi BN phải bóp bóng: thêm ng ời thứ ba.
Chuẩn bị

Kỹ thuật
B ớc1
: Đ a ống xông vào dạ dày.
-
Chọn lựa ống xông.
-
Đo độ dài ống xông cần đ a vào.
-
Bôi trơn đầu ống xông dạ dày bằng gạc thấm paraffin.
-
Đặt đ ờng miệng:
+
Bảo BN há miệng nếu bệnh nhân tỉnh, hợp tác. Nếu
cần thiết dùng dụng cụ mở miệng, sau đó luồn canun
Guedel vào rồi rút dụng cụ mở miệng ra.
+
Đặt xông dạ dày. Điều chỉnh trong quá trình RDD để
đầu ống xông luôn ở vị trí thấp nhất.
+
Cố định đầu ngoài ống xông ở vị trí đã đánh dấu.

Kỹ thuật
-
Đặt đ ờng mũi: Luồn ống xông cho ăn vào lỗ
mũi đồng thời để đầu BN gập vào thành ngực.

Khi qua lỗ mũi sau vào đến hầu thì bảo BN
nuốt đồng thời đẩy vào.
-
Khó đặt: dùng đèn NKQ và dùng panh Magil để
gắp đầu ống xông đ a vào thực quản.
-
Khi có NKQ: tháo bóng chèn tr ớc khi đặt
xông, sau đó bơm bóng chèn tr ớc khi RDD.

Kỹ thuật
B ớc2:
Nối hệ thống RDD - đầu ngoài ống xông.
-
Nối ống chữ "Y" vào đầu ngoài ống xông.
-
Nối hai túi vào hai đầu còn lại của chữ "Y".
+
Túi đựng dịch vào treo cao trên mặt gi ờng
0,8-1m.
+
Túi đựng dịch ra đặt thấp hơn mặt gi ờng

Kỹ thuật
B ớc3:
Tiến hành rửa dạ dày

Đ a dịch vào: Đóng đ ờng ra, mở khoá đ ờng vào để dịch
chảy vào nhanh 200 ml, sau đó khoá đ ờng dịch vào lại.

Dùng tay lắc và ép vùng th ợng vị để cặn thuốc và thức ăn

đ ợc tháo ra theo dịch.

Mở khoá đ ờng ra cho dịch chảy ra túi đựng đến khi hết số
l ợng dịch đ a vào, đồng thời lắc, ép bụng để dịch chảy ra
nhanh và đủ hơn. Lấy dịch làm XN độc chất (khoảng
200ml).

RDD cho đến khi hết số l ợng cần rửa (3-5 lít) hoặc dịch dạ
dày trong không còn vẩn thuốc và thức ăn (nếu <3 lít).

Kỹ thuật
Chúý:
-
Theo dõi cân bằng l ợng dịch vào - ra. Nếu
l ợng dịch chảy ra < 150ml nghi ngờ tắc xông,
kiểm tra lại đầu xông.
-
Dịch đ a vào phải pha muối 0,5-0,9%.
-
Thời tiếtlạnh dùng n ớc ấm 37
0
C.
-
BN NĐC thuốc trừ sâu khi rửa pha thêm than
hoạt.


Lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam

Hệ thống kín ít gây ô nhiễm xung

quanh

Kiểm soát chặt chẽ l ợng dịch vào, ra,
hạn chế tối đa biến chứng.

Đơn giản, có thể phổ cập tuyến cơ sở
những điểm sáng tạo và giá trị
của kỹ thuật RDD cải tiến

So s¸nh hai pp cò va míi

-
T thÕ: Ngåi, n»m
ngöa
-
Tæng sè dÞch > 20 lÝt
®Õn 60 lÝt
-
Mét lÇn röa: 500 ml
-
Than ho¹t: kh«ng
-
Ðp bông: kh«ng
-
M¸y hót
míi
-
Nghiªng tr¸i, ®Çu thÊp
-
< 10 lÝt

-
< 250 ml
-
Cã than ho¹t
-
Cã Ðp bông
-
Kh«ng


-
Hở, gây ô nhiễm xung
quanh
-
Không kiểm soát l ợng
dịch vào ra
-
Dụng cụ tuỳ tiện
-
Dễ sặc phổi
-
Gây tăng thể tích tuần
hoàn
mới
-
Kín
-
Kiểm soát dịch
vào ra dễ dàng
-

Dụng cụ theo tiêu
chuẩn
So sánh hai pp cũ va mới

kết quả NC ở TT chống độc
(2001)
Ph ơng pháp cũ Ph ơng pháp mới
Tổng cộng: 332
Biến chứng: 20 (6,0%)
Sặc phổi : 13 (3,9%)
RLĐG : 11 (3,3%)
Phù não: 5 (1,5%)
T
ổng cộng: 169
Biến chứng: 5(2,9%)
Sặc phổi : 2(1,2%)
RLĐG : 3(1,8%)
Phù não : 0



Biến chứng
1. Nôn:
Do phản xạ, nhất là trẻ em, bệnh nhân lo sợ.
Cần phải giải thích BN và quá trình đặt phải nhẹ
nhàng đúng kỹ thuật.

Biến chứng
2. Viêm phổi do sặc
:


nặng nề, dễ tiến triển thành
ARDS gây tử vong
+
BP dự phòng:

Đặt NKQ cho BN có rối loạn ý thức.

Nằm nghiêng trái đầu thấp.

Kiểm tra lại vị trí xông tr ớc khi RDD.

Mỗi lần đ a dịch vào

200ml, hút hết dịch dạ dày
khi ngừng thủ thuật .
+
Điều trị: theo dõi và điều trị kháng sinh hoặc kết hợp
với NKQ, soi hút và bơm rửa phế quản.

×