Đề cương ngoại bụng- Điều trị ngoại khoa loét dạ dày- tá tràng
Nội dung ôn tập:
1. Biện luận chẩn đoán trên?
2. Chẩn đoán phân biệt thủng dạ dày tá tràng ?
3. Nêu diễn biến của thủng ổ loét dạ dày- tá tràng nếu không được điều trị?
4. Nêu các thể thủng ổ loét dạ dày tá tràng?
5. Những nguyên nhân gây thủng dạ dày-tá tràng?
6. Phương pháp điều trị bảo tồn thủng ổ loét dạ dày-tá tràng?
7. Phương pháp điều trị phẫu thuật thủng ổ loét dạ dày- tá tràng?
8. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ và chăm sóc sau mổ thủng ổ loét?
9. Chỉ định điều trị ngoại khoa bệnh loét dạ dày- tá tràng?
10. Nối vị tràng: Chỉ định, ưu nhược điểm?
11. Các biến chứng sau nối vị tràng?
12. Cắt dạ dày:các đường cắt và các kỹ thuật nối mỏm cụt dạ dày với hỗng tràng?
13. Tai biến và các biến chứng sau mổ cắt đoạn dạ dày?
14. Phương pháp cắt dây X điều trị loét dạ day-tá tràng: Chỉ định, các pp và ưu
nhược điểm từng pp.
15. Biến chứng sau cắt dây X?
Câu 1. Biện luận chẩn đoán thủng dạ dày tá tràng do loét
Biện luận chẩn đoán thủng dạ dày tá tàng:
- Đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị như dao đâm
- Co cứng cơ thành bụng
- Thăm trực tràng: túi cùng Douglas phồng căng đau
- XQ: có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành
- Siêu âm: có dịch trong ổ bụng
- Chọc dò: áp dụng khi đã dùng thuốc giảm đau thăm khám không còn triệu chứng gì
nữa, XQ không có liềm hơi. Chọc dò thấy dịch của dạ dày
Các triệu chứng chính để chẩn đoán:
- Đau đột ngột vùng thượng vị như dao đâm
- Bụng cứng như gỗ
- XQ ổ bụng không chuẩn bị có liềm hơi
- Có tiền sử loét dạ dày tá tràng
Triệu chứng quan trọng nhất là bụng cứng như gỗ
Chú ý có thể bơm khí vào dạ dày và chụp: Hút dịch dạ dày sau đó bơm 800-1200ml
không khí vào dạ dày(tới khi bệnh nhân thấy đau tức)
Câu 2. Chẩn đoán phân biệt thủng dạ dày-tá tràng:
1. Viêm tuỵ cấp:
- Điểm sườn- thắt lưng bên phải đau
- Amylase máu và nước tiểu tăng cao
- XQ ổ bụng không chuẩn bị: không có liềm hơi
- Siêu âm: tuỵ to, có dịch quanh tuỵ
2. Viêm phúc mạc ruột thừa: đau nhiều ở HCP sau lan khắp ổ bụng
3. Viêm phúc mạc do áp xe gan vỡ: đau HSP, sốt, gan to đau, siêu âm có ổ apxe. XQ
góc sườn hoành phải tù, không có liềm hơi. Dịch chọc dò ổ bụng mủ màu socola
không thối
4. Thủng ruột do thương hàn: tiền sử có triệu chứng của thương hàn như sốt hình cao
nguyên. Đau đột ngột như dao đâm vùng quanh rốn. Cấy máu có vi khuẩn thương hàn,
phản ứng Widal(+)
5. Thủng ruột do viêm túi bịt Meckel: đau đột ngột dữ dội vùng quanh rốn, ỉa phân đen
6. Ngoài ra cần chẩn đoán phân biệt với:
- Cơn đau quặn gan
- Cơn đau quặn thận
- Giun chui ống mật
- Viêm dạ dày cấp
- Phụ nữ: chửa ngoài tử cung vỡ, viêm mủ vòi trứng
Câu 3. Nêu diễn biến của thủng ổ loét dạ dày- tá tràng nếu không được điều trị:-
Viêm phúc mạc toàn thể thường sau 12-24h:
+ HCNT, nhiễm độc
+ Đau bụng
+ Bụng trướng mất nhu động ruột
+ Phản ứng phúc mạc: DH Blumbeg(+)
- Viêm phúc mạc khu trú:
+ Các tạng khu trú thành ổ apxe
+ áp xe dưới cơ hoành
Câu 4. Nêu các thể thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
- Thể điển hình
- Thủng bít
- Thủng ổ loét mặt sau
- Một số thể khác:
+ Thể cấp tính: bệnh nhân có thể chết trong 6-12h sau khu thủng
+ Thể bán cấp: triệu chứng không điển hình, diễn biến chậm
+ Thể giống đau ngực
+ Thể giống viêm RT
+ Thể thủng kèm theo XHTH
Câu 5. Những nguyên nhân gây thủng dạ dày-tá tràng:
- Do loét dạ dày- tá tràng
- Do K dạ dày
- Do chấn thương bụng kín
- Do dùng thuốc steroid, nonsteroid
- Thủng do bỏng lớn(thủng Curling)
- Tai biến do rửa dạ dày
Câu 6.Điều trị bảo tồn :
1. Các phương pháp điều trị thủng ổ loét dạ dày- tá tràng:
- Điều trị bảo tồn
- Phẫu thuật
- Dẫn lưu Newmann
2. Điều trị bảo tồn: Bằng PP Taylor. Hiện nay không áp dụng mà chỉ là dùng cho bệnh
nhân để chờ đợi chuyển về tuyến sau và hồi sức trước mổ
* Mục đích:
- Hút sạch dịch dạ dày để lỗ thủng tự bít lại bằng mạc nối và các tạng đến che phủ để
chờ đợi chuyển về tuyến sau và hồi sức bệnh nhân để chuẩn bị mổ
- Kháng sinh liều cao chống nhiễm khuẩn
- Truyền dịch nuôi dưỡng bệnh nhân
* Điều kiện:
- Chắc chắn có thủng
- Thủng đến sớm
- ổ bụng phải sạch
- Thủng xa bữa ăn
- Có điều kiện theo dõi chặt
* ưu nhược điểm:
- Đơn giản, không phải mổ tránh tổn thương lớn cho bệnh nhân
- Nếu thất bại bỏ lỡ cơ hội mỗ sớm
- Chỉ áp dụng cho những nơi xa xôi không có điều kiện mổ
* Kỹ thuật:
- Đặt sonde qua đường miệng để nuôi dưỡng
- Đặt sonde qua đường mũi để hút dịch dạ dày liên tục 15 phút/lần sau đó 30phút/ lần.
Sau 1-2h bệnh nhân đỡ đau, bụng đỡ chướng, khi đó tiếp tục hút đến khi nào ruột có
nhu động
Câu 7. Phương pháp điều trị phẫu thuật thủng ổ loét dạ dày- tá tràng:
1. Nguyên tắc:
- Giải quyết nguyên nhân(khâu lỗ thủng)
- Lau rửa ổ bụng
- Dẫn lưu vùng thấp
- Kháng sinh
- Hồi sức sau mổ
2. Các phương pháp:
- Khâu lỗ thủng
+ Khẩu lỗ thủng đơn thuần
+ Khâu lỗ thủng + Cắt dây X
- Cắt đoạn dạ dày
- Dẫn lưu Newmann
2.1 Khâu lỗ thủng đơn thuần:
* Chỉ định:
- Cho mọi lỗ thủng không có chảy máu không có hẹp môn vị
- ổ loét non, lỗ thủng nhỏ
- Trình độ PTV và phương tiện chưa cao
- Tuyệt đối: thủng do loét cấp tính do Stress, do loét bỏng, loét Curling, loét do dùng
thuốc
- Tương đối: Bệnh nhân tuổi cao, bệnh nhân quá yếu không chịu được phẫu thuật lớn,
ổ bụng bẩn không thể áp dụng phẫu thuật khác được
* ưu điểm:
- Đơn giản, dễ làm, nhanh, trang thiết bị không cần cầu kỳ
- Vẫn giữ được sinh lý bình thường cho dạ dày
- áp dụng cho 1 số tuyến cơ sở
* Nhược điểm:
- Không giải quyết được ổ loét là nguyên nhân gây thủng
- Dễ bị thủng lại chảy máu, loét lại
* Các PP:
- Khâu lỗ thủng đơn thuần
- Khâu lỗ thủng + cắt dây
PT Taylor-Hill: khâu lỗ thủng + cắt dây X trái siêu chọn
lọc, cắt thân dây X phải )
2.2 Cắt đoạn dạ dày:
* CĐ:
- Thủng do K
- Thủng ổ loét có hẹp môn vị
- Thủng ổ loét xơ chai có xuất huyết tiêu hoá nhiều lần
* ĐK:
- Thời gian: đến sớm 6-12h
- ổ bụng sạch
- Thể trạng bệnh nhân cho phép, không có bệnh phối hợp, tuổi không quá cao
- PTV có kinh nghiệm, cơ sở có trang bị
* ưu điểm: