Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bệnh gut - lâm sàng, chẩn đoán, điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.08 KB, 16 trang )

Bệnh gút (Gout - goutte)
1.gút cấp tính 3
1.1. Triệu chứng lâm sàng 3
1.1. Triệu chứng lâm sàng 3
1.1.1. Cơn điển hình 3
1.1.1. Cơn điển hình 3
1.1.1.1. Vị trí các khớp tổn thơng 3
1.1.1.2. Hoàn cảnh xuất hiện 3
1.1.1.3. Tiền triệu 4
1.1.1.4. Cơn gút cấp điển hình 4
1.1.2. Cơn không điển hình 5
1.1.2. Cơn không điển hình 5
1.1.3. Các triệu chứng khác kèm theo 5
1.1.3. Các triệu chứng khác kèm theo 5
1.2. Cận lâm sàng 5
1.2. Cận lâm sàng 5
1.2.1. Xét nghiệm AU máu 5
1.2.1. Xét nghiệm AU máu 5
1.2.2. Định lợng AU niệu 24h 6
1.2.2. Định lợng AU niệu 24h 6
1.2.3. Xét nghiệm dịch khớp 6
1.2.3. Xét nghiệm dịch khớp 6
1.2.4. Xét nghiệm chức năng thận 6
1.2.4. Xét nghiệm chức năng thận 6
1.2.5. Hội chứng viêm 6
1.2.5. Hội chứng viêm 6
1.2.6. X quang khớp 6
1.2.6. X quang khớp 6
1.2.7. Tìm các bệnh lý kết hợp 7
1.2.7. Tìm các bệnh lý kết hợp 7
2.Gút mạn tính 7


2.1. Hạt tôphi 7
2.1. Hạt tôphi 7
2.2. Bệnh khớp mạn tính do muối urat 8
2.2. Bệnh khớp mạn tính do muối urat 8
2.2.1. Lâm sàng 8
2.2.1. Lâm sàng 8
2.2.2. X quang 8
2.2.2. X quang 8
2.3. Biểu hiện thận 8
2.3. Biểu hiện thận 8
1
2.3.1. Sỏi uric 8
2.3.1. Sỏi uric 8
2.3.2. Bệnh thận do gút 9
2.3.2. Bệnh thận do gút 9
3.Chẩn đoán xác định 9
4.Chẩn đoán phân biệt 9
4.1. Viêm khớp nhiễm khuẩn 9
4.1. Viêm khớp nhiễm khuẩn 9
4.2. Viêm khớp dạng thấp 10
4.2. Viêm khớp dạng thấp 10
4.3. Cơn giả gút: do tinh thể pyrophosphate calci 10
4.3. Cơn giả gút: do tinh thể pyrophosphate calci 10
4.4. Do các bệnh khớp khác 11
4.4. Do các bệnh khớp khác 11
5.Điều trị gút cấp và mạn tính 11
5.1. Nguyên tắc 11
5.1. Nguyên tắc 11
5.2. Điều trị cơn gút cấp 11
5.2. Điều trị cơn gút cấp 11

5.2.1. Colchicine 11
5.2.1. Colchicine 11
5.2.2. Thuốc CVKS 12
5.2.2. Thuốc CVKS 12
5.2.3. Corticoides và Salicylés: chống chỉ định 13
5.2.3. Corticoides và Salicylés: chống chỉ định 13
5.2.4. Kiềm hóa nớc tiểu 13
5.2.4. Kiềm hóa nớc tiểu 13
5.2.5. Chế độ ăn uống, sinh hoạt 13
5.2.5. Chế độ ăn uống, sinh hoạt 13
5.2.6. Chỉ định thuốc hạ acid uric 13
5.2.6. Chỉ định thuốc hạ acid uric 13
5.3. Điều trị gút mạn tính 13
5.3. Điều trị gút mạn tính 13
5.3.1. Mục đích 13
5.3.1. Mục đích 13
5.3.2. Chế độ ăn uống: nh với cơn gút cấp 14
5.3.2. Chế độ ăn uống: nh với cơn gút cấp 14
5.3.3. Kiềm hoá nớc tiểu: nh với cơn gút cấp 14
5.3.3. Kiềm hoá nớc tiểu: nh với cơn gút cấp 14
5.3.4. Thuốc 14
5.3.4. Thuốc 14
2
5.3.4.1. Colchicine 14
5.3.4.2. Thuốc chống viêm không steroid: nh với cơn gút cấp 14
5.3.4.3. Thuốc giảm AU 14
Bệnh gút (Gout - goutte)
1. Trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của gút cấp tính và gút mạn tính. Nêu tiêu
chuẩn chẩn đoán gút của Bennett và Wood 1968.
2. Trình bày đợc chẩn đoán phân biệt bệnh gút và một số bệnh có triệu chứng lâm sàng hoặc

XQ tơng tự bệnh gút.
3. Trình bày điều trị gút cấp và mạn tính.
định nghĩa
- Gút là bệnh do rối loạn chuyển hoá các nhân purins, có đặc điểm chính là
tăng acid uric (AU) máu.
- Bệnh thờng gặp ở các nớc phát triển, 95% BN bị gút là nam giới, trung niên
(30-40 tuổi).
1. gút cấp tính
1.1. Triệu chứng lâm sàng
1.1.1. Cơn điển hình
1.1.1.1. Vị trí các khớp tổn thơng
Các khớp ở chi dới: ngón chân cái, gối, bàn ngón và các khớp khác.
1.1.1.2. Hoàn cảnh xuất hiện
Cơn xuất hiện tự phát hoặc sau:
- Một bữa ăn hoặc uống rợu quá mức.
- Một đợt dùng thuốc: Aspirine, lợi tiểu (thiazides, furosemmides, acide
éthacrinique); Ethambutol, thuốc gây huỷ tế bào, Pénicilline
- Một bệnh gian phát.
- Một chấn thơng.
3
- Một can thiệp phẫu thuật.
1.1.1.3. Tiền triệu
Cơn thờng đợc báo trớc bởi các tiền triệu sau, ở những bệnh nhân đã có các cơn
trớc đó có thể tự nhận biết, điều này cho phép điều trị phòng ngừa cơn. Các tiền triệu đó
là:
- RL thần kinh: đau đầu, trạng thái kích thích, mệt mỏi.
- RL tiêu hóa: Đau thợng vị, táo bón, ợ hơi.
- RL tiểu tiện: Đái nhiều, đái rắt.
- Đặc biệt là các triệu chứng tại chỗ: khó cử động chi dới, tĩnh mạch nổi, tê bì
ngón chân cái.

1.1.1.4. Cơn gút cấp điển hình
- Thởi điểm khởi phát: Cơn khởi phát đột ngột vào nửa đêm.
- Tính chất: Viêm cấp, dữ dội:
+ Khớp đau ghê gớm, bỏng rát, thờng xuyên đau đến cực độ.
+ Đau làm mất ngủ, mất ngủ càng tăng thêm do tăng cảm giác đau của da.
+ Đau chủ yếu về đêm, ban ngày có giảm đau.
+ Thờng kèm theo cảm giác mệt mỏi, đôi khi sốt 38-38,5 độ C, có thể kèm rét
run.
- Khám:
+ Khớp bị tổn thơng sng, da trên đó hồng hoặc đỏ.
+ Nếu là khớp lớn thờng kèm tràn dịch, khớp nhỏ thì là phù nề.
+ Nếu có tràn dịch, có thể chọc dò để lấy dịch xét nghiệm để chẩn đoán.
- Đáp ứng với điều trị: Nhạy cảm với colchicine Đây là một đấu hiệu tốt
để chẩn đoán những cơn đầu tiên.
- Khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần.
4
1.1.2. Cơn không điển hình
Khá thờng gặp. Do vị trí tổn thơng và đặc điểm của thể này mà vấn đề chẩn
đoán phân biệt phải đặt ra.
- Biểu hiện tại chỗ chiếm u thế: dễ nhầm với viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Biểu hiện tràn dịch chiếm u thế: thờng ở khớp gối, diễn biến bán cấp, dễ
nhầm với lao khớp.
- Biểu hiện toàn thân là chính: cơ thể suy nhợc, trong khi hiện tợng viêm tại
chỗ không đáng kể.
- Biểu hiện bằng viêm nhiều khớp cấp:
+ Dấu hiệu gợi ý là khởi phát đột ngột, viêm 3-4 khớp, thờng là ở chi dới.
+ Thể này thờng gặp trong giai đoạn tiến triển của bệnh.
- Biểu hiệu cạnh khớp cấp tính:
+ Biểu hiện cạnh khớp có thể đơn độc hoặc kèm theo cơn gút cấp có triệu
chứng khớp điển hình.

+ Biểu hiện chính là viêm gân do gút, nhất là viêm gân Achille, viêm túi thanh
mạc khuỷu tay, hoặc hiếm hơn, có thể gặp viêm tĩnh mạch.
1.1.3. Các triệu chứng khác kèm theo
- Béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đờng.
- Tiền sử cơn đau quặn thận.
- Tiền sử dùng thuốc (các thuốc có thể làm khởi phát cơn đã kể trên).
- Tiền sử gia đình bị gút.
1.2. Cận lâm sàng
1.2.1. Xét nghiệm AU máu
5
- AU máu tăng cao:
+ Nam > 70 mg/L (420 àmol/L)
+ Nữ > 60 mg/L (360 àmol/L)
- Nếu AU máu bình thờng, cần làm lại trong nhiều ngày liên tiếp, và không đ-
ợc dùng thuốc hạ AU.
1.2.2. Định lợng AU niệu 24h
- Với mục đích hớng dẫn điều trị: nhằm xác định tăng tình trạng bài tiết urate
( > 600 mg/24h) hay giảm thải tơng đối (< 600 mg/24h).
- Nếu ở tình trạng tăng bài tiết AU niệu, không đợc dùng nhóm thuốc hạ AU
có cơ chế tăng đào thải.
1.2.3. Xét nghiệm dịch khớp
- Trong trờng hợp viêm khớp gối, thờng có tràn dịch.
- Dịch khớp viêm, rất giàu tế bào ( > 50.000 bạch cầu/1mm
3
), chủ yếu là bạch
cầu đa nhân (không thoái hoá)
- Nếu thấy đợc tinh thể AU, cho
phép xác định chẩn đoán cơn gút:
+ Đó là các tinh thể nhọn 2 đầu, số
lợng thay đổi, nằm ở trong hoặc

ngoài bạch cầu.
+ Dới kính hiển vi phân cực, tinh thể
này phân cực rõ, bị phân huỷ bởi
enzym uricase.
1 - Tinh thể urate
2 - Tinh thể pyrophosphate
1.2.4. Xét nghiệm chức năng thận
Cần phải thăm dò chức năng thận một cách có hệ thống:
- CTM, créatinine máu.
- pH niệu, protéine niệu 24 h, tế bào niệu.
- Siêu âm thận, UIV nếu cần.
1.2.5. Hội chứng viêm
- Tốc độ lắng máu tăng cao (có thể trên 100 mm giờ thứ nhất).
- Bạch cầu tăng, trong đó bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
1.2.6. X quang khớp
- Chụp khớp tổn thơng, có thể chụp cả 2 bên để so sánh.
- Giai đoạn gút cấp, hình ảnh XQ thờng bình thờng.
6
1.2.7. Tìm các bệnh lý kết hợp
- Thăm dò:
+ Lipide máu, triglycerides máu, cholestérol máu.
+ Đờng máu, đờng niệu.
- Vì các rối loạn chuyển hoá này hay kết hợp với nhau.
2. Gút mạn tính
- Thời gian tiến triển thành gút mạn tính thờng sau vài năm đến vài chục năm.
Nếu không đợc điều trị, cơn gút có thể diễn biến nh sau:
+ Cơn tha: hoặc là vài tháng, thậm chí vài năm mới có một cơn.
+ Hoặc cơn liên tiếp: cơn càng mau, mức độ cơn càng trầm trọng.
- Tổn thơng có thể ở khớp ban đầu, song thờng gặp là tổn thơng thêm các
khớp khác:

+ Ngón chân cái bên đối diện, khớp bàn-ngón, khớp cổ chân, gối.
+ Khớp khuỷu, cổ tay hiếm gặp hơn; các khớp ở bàn tay càng hiếm.
+ Không gặp khớp vai, háng, cột sống.
- Lúc này, các biểu hiện lâm sàng, sinh hoá, X quang là biểu hiện của sự tích
luỹ urat ở các mô, chứng tỏ quá trình mạn tính. Gút mạn tính có các biểu hiện sau:
hạt tôphi, bệnh khớp mạn tính do muối urat, bệnh thận do gút.
2.1. Hạt tôphi
Nguồn gốc của hạt là do tích luỹ muối urat sodium kết tủa trong mô liên kết: Các
muối này kết tủa tăng dần, sau nhiều năm tạo thành các khối nổi lên dới da, mang các
đặc điểm sau:
- Không đau, rắn, tròn, số lợng và kích thớc thay đổi.
- Da phủ trên đó bình thờng, mỏng, có thể nhìn thấy màu trắng nhạt của các
tinh thể u rat trong hạt tôphi.
- Vị trí thờng gặp: vành tai, cạnh các khớp tổn thơng, ở bàn chân, mỏm
khuỷu, bàn tay, cổ tay. Hạt có thể ở trong các gân, nhất là gân Achille.
- Hạt có thể ở tình trạng viêm cấp, hoặc dò ra chất nhão và trắng nh phấn.
7
- Hạt thờng là nguyên nhân gây biến dạng, vô cảm và hạn chế vận động chức
năng của bàn tay và bàn chân trong trờng hợp tiến triển lâu năm và bệnh nặng.
2.2. Bệnh khớp mạn tính do muối urat
Do tích luỹ muối urat de sodium trong mô cạnh khớp, trong sụn, và trong xơng.
2.2.1. Lâm sàng
- Xuất hiện chậm và không hằng định, trong thể nặng, thể tiến triển, điều trị
cha thích đáng.
- Vị trí tổn thơng: chủ yếu ở các khớp bị tổ thơng trong cơn gút cấp.
- Tính chất: đau khớp kiểu cơ học, tiến triển bán cấp.
- Khớp sng kèm biến dạng do huỷ hoại khớp và do các tôphi có hình cái đấu.
Không đối xứng, kèm theo cứng khớp.
2.2.2. X quang
- Có các khuyết và hốc rất gợi ý. Có thể là

một hoặc nhiều hốc, có thể rất lớn, làm cho các x-
ơng ống của đầu ngón có dạng móc câu.
- Các khuyết này không có viền xơ ở đầu x-
ơng cạnh khớp.
- Có những khuyết xơng ở xa vị trí bám của
màng hoạt dịch.
- Hẹp khe khớp.
- Có sự tân tạo xơng, đôi khi có rất nhiều gai
xơng.
- Một khi đã hình thành, các tổn thơng này
không thể phục hồi.
- Lu ý: có thể gặp hoại tử vô khuẩn đầu xơng
đùi kết hợp với gút. Sự kết hợp này ở nớc ta khá
thờng gặp.
2.3. Biểu hiện thận
2.3.1. Sỏi uric
- Thờng biểu hiện bằng cơn đau quặn thận, hoặc chỉ đái máu.
- Các đợt nhiễm trùng tiết niệu hiếm gặp.
8
- Có thể biểu hiện bằng biến chứng tắc nghẽn (vô niệu do sỏi)
- Sỏi không cản quang, chỉ thấy đợc trên UIV và siêu âm, thờng 2 bên .
2.3.2. Bệnh thận do gút
- Đặc điểm:
+ ít gặp.
+ Bệnh là hậu quả trực tiếp của tăng AU máu kéo dài.
+ Bệnh có thể độc lập, không kết hợp với sỏi thận.
+ Bệnh thận do gút là viêm thận kẽ mạn tính.
- Triệu chứng:
+ Proteine niệu không thờng xuyên và vừa phải.
+ Đái máu, bạch cầu niệu vi thể.

+ Toan máu có Clo máu biểu hiện khá sớm: thờng kết hợp tăng huyết áp.
- Điều trị giảm AU máu cho phép tránh đợc tiến triển về phía suy thậnh mạn,
nếu không, ngoài các biến chứng riêng của suy thận, tình trạng này còn làm cho
tăng ứ trệ AU.
- Các bệnh nhân có hạt tô phi, điều trị hạ AU nếu có thể làm phát động một
cơn gút, thì cũng có thể phát động một đợt suy thận do chuyển động các
microtophus lắng đọng AU trong thận (cơn gút thận).
3. Chẩn đoán xác định
Tiêu chuẩn Bennett và Wood 1968:
a.Hoặc tìm thấy tinh thể AU trong dịch khớp hay trong các hạt tô phi.
b.Hoặc tối thiểu có trên 2 trong các tiêu chuẩn sau đây:
Tiền sử hoặc hiện tại có tối thiểu 2 đợt sng đau của một khớp với tính chất
khởi phát đột ngột, đau dữ dội, và khỏi hoàn toàn trong vòng hai tuần.
Tiền sử hoặc hiện tại có sng đau khớp bàn ngón chân cái với các tính chất nh
trên.
Có hạt tô phi.
Đáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, đau trong 48h) trong tiền sử hoặc hiện
tại.
Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn a hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.
4. Chẩn đoán phân biệt
4.1. Viêm khớp nhiễm khuẩn
9
- Do tổn thơng một khớp, với tính chất sng nóng đỏ đau dữ dội. Bệnh nhân có
thể sốt, đôi khi kèm rét run.
- Nếu tổn thơng ở khớp lớn, chọc hút dịch khớp có thể có bạch cầu đa nhân
trung tính thoái hoá nên có thể nhầm với viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Yếu tố "đáp ứng tốt với colchicin" và "khỏi hoàn toàn trong vòng hai tuần"
có thể giúp chẩn đoán phân biệt.
- Điều kiện lý tởng, nếu tìm thấy tinh thể urat trong bạch cầu đa nhân thì rất
có giá trị chẩn đoán gút. Nói chung nên soi cấy dịch khớp nhằm phát hiện một

viêm khớp nhiễm khuẩn có thể kết hợp với gút.
4.2. Viêm khớp dạng thấp
- Thể gút mạn tính có biểu hiện đa khớp: có các tổn thơng tại các khớp nhỏ
bàn ngón tay có thể nhầm với viêm khớp dạng thấp.
- Chẩn đoán phân biệt dựa vào:
+ Giới, tuổi
+ Tính chất các đợt viêm khớp cấp tính giai đoạn đầu
+ Thờng có các hạt tô phi ở ở vành tai, ở bàn tay hoặc các vị trí khác
+ AU máu, hình ảnh X quang
VKDT Gút
4.3. Cơn giả gút: do tinh thể pyrophosphate calci.
Do calci hoá sụn khớp hoặc đau gân:
- Thờng gặp ở ngời trên 60 tuổi.
- Hay biểu hiện ở khớp gối, biểu hiện lâm sàng tơng tự nh cơn gút cấp.
10
- Xét nghiệm dịch khớp cho thấy các tinh thể pyrophosphate calci: hình gậy
có 2 đầu vuông góc, béo lùn. Lỡng chiết quang dới kính hiển vi phân cực.
- Không có tiền sử đặc biệt, AU máu và niệu bình thờng.
- XQ thờng quy: đờng viền calci ở sụn rõ, hoặc ở nhiều gân bám tận.
- Tuy nhiên, có thể gặp calci hoá sụn khớp trùng hợp với gút: xét nghiệm dịch
khớp rất có giá trị chẩn đoán.
4.4. Do các bệnh khớp khác
- Bệnh cảnh ngón chi hình khúc dồi trong bệnh lý cột sống.
- Đặc biệt trong viêm khớp vẩy nến, có thể nhầm với cơn gút cấp.
5. Điều trị gút cấp và mạn tính
5.1. Nguyên tắc
- Chống viêm khớp khi có cơn gút cấp hoặc viêm khớp ở giai đoạn mạn tính.
- Mục đích điều trị bệnh là phòng cơn gút cấp tái phát, tránh chuyển thành
mạn tính nếu ở giai đoạn đầu.
- Khi đã ở giai đoạn mạn, điều trị các tổn thơng ở giai đoạn mạn tính (hạt tô

phi, tổn thơng khớp và thận do gút mạn tính).
5.2. Điều trị cơn gút cấp
5.2.1. Colchicine
- Cơ chế: chống viêm, không làm thay đổi AU máu.
- Chỉ định:
+ Đợt cấp của bệnh Gút.
+ Phòng ngừa cơn cấp ở bệnh nhân gút mạn tính.
+ Những cơn cấp khác do vi tinh thể: vôi hoá sụn khớp và thấp khớp do
hydroxyapatite.
- Chống chỉ định: Suy gan, suy thận nặng.
- Thuốc và liều dùng:
+ 1mg/viên nén.
+ Liều:
. 2 ngày đầu: 3 viên chia 3 (sáng - chiều - tối)
. 2 ngày tiếp: 2 viên chia 2 (sáng - tối)
. 7 - 10 ngày sau: 1 viên (tối)
+ Tác dụng của Colchicine rất nhanh: giảm đau nhanh trong vòng 48 h.
11
- Tác dụng phụ:
+ Hay gặp nhất: ỉa chảy, nôn, đau bụng.
. Cần dùng thuốc giảm nhu động và băng niêm mạc kết hợp.
. Hoặc thay Colchicine bằng Colchimax, (Colchicine có kèm opium để
chống ỉa chảy).
+ Có thể gặp hạ bạch cầu.
+ Rối loạn sinh tinh trùng.
- Lu ý: Colchicine còn đợc coi là một test quan trọng giúp chẩn đoán gút.
5.2.2. Thuốc CVKS
Tất cả các thuốc thuộc nhóm này đều có tác dụng chống viêm trong cơn gút
cấp tính. Hiệu quả tốt song do tác dụng phụ nhiều và trầm trọng, nên hạn chế dùng.
Chỉ định: khi cơn gút cấp không dung nạp với Colchicin.

Chống chỉ định:
- Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Bệnh lý chảy máu.
+ Mẫn cảm với thuốc nếu biết trớc
+ Loét dạ dày tá tràng cũ hoặc đang tiến triển
+ Suy gan vừa đến nặng
+ Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định tơng đối
+ Nhiễm khuẩn đang tiến triển
+ Hen phế quản.
Thuốc và liều sử dụng: Có thể chỉ định 1 trong các thuốc sau:
- Diclofenac (Voltaren): 100 mg/ngày.
- Piroxicam (Felden): 20 mg/ngày.
- Meloxicam (Mobic): 7,5 mg/ngày.
Tác dụng phụ:
- Tiêu hoá:
+ Buồn nôn, cảm giác chán ăn, đau thợng vị, ỉa chảy, táo bón.
+ Loét dạ dày - tá tràng, thủng đờng tiêu hóa.
12
+ Tăng transaminase khi sử dụng lâu dài.
- Thận:
+ Viêm thận kẽ cấp.
+ Suy thận cấp chức năng.
- Cơ quan tạo máu:
+ Giảm bạch cầu, suy tuỷ.
+ Rối loạn đông máu (Aspirin) do tác dụng ức chế ngng tập tiểu cầu.
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ù tai.
- Da - niêm mạc:
+ Ban, gây ngứa.
+ Hội chứng Lyell: hiếm.

5.2.3. Corticoides và Salicylés: chống chỉ định
5.2.4. Kiềm hóa nớc tiểu
- Đảm bảo nớc để có thể lọc tốt qua thận, sao cho cho lợng AU niệu không v-
ợt quá 400 mg/L.
- Kiềm hoá niệu bằng các loại nớc khoáng có kiềm hoặc nớc kiềm 14 %o: 1/4
lít/24 h.
5.2.5. Chế độ ăn uống, sinh hoạt
- Giảm kalo, đạt trọng lợng cơ thể ở mức sinh lý.
- Tránh thức ăn giàu purine (phủ tạng động vật, tôm cua, cá béo, thịt bê, đậu
hạt các loại ). Có thể ăn trứng, sữa, hoa quả. Thịt ăn không quá 150 g/ngày.
- Chè, cà phê có thể uống. Bỏ thức uống có cồn.
- Cố gắng bỏ mọi thuốc có thể làm tăng AU máu, tránh lao động quá mức,
tránh các yếu tố có thể khởi phát cơn gút nh chấn thơng
- Khi cần phải phẫu thuật hoặc mắc một bệnh toàn thân nào đó, phải chú ý
theo dõi AU máu để điều chỉnh kịp thời.
5.2.6. Chỉ định thuốc hạ acid uric
- Nếu chế độ ăn đạt hiệu quả, tức là không có các cơn thờng xuyên, AU máu
dới 60 mg/L, không có hạt tô phi và tổn thơng thận, thì chỉ cần duy trì chế độ trên.
- Nếu không, phải dùng thêm thuốc hạ AU.
5.3. Điều trị gút mạn tính
5.3.1. Mục đích
- Làm hạ AU máu < 60 mg/l.
13
- Không có các cơn thờng xuyên
- Không suy thận
5.3.2. Chế độ ăn uống: nh với cơn gút cấp.
5.3.3. Kiềm hoá nớc tiểu: nh với cơn gút cấp.
5.3.4. Thuốc
5.3.4.1. Colchicine
- Với mục đích tránh các cơn gút cấp tái phát.

- Trong 3 tháng liền, mỗi ngày 1 viên 1 mg trớc khi đi ngủ.
5.3.4.2. Thuốc chống viêm không steroid: nh với cơn gút cấp.
5.3.4.3. Thuốc giảm AU
a) Các thuốc ức chế tổng hợp AU
- Các thuốc nhóm này đợc chỉ định tuỳ theo lợng AU máu. Duy trì đến khi
AU máu đạt dới 60 mg/l, thậm chí 50 mg/l trong gút mạn tính có tô phi.
- Trị liệu này có tác dụng ngăn các cơn gút cấp, và làm các hạt tô phi biến
mất dần.
- Có những trờng hợp phải duy trì suốt đời nếu AU không về bình thờng.
Allopurinol: Biệt dợc Zyloric
- Cơ chế: ức chế enzym xanthine - oxydase, gây hạ AU máu và niệu.
- Chỉ định:
+ Mọi trờng hợp gút, nhất là trờng hợp có tăng AU niệu.
+ Sỏi thận, suy thận.
- Chống chỉ định:
+ Quá mẫn cảm với thuốc.
+ Trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú.
+ Suy gan, suy thận nặng.
- Cách dùng:
+ Song không nên dùng Allopurinol ngay trong khi đang có cơn cấp, mà nên
đợi khoảng một tuần sau, khi tình trạng viêm giảm, mới bắt đầu cho
Allopurinol.
+ Nếu đang dùng Allopurinol mà có đợt cấp, vẫn tiếp tục dùng.
- Thuốc và liều:
+ Trình bày: viên nén 100-300 mg.
14
+ 200-400 mg/24 h. Thờng dùng 300 mg/24 h liên tục trong 1-2 tháng.
+ Sau đó, tuỳ theo lợng AU máu mà chỉnh liều. Có những trờng hợp phải duy
trì suốt đời.
- Tác dụng phụ:

+ Nổi mẩn da.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
+ Tăng men gan.
+ Cơn kịch phát gút cấp.
Tisopurine: Biệt dợc Thiopurinol
- Cơ chế:
+ ức chế enzym xanthine- oxydase.
+ Ngoài ra còn ức chế cả purinosynthèse cuả con đờng novo.
- Liều: tấn công: 300 - 400 mg/24 h; duy trì: 100 - 200 mg/24 h.
- Thời hạn dùng: Cho đến khi AU máu trở về bình thờng.
- Lu ý: Thuốc này không hoạt động khi thiếu enzym HGPRT.
b) Các thuốc tăng thải AU
Bénémid: 500 mg ì 1-2 viên/24 h
Anturan: 100 mg ì 2-3 viên/24 h
Amplivix: 100 mg ì 1-2 viên/24 h
Désuric: 100 mg ì 1-3 viên/24 h
- Cơ chế:
+ Tăng thải AU qua thận, và ức chế hấp thụ ở ống thận.
+ Làm giảm AU máu, song làm tăng AU niệu.
- Chỉ định: Các trờng hợp không dung nạp với các thuốc ức chế tổng hợp AU.
- Chống chỉ định: gút có tổn thơng thận hoặc tăng AU niệu (trên 600
mg/24h).
c) Thuốc tiêu AU: Biệt dợc Uricozyme
- Cơ chế: đây là enzym uricase có tác dụng chuyển AU thành allantoine rất
hoà tan và có thể dị hoá.
- Chỉ định: các trờng hợp tăng AU cấp trong các bệnh về máu.
15
- Ph¶i dïng trong bÖnh viÖn. Nãi chung rÊt hiÕm khi ®îc dïng.
16

×