Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

bệnh học viêm tụy cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.15 KB, 45 trang )


BS. BUØI AN THOÏ

NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
ống túi mật
túi mật
ống gan chung
ống mật chủ
tụy
nhú tá

nhú tá lớn
tá tràng
ống tụy phụ( santorini)
ống tụy chính (wirsung)
Sỏi mật gây
tắc

Sinh lý bệnh
Mất cân bằng và kích hoạt hệ men tụy:
trypsinogen, proteolytic enzymes,
cytokines đưa đến qúa trình viêm

Tần suất
Phương Tây 1- 2% số nhập viện
Đức: 17,5/ 100.000 , Phần lan: 73,4/100.000
Tử vong
Viêm tụy cấp: 10- 15% số nhập viện
Nặng: tử vong 30%
Tuần 1: suy đa cơ quan, > 1tuần: nhiễm trùng+ suy đa cơ
quan



Chủng tộc
Da đen >3 lần da trắng
Giới tính
Nam > nữ
Nam: do rượu, nữ: do bệnh lý đường mật

Tuổi
Tùy theo nguyên nhân:
ª
Rượu: 39 tuổi
ª
Bệnh lý đường mật: 69 tuổi
ª
Chấn thương: 66 tuổi
ª
Thuốc: 42 tuổi
ª
ERCP: 58 tuổi

Triệu chứng cơ năng
Đau bụng: chủ yếu, thường ở thượng vò (P
hay T tùy vò trí tổn thương), ½ lan lưng, >
1 ngày, tăng khi ăn hoặc nằm sấp, giãm
khi nhòn ăn.
Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.

Triệu chứng thực thể
ª
Sốt (76%) mạch nhanh (65%)

ª
Phản ứng thành bụng (68%)
ª
Chướng bụng (65%)
ª
Giãm nhu động ruột
ª
Vàng da (28%)
ª
Khó thở (10%)

Triệu chứng thực thể
Khi viêm tụy hoại tử nặng:
ª
Dấu hiệu Cullen (bầm quanh rốn- XH
fúc mạc)
ª
Dấu hiệu Grey-Turner (bầm hông T-
XH sau fúc mạc)
ª
Xuất tiết hồng ban (hoại tử mỡ dưới da)

Nguyên nhân
1. Bệnh đường mật (38%) sỏi, nang, túi thừa
2. Rượu (35%)
3. ERCP (4%)
4. Chấn thương (1-5%)
bụng: 17% tăng amylase & lipase
tụy: vết thương, chấn thương


Nguyên nhân
5. Thuốc (1-4%) thường gây viêm tụy nhẹ
xác đònh: azathioprine, sulfonamides,
sulindac, tetracycline, methyldopa,
estrogens, corticosteroids, octreotide …
có thể: chlorothiazide, metronidazole,
piroxicam, cimetidine, cisplatin …

Nguyên nhân
6. Nhiễm trùng (<1%) thường nhẹ
virus: quai bò, sởi, Epstein-Barr, varicella-
zoster …
vi trùng: Mycoplasma pneumoniae,
Salmonella, Campylobacter,
Mycobacterium tubercolosis

Nguyên nhân
7. Di truyền (<1%)
8. Tăng calci máu (<1%) cường phó giáp, vit D, ăn
uống
9. Tụy bất thường (<1%) túi thừa, tụy nhẫn
10. Tăng triglycerides (<1%) thường > 1000mg/dL
11. U bướu (<1%) K đường mật, tụy, di căn

Nguyên nhân
12. Độc tố (<1%) phospho hữu, bò cạp
13. Sau mổ (<1%) khó chẩn đoán, nặng
14. Không nguyên nhân (<10%)

Chẩn đoán phân biệt

1. Đau quặn mật
2. Viêm t mật, viêm đường mật, sỏi mật
3. Viêm túi thừa
4. Viêm loét DD-TT
5. Thủng tạng rỗng
6. Tắc mạch mạc treo
7. Nhồi máu cơ tim
8. Xoắn mạc nối …

Cận lâm sàng
1. Amylase và Lipase tăng
2. Men gan alkaline phosphatase, bilirubin,
AST, ALT
3. Calcium, cholesterol, triglycerides nguyên
nhân hay hậu qủa
4. Điện giãi, BUN, creatinine, glucose
5. Công thức máu Hct ↑, bạch cầu

Cận lâm sàng
6. C-reactive protein ≥10mg/dL → nặng
7. Khí máu động mạch
X quang hạn chế

Khí tự do

Sentinel loop, liệt ruột

Sỏi

Siêu âm


Phát hiện sỏi mật

Khi viêm tụy độ nhạy giãm (70-80%)

Không đo được độ nặng

Chẩn đoán, thường > 72h
Phân độ Balthazar
A – bình thường
B – tụy lớn
C – viêm quanh tụy
D – tụ dòch 1 ổ
E – tụ dòch nhiều ổ
CT Scan

Phân độ Balthazar
độ A-B không nhiễm trùng và tử vong
độ C-E tỷ lệ nhiễm trùng và tử vong tăng dần
độ E nhiễm trùng 50%, tử vong 15%
CT Scan
MRCP (Magnetic resonance cholangiopancreatography)
Không xâm hại
Xác đònh nguyên nhân tắc đường mật tụy

Phát hiện sỏi mật nhỏ
Tổn thương quanh bóng vater
Siêu âm nội soi ( EUS)
ERCP
Khảo sát đường mật tụy

Cắt cơ vòng + lấy sỏi
Phát hiện các bất thường hẹp, nang, u, tụy nhẫn …

Hình ảnh tụy bình thường(mũi tên nhỏ), phù nề quanh tụy và
sau fúc mạc ( mũi tên lớn)

Hình ảnh phù nề quanh tụy và sau fúc mạc, họai tử thân cổ tụy

Tuï dòch khu truù sau fuùc maïc

Nhieu soỷi tuựi maọt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×