Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Nhung yeu cua su dung tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.25 KB, 40 trang )

NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Không giặc quần áo ở đây.
Khi sân trường khô dáo,
chúng em chơi đá cầu hoặc
đánh bi.
Tôi không có tiền lẽ, anh làm
ơn đỗi cho tôi.
giặc
: nói và viết sai phụ âm cuối
giặc  giặt
: nói và viết sai phụ âm đầu
dáo  ráo
dáo
nói sai thanh điệu
(viết sai dấu thanh)
lẽ  lẻ
đỗi  đổi
lẽ
đỗi
Từ phát âm theo
giọng địa phương
Từ tương ứng trong
ngôn ngữ toàn dân
Giời
Dưng mờ
Bẩu
Trời
Nhưng mà


Bảo
Phát âm đúng chuẩn, viết đúng chính
tả
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Mờ

2/ Về từ ngữ:
Từ sai về cấu tạo
chót lọt  chót
Khi ra pháp
trường, anh ấy
vẫn hiên ngang
đến phút chót lọt.
 Khi ra pháp
trường, anh ấy
vẫn hiên ngang
đến phút chót.
chót lọt.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
→ Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa:
truyền tụng  truyền thụ, truyền đạt.
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm
đã giảm dần.
 Số người mắc và chết vì các bệnh truyền
nhiễm đã giảm dần.
Sai về kết hợp từ.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt
được khoa dược tích cực pha chế, điều trị
bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
 Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt
được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc
tra mắt đặc biệt mà khoa dược đã pha chế.
- Sai về kết hợp từ.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán
trong công việc.
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một

ngày đêm.
Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho
nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động
và phong phú.
điểm yếu:
sinh động
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
→ Về từ ngữ: cần dùng từ ngữ đúng
với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa,
với đặc điểm ngữ pháp của chúng
trong tiếng Việt.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
 Câu không phân đònh rõ các thành phần trạng ngữ và
chủ ngữ.

Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
 Câu không phân định rõ các thành phần trạng
ngữ và chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
 Câu không phân đònh rõ các thành phần trạng ngữ và
chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
 Câu không phân đònh rõ các thành phần trạng ngữ và
chủ ngữ.


Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những
thế hệ cha anh vào lực lượng
măng non và xung kích sẽ tiếp
bước mình.
Cả câu chỉ là một cụm
danh từ được phát triển
dài, chưa đủ hai thành
phần chính.

Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp
bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những
thế hệ cha anh vào lực lượng

măng non và xung kích sẽ tiếp
bước mình.

Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực
lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ,
đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vò ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Cả câu chỉ là một cụm
danh từ được phát triển
dài, chưa đủ hai thành
phần chính.
Lòng tin tưởng sâu sắc của những
thế hệ cha anh vào lực lượng
măng non và xung kích sẽ tiếp
bước mình.

Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp
bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).

Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực
lượng măng nona và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước
họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm.
(Thêm từ ngữ làm vò ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Cả câu chỉ là một cụm
danh từ được phát triển
dài, chưa đủ hai thành
phần chính.

Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.

Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.

Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.

Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Gia đình Vương viên ngoại
Thúy Kiều, Thúy Vân
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
(1)Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại.(2) Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn
toàn, sống hoà thuận, hạnh phúc với cha mẹ.(3) Họ
sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét
xinh đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải

ghen, liễu cũng phải hờn.(5) Còn Vân có nét đẹp đoan
trang, thuỳ mị.(6) Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thuý
Vân.(7) Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh
phúc.
(1) Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại.(3) Họ sống êm ấm dưới một mái
nhà, hoà thuận, hạnh phúc cùng cha mẹ, đều có
những nét xinh đẹp tuyệt vời.(2) Thuý Kiều là một
thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.(4) Vẻ đẹp của nàng hoa
cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5) Còn Thuý Vân
có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị.(6) Về tài thì Thuý Kiều
hơn hẳn Thuý Vân.(7) Thế nhưng, nàng đâu có được
hưởng hạnh phúc.
→ Về ngữ pháp: cần cấu tạo câu theo
đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
4/ Về phong cách ngơn ngữ:
-
Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ
1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Hoàng hôn  chiều
(Chỉ dùng trong văn thơ)
Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ
1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
3/ Về ngữ pháp:

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
-
Trong một bài văn nghò luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng
hết sức là cao đẹp.
hết sức là  rất hoặc vô cùng
(Chỉ dùng trong ngôn ngữ nói)
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng
hết sức là cao đẹp.
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ V t ng :ề ừ ữ
4/ Về phong cách ngơn ngữ:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù,
con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có
thế, con có dám nói gian thì trời tru
đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá.
Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây
giờ về làng về nước một thước cắm
dùi không có, chả làm gì nên ăn.
Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại
cho con đi ở tù.
(Nam Cao, Chí phèo)
4/ Về phong cách ngơn ngữ:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngôn ngữ
nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
-
Các từ xưng hô:
-
Thành ngữ:
-
Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:
bẩm, cụ, con.
trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có.
sinh ra, có dám
nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn . . .
4/ Về phong cách ngơn ngữ:
NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×