HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIM
BỘ MÔN TIM MẠCH
BỘ MÔN TIM MẠCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ThS. PHAN ĐÌNH
ThS. PHAN ĐÌNH
PHONG
PHONG
Định nghĩa
Suy tim l tình trạng bệnh lý trong đó
Suy tim l tình trạng bệnh lý trong đó
cung l ợng tim không đủ đáp ứng nhu
cung l ợng tim không đủ đáp ứng nhu
cầu của cơ thể về mặt ôxy trong mọi
cầu của cơ thể về mặt ôxy trong mọi
tình huống sinh hoạt của bệnh nhân
tình huống sinh hoạt của bệnh nhân
§Þnh nghÜa
§Þnh nghÜa
Dịch tễ học suy tim
(thống kê của who -1996)
Các vùng Số mắc (triệu) Tỷ lệ (/100 000)
Tây âu 5,3 1400
Đông âu 1,3 1300
Liên xô (cũ) 5,6 1900
Bắc Mỹ 2,4 1800
Nhật bản 2,4 1900
Các n ớc khác 2,8 1100
Dịch tễ học suy tim
(tỷ lệ mắc % qua 34 năm theo dõi ở
nghiên cứu framingham - usa)
T l m c suy tim theo tu i vµ gi iỉ ệ ắ ổ ớ
T l m c suy tim theo tu i vµ gi iỉ ệ ắ ổ ớ
(Hoa K : 1988-94)ỳ
Sources: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association
Sources: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association
Chi phí điều trị suy tim
(thống kê của who -1996)
Các vùng Số tiền (tỷ USD)
Mỹ 9,0
Pháp 2,3
Anh 1,5
Hà lan 0,5
Heart Failure is a Major and Growing
Public Health Problem in the U.S.
•
Approximately 5 million patients in this
Approximately 5 million patients in this
country have HF. The incidence of HF
country have HF. The incidence of HF
approaches 10 per 1000 population after
approaches 10 per 1000 population after
age 65
age 65
•
Over 550,000 patients are diagnosed with
Over 550,000 patients are diagnosed with
HF for the first time each year
HF for the first time each year
•
Primary reason for 12 to 15 million office
Primary reason for 12 to 15 million office
visits and 6.5 million hospital days each
visits and 6.5 million hospital days each
year
year
•
In 2001, nearly 53,000 patients died of HF
In 2001, nearly 53,000 patients died of HF
as a primary cause
as a primary cause
Sinh lý bệnh
Các yếu tố ảnh h ởng đến cung l ợng tim
Tiền gánh
ợc đánh giá bằng V/P cuối TTr của thất
Phụ thuộc: l ợng máu TM về thất, độ giãn của thất
Sức co bóp của tim (luật Starling)
P/V cuối TTr trong tâm thấtco bóp cơ tim, V nhát bóp .
Nh ng khi suy tim tới một mức nào đó, thì dù P/V cuối TTr của
thất tiếp tục nh ng V nhát bóp sẽ không t ơng ứng, thậm
chí còn
Sinh lý bệnh
Hậu gánh
HG là sức cản của các ĐM đối với sự co bóp của tim.
Sức cản cao thì sức co bóp của tâm thất phải lớn. Sức cản tăng
cao làm tăng công và tiêu thụ oxy của tim dần dần làm giảm sức
co bóp của cơ tim và giảm l u l ợng tim.
Tần số tim
Trong suy tim, lúc đầu TS tim tăng để bù vào tình trạng giảm V
nhát bóp, qua đó duy trì cung l ợng tim.
Nh ng nếu TS tim tăng quá nhiều thì nhu cầu oxy của tim tăng,
công của tim tăng làm tim suy nhanh.
Thể tích
Thể tích
nhát bóp
nhát bóp
Tiền gánh
Tiền gánh
Hậu gánh
Hậu gánh
Sức co bóp cơ tim
Sức co bóp cơ tim
Cung l ợng tim
Cung l ợng tim
Tần số tim
Tần số tim
Sự co bóp đồng bộ
Sự co bóp đồng bộ
Sự toàn vẹn cơ thất
Sự toàn vẹn cơ thất
Sự toàn vẹn các van tim
Sự toàn vẹn các van tim
Các yếu tố ảnh h ởng đến
cung l ợng tim
Sinh lý bệnh
Các cơ chế bù trừ trong suy tim
Cơ chế bù trừ tại tim
Giãn tâm thất: thích ứng với áp lực cuối TTr của
thất -> kéo dài các sợi cơ tim -> sức co bóp của
các sợi cơ tim nếu dự trữ co cơ vẫn còn (Starling)
Phì đại tâm thất: hậu gánh -> V tống máu ->
bề dày thành tim (Laplace)
Sinh lý bệnh
Các cơ chế bù trừ trong suy tim
Cơ chế bù trừ ngoài tim
Hệ TK giao cảm bị k.thích, Catecholamin -> co bóp cơ tim và TS
tim; co mạch ngoại vi ở da, thận, cơ, các tạng trong ổ bụng
Hệ Renin-Angiotensin-Aldosterol: Do c ờng giao cảm và giảm t ới máu
thận (do co mạch) Renin Angiotensin II
Hệ Arginin-Vasopressin: ở giai đoạn stim muộn hơn, vùng d ới đồi tuyến
yên bị kthích sẽ tiết ra Arginin-Vasopressin t/d comạch, và tái hấp
thu n ớc ở ống thận.
Bradikinin, Prostaglandin (PGI
2
, PGE
2
) và yếu tố tăng thải natri ngu n
g c tâm nhĩ (ANP) cũng đ ợc huy động song hiệu quả th ờng không nhiều.
Sinh lý bệnh
Hậu quả của suy tim
Giảm cung l ợng tim
Giảm vận chuyển oxy trong máu, giảm cung cấp oxy cho tổ chức.
L u l ợng máu giảm ở da, cơ, thận và ở 1 số tạng khác để u tiên máu cho não
và động mạch vành.
Cung l ợng tim thấp l u l ợng lọc của thận thấp
Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại vi
Suy tim phải: Tăng P cuối TTr thất phải nhĩ phải P ở các TM ngoại
viTM cổ nổi, gan to, phù, tím tái
Suy tim trái: Tăng P cuối TTr thất trái nhĩ tráiP TM phổi và mao mạch
phổi. Máu ứ ở phổi thể tích khí ở các phế nang, trao đổi oxy ở phổi
khó thở, phù phổi.
Phân loại
Theo định khu:
Theo định khu:
ST phải, ST trái, ST toàn bộ
ST phải, ST trái, ST toàn bộ
Tình trạng tiến triển:
Tình trạng tiến triển:
ST cấp, ST mạn
ST cấp, ST mạn
L u l ợng tim:
L u l ợng tim:
ST giảm l u l ợng, ST tăng l u l
ST giảm l u l ợng, ST tăng l u l
ợng
ợng
Suy tim
Suy tim
tâm thu và suy tim tâm tr ơng
tâm thu và suy tim tâm tr ơng
Nguyên nhân suy tim
Nguyên nhân suy tim trái
THA
Bệnh van tim: HoHC (đơn thuần hoặc phối hợp), HoHL
Các tổn th ơng cơ tim: NMCT; viêm cơ tim do thấp, nhiễm
độc, nhiễm khuẩn; các bệnh cơ tim.
Một số rối loạn nhịp tim
Một số bệnh tim bẩm sinh: hẹp eo ĐMC; còn ống ĐM
Chú ý: HHL biểu hiện triệu chứng nh suy tim trái nh ng
bản chất lại gây suy tim phải.
Nguyên nhân suy tim
Nguyên nhân suy tim phải
Suy tim trái
Các bệnh phổi, dị dạng lồng ngực-cột sống
Các nguyên nhân tim mạch:
HHL là nguyên nhân th ờng gặp nhất
Bệnh van ba lá và van ĐMP
Bệnh tim bẩm sinh (hẹp phổi, tam chứng Fallot); các bệnh
tim bẩm sinh có đảo luồng shunt; u nhầy nhĩ trái, vỡ túi phình
xoang Valsava vào các buồng tim phải
Chú ý: TDMT; Viêm MNT co thắt
Nguyên nhân suy tim
Nguyên nhân suy tim toàn bộ
Th ờng gặp nhất là ST trái tiến triển thành ST
toàn bộ.
Bệnh cơ tim giãn; Viêm tim toàn bộ do thấp tim,
viêm cơ tim.
Suy tim toàn bộ có tăng cung l ợng: c ờng giáp,
thiếu vitamin B1, thiếu máu nặng, dò ĐM-TM
TriÖu chøng suy tim
Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng cơ năng
Khó thở: khó thở khi gắng sức khó thở th
ờng xuyên, phải ngồi để thở, có cơn hen tim
hay phù phổi cấp
Ho khan/ có đờm lẫn ít máu, ho về đêm
hoặc khi BN gắng sức
Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng thực thể ngoại biên
Ran ẩm rải rác hai đáy phổi.
Hen tim: ran rít, ran ngáy.
Phù phổi: ran ẩm to và nhỏ hạt dâng nhanh từ hai đáy phổi
lên khắp 2 phế tr ờng nh n ớc thuỷ triều dâng
HA tối đa , HA tối thiểu nên HA chênh.
Mạch nhanh nhỏ, ngoại tâm thu nhịp đôi
Tràn dịch màng phổi
Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng thực thể tại tim
Mỏm tim lệch sang trái.
Tim nhanh, ngựa phi trái.
Thổi tâm thu nhẹ ở mỏm do HoHL
cơ năng (giãn thất trái).
Bệnh tim gây ST trái.
Triệu chứng suy tim trái
Xquang: tim to, cung d ới trái phồng to và kéo dài do thất
trái giãn. Hai phổi mờ nhất là vùng rốn phổi, đ ờng Kerley
do phù các khoảng kẽ của hệ thống bạch huyết ở phổi,
hình ảnh cánh b ớm ở 2 rốn phổi khi có phù phổi.
ĐTĐ: Trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái.
Siêu âm tim: Nhĩ trái và thất trái giãn, co bóp của các
thành tim , chức năng tâm thu thất trái . Siêu âm tim
cho biết nguyên nhân stim trái.
Thăm dò huyết động: Chỉ số tim giảm (BT: 2-3,5l/ph/m
2
),
áp lực cuối TTrTT tăng. Đánh giá mức độ HoHL, HoC
TriÖu chøng suy tim tr¸i