07/16/14
Giới (Kingdom):Fungi
Ngành (Division):Basidiomycota
Phân ngành (Subdivision):Hymenomycotina
Lớp (Class): Basidiomycetes
Phân lớp: Heterobasidiomycetidea
Bộ (Ordo):Tremellales
Họ (Familia):Tremellaceae
Chi (Genus):Tremella
Loài (Species):T. fuciformis
vị tr phân loại
07/16/14
TÊN THƯỜNG GỌI
Mộc nhĩ trắng
Nấm bạc
Bạch mộc nhĩ
Ngân nhĩ
Tuyết nhĩ
07/16/14
Đây cũng là một loài nấm đang ở tình
trạng hiếm, là đối tượng cần bảo vệ
của rừng cấm Tam đảo.
Việt Nam: Bắc Thái
Quảng Ninh
Thế Giới: chủ yếu ở Trung Quốc
Phân bố:
07/16/14
Đặc tính sinh học
Quả thể hình bản, nhăn nheo và phân
nhánh, màu trắng sAa, dai, đàn hồi,
nhiều nhánh như hoa cúc hay hoa tú
cầu.
Quả thể rộng 2-5 cm, cao 2-3 cm, đường
kính 3-15 mm.
Thịt nấm chất keo. Đảm gần hình cầu
07/16/14
Bào tử đảm hình cầu, trong suốt, kích thước
bào tử 6-8.5 x 4-7 mcm
Nấm phát triển vào mùa nóng ẩm từ tháng 4
đến tháng 9.
Mọc trên gỗ mục trong rừng ẩm thành từng
đám. màu trắng nhạt, trong mờ
Đặc tính sinh học
07/16/14
07/16/14
07/16/14
07/16/14
Chất polysaccharid của nấm tuyết có tính
chống ung thư, dùng để điều trị bệnh gan,
tăng hiệu quả của interferon điều trị viêm
gan siêu vi B.
Đặc tính sinh học
07/16/14
Đặc tính sinh học
Nấm tuyết thích hợp trồng ở điều kiện nhiệt
độ 22-25
0
C.
Chúng ta đang nghiên cứu để nuôi trồng
nhằm giảm bớt khối lượng nhập khẩu
07/16/14
Theo Đông y: Ngân nhĩ có vị ngọt, tính bình,
có công dụng nhuận phế, dưỡng vị, sinh
tân, rất thích hợp cho nhAng người suy
nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, tăng
huyết áp, thiểu năng tuần hoàn não, Tốt
cho người có hội chứng âm hư, (người gầy,
miệng khô khát, đầu choáng mắt hoa)
Ứng dụng
07/16/14
Theo y học hiên đại: Ngân nhĩ có tác dụng
tăng cường khả năng miễn dịch của cơ
thể(đặc biệt là miễn dịch tế bào), nâng cao
năng lực tạo máu của tủy xương
Giúp cải thiện chức năng của gan và thận,
thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong
gan, làm giảm cholesteol trong máu
Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống phù,
chống phóng xạ ở 1 mức độ nhất định.
Ứng dụng