Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 41 - Độ tan của 1 chất trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA HÓA HỌC
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 8
LỚP: 31K6
Biên soạn: Bùi Quang Hảo
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung
dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch
bão hòa?
ĐÁP ÁN:
-
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác
để tạo thành dung dịch.
-
Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
-
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và
chất tan.
-
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa
tan thêm chất tan.
-
Dung dịch bảo hòa là dung dịch không thể hòa
tan thêm chất tan.
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN:
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
Nội dung cần nắm:
1. Hiểu được khái niệm về chất tan, chất
không tan. Biết dược tính tan của một số


axit, bazơ, muối.
2. Hiểu khái niệm độ tan của một chất trong
nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
3. Biết làm một số bài toán có liên quan đến
độ tan.
I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
* Thí nghiệm 1:
- Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vôi(CaCO
3
),
nước cất, giấy lọc, tấm kính, phểu, đèn cồn,
ống nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho bột đá vôi vào nước cất, lắc
mạnh.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ vài giọt nước lọc lên tấm kính
sạch.
+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn
để nước bay hơi hết.
- Quan sát ?
* Thí nghiệm 2:
- Thay muối CaCO
3
bằng Muối NaCl và làm
lại thí nghiệm như trên.
- Quan sát?

Nhận xét:

-
Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm
kính không để lại dấu vết gì.
-
Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm
kính có vết cặn.
Vậy qua hiện tượng 2 thí nghiệm trên, các em
rút ra kết luận gì?
- Muối CaCO
3
không tan trong nước.
- Muối NaCl tan được trong nước.
Kết luận
Có chất tan và có chất không tan trong
nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
Các em đã được học các loại hợp
chất nào rồi?

Oxit

Axit

Bazơ

Muối
Tính tan của một số
axit; bazơ; muối trong
nước như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ,

muối:
K
K
BaSO
4
H
+
K
K
MAỉU SAẫC MOT SO CHAT
PbS
BaSO
4
AgCl
CuCl
2
Fe(OH)
3
Cu(OH)
2
CuS
Al(OH)
3
Tính tan một số chất (học nhanh)
Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3)
Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ:
LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2…
Lỡ Khi Nào Bạn Cần
Muối
- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit

- Các muối Clorua, sunfat hầu hết tan
Trừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua
không tan
Bari, chì sunfat  Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat
không tan
- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối
photphat, trừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K,
Na, Li hoặc [NH4]
+
mới tan
Ở 25
O
C khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì
người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói
độ tan của NaCl Ở 25
O
C là 36g.
Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của
NaCl ở 25
0
C?
Bằng nhau, bằng 36 g
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu gam nước?
Trong 100gam nước.
Ở nhiệt độ như thế nào?
Ở nhiệt độ xác định.
Tạo thành dung dịch như thế nào?
Dung dịch bão hòa

Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….
“Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là …………
chất đó hòa tan trong …… gam nước để tạo thành
…………… bão hòa ở một nhiệt độ …………….”
số gam
100
dung dịch xác định
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước
là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để
là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để
tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác
tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác
định.
định.
S =
100g.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
Tại sao khi ta mở
nắp chai nước ngọt
lại có ga?
Tại sao khi ta cho
đường vào cốc nước lạnh
thì đường không tan, còn

cho vào cốc nước thì
đường tan?
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
a. Độ tan của chất rắn:
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi
nhiệt độ tăng.
Hìh vẽ
b. Độ tan của chất khí:
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng giảm.
- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng tăng.
t
0
( C)
Số g chất tan/100g nước
Em có nhận xét gì về độ tan
của chất rắn trong nước khi
nhiệt độ tăng?
Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong
nước khi nhiệt độ tăng?
Theo em trong các trường hợp trên
thì trường hợp nào chất khí tan nhiều
nhất? Vì sao?
1 3
2
Khí
Nước
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt
thì có ga?

ĐÁP ÁN
Giải
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta
nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt
ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí
cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt.
Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong
chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm
nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo
nước.
Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta
phải làm gì?

Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng
độ tan của khí cacbonic.

Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh
hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không
khí vào hồ nước?
Đáp án
Do khí oxi ít tan trong
nước nên người ta “Sục”
không khí nhằm hòa tan
nhiều hơn khí oxi giúp tôm,
cá hô hấp tốt hơn. Từ đó
nâng cao năng suất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc bài


Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/142)

Đọc trước nội dung bài 42.

×