GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
1
`
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
2
KiÓm tra bµi cò
Nhiệt lượng là gì?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận
thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
3
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
- Khối lượng của vật(m)
- Độ tăng nhiệt độ của vật(Δt)
- Chất cấu tạo nên vật(c)
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên và khối lượng của vật:
a. Thí nghiệm:
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
4
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, kẹp
đa năng, nhiệt kế, kiềng, lưới đốt, nước.
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
5
a. Thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm
0012345 12345678910
20
0
C
40
0
C
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
6
b. Kết quả
ChÊt
Khèi
lîng
đé
tăng
nhiÖt
®é
Thêi
gian
®un
So s¸nh
khèi l
îng
So s¸nh
nhiÖt l
îng
Cèc 1 Níc 50g
Δt
0
1
=
20
0
C
t
1
= 5
phót
m
1
=
m
2
Q
1
=
Q
2
Cèc 2 Níc 100g
Δt
0
2
=
20
0
C
t
2
= 10
phót
1/2
1/2
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
7
c. Nhận xét:
C
1
. Trong thí nghiệm trên:
- Yếu tố được giữ giống nhau là: Chất làm vật và độ
tăng nhiệt độ của vật.
- Yếu tố được thay đổi là: Khối lượng của vật
d. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận
với khối lượng của vật.
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
8
a. Thí nghiệm:
* C
3
- C
4
. Trong thí nghiệm này
+ Yếu tố phải giữ giống nhau là: Chất làm vật
và khối lượng của vật.
+ Yếu tố phải thay đổi là: Độ tăng nhiệt độ của
vật muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối ở hai cốc
khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật:
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
9
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ: như thí nghiệm 1 (nhưng lượng nước
trong hai cốc bằng nhau).
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
10
a. Thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm
0012345 12345678910
20
0
C
40
0
C
60
0
C
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
11
b. Kết quả
ChÊt
Khèi
lîng
đé
tăng
nhiÖt
®é
Thêi
gian
®un
So s¸nh
®é tăng
nhiÖt ®é
So
s¸nh
nhiÖt
lîng
Cèc 1 Níc 50g
Δt
0
1
=
20
0
C
t
1
= 5
phót
Δt
0
1
=
Δt
0
2
Q
1
=
Q
2
Cèc 2 Níc 50g
Δt
0
2
=
40
0
C
t
2
= 10
phót
c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận
với độ tăng nhiệt độ của vật.
1/2 1/2
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
12
a. Thí nghiệm:
* C
6
. Trong thí nghiệm này
+ Yếu tố phải giữ giống nhau là: Khối lượng
của vật và độ tăng nhiệt độ của vật.
+ Yếu tố phải thay đổi là: Chất làm vật vật
muốn vậy phải để cho vào mỗi cốc một chất khác
nhau.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên với chất làm vật:
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
13
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, kẹp đa
năng, nhiệt kế, kiềng, lưới đốt, nước, băng phiến.
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
14
01234012345
a. Thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm
20
0
C
40
0
C
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
15
b. Kết quả
ChÊt
Khèi
lîng
Đé tăng
nhiÖt
®é
Thêi
gian
®un
So s¸nh
nhiÖt l
îng
Cèc 1 Níc 50g
Δt
0
1
=
20
0
C
t
1
=
5phót
Q
1
Q
2
Cèc 2
Băng
phiÕn
50g
Δt
0
2
=
20
0
C
t
2
= 4
phót
c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất
làm vật.
>
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
16
II. Công thức tính nhiệt lượng.
Công thức: Q = m.c.Δt
Trong đó: - Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra Jun
- m là khối lượng của vật, tính ra kg
- Δt = t
2
- t
1
là độ tăng nhiệt độ, tính ra
o
C
hoặc
0
K
- c là đại lượng đặc trưng cho chất làm
vật, gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
17
Bảng 24.4: Nhiệt dung riêng của một số chất
ChÊt
NhiÖt dung riªng
(J/kg.K)
ChÊt
NhiÖt dung riªng
(J/kg.K)
Níc 4 200 ĐÊt 800
Rîu 2 500 ThÐp 460
Níc ®¸ 1 800 Đång 380
Nh«m 880
Chì
130
? Nói nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K, đều đó có nghĩa gì?
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
18
C
8
. Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra
bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn
của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào?
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết
khối lượng, đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để biết độ tăng
nhiệt độ.
III. Vận dụng.
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
19
C
9
. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để
tăng nhiệt độ từ 20
0
C lên 50
0
C.
Giải:
Độ tăng nhiệt độ của đồng là:
Δt = t
2
- t
1
= 30
0
C
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng là:
- VDCT: Q = m.c.Δt
- Thay số: Q = 5.380.30 = 57 000J=
57 kJ
Tóm tắt:
m = 5kg
t
1
= 20
0
C
t
2
= 50
0
C
c = 380 J/kg.K
Q = ?
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
20
C
10
. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng
0,5kg chứa 2 lít nước ở 25
0
C. Muốn đun sôi ấm
nước này cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
Giải:
Độ tăng nhiệt độ của ấm nước là:
Δt = t
2
- t
1
= 75
0
C
* Nhiệt lượng cần truyền cho ấm là:
- VDCT: Q
1
= m
1
.c
1
.Δt
- Thay số: Q1 = 0,5.880.75 = 33 000J
* Nhiệt lượng cần truyền cho nước là:
- VDCT: Q
2
= m
2
.c
2
. Δt
- Thay số: Q
2
= 2.4200.75 = 630 000J
=> Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
ấm nước là: Q = Q
1
+ Q
2
= 663 000J
Tóm tắt:
m
1
= 0,5kg
V = 2 lít=>m
2
= 2kg
t
1
= 25
0
C
t
2
= 100
0
C
c
1
= 880 J/kg.K
c
2
= 4200 J/kg.K
Q = ?
GV: Vừ Th Hng
Hnh
Trng THCS Th Trn P
hự M
21
Hớng dẫn về nhà
Học bài cũ
Làm các bài tập 24.1 đến 22.7 trong
sách bài tập
Chuẩn bị bài mới
GV: Võ Thị Hồng
Hạnh
Trường THCS Thị Trấn P
hù Mỹ
22