Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

120 câu hỏi vấn đáp và đáp án môn giao dịch thương mại quốc tê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.8 KB, 73 trang )

120 Câu hỏi GD
PHẦN CŨ
1.Các bước tiến hành hợp đồng mua bán quốc tế?
2.So sánh đấu giá và đấu thầu
3.So sánh môi giới và đại lý
4.Mua bán đối lưu là gì? Các hình thức?
5.Sở giao dịch hang hóa là gì? có những hình thức giao dịch nào?
6.Hợp đồng mua bán là gì? Ý nghĩa của nguồn luật điều chỉnh trong thương
mại quốc tế.
7.Incoterms là gì? Những chú ý khi sử dụng?
8.Có những chỉ tiêu chất lượng nào đối với hang kỹ thuật
9.Bài tập về trọng lượng thương mại, cái này dễ.
10.Dung sai là gì? Giá dung sai quy định ntn trong hợp đồng
11.Phân biệt LC với nhờ thu.
12.LC là gì? LC ko hủy ngang là gì?
13.Thế nào là bkk? Ý nghĩa của bất khả kháng trong hợp đồng
14. Thế nào là trọng tài? Đặc điểm? phân loại (hỏi thêm, các bước xử =
trọng tài)
15.Thế nào là điều khoản khiếu nại? nghĩa vụ bên bán và mua?
16.Nghiên cứu thương nhân thì cần nghiên cứu j?
17.Đàm phán là gì? Các hình thức đàm phán, ưu nhược (hỏi thêm, ví dụ cho
vấn đề phong tục tập quán, văn hóa ảnh hưởng tới đàm phán trực tiếp)
18. Soạn thảo các điều khoản hợp đồng than với các điều khoản số lượng
chất lượng, giá
19. Quy trình xuất hang bằng container? FCL, LCL
20.Quy trình nhập hang bằng container?
21. Việt Nam thường xuất khẩu sử dụng cơ sở giao hang nào khi xuất café
22.C/O là gì? Các loại CO chính, ai cấp?
23.Bài tập quy đổi cùng điều kiện tín dụng, FOB-> CIF.
24. Nội dung của L/C? quy tắc lập L/C? Những thông tin cần kiểm tra của
L/C đối với người XK.


25. Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện CIF? hàng hóa bị hỏng hóc do
chất lượng tàu bảo quản kém thì chi phí và tổn thất thuộc về ai?
26. Bảo hiểm theo điều kiện CIF?
27. Điều kiện giá cả?
28. Phân biệt đại lý và môi giới?
29. Khái niệm Incoterms? Lưu ý khi sử dụng Incoterms?
30. Điều khoản trọng tài?
31. Quá trình giao hàng đóng trong container?
32. Liệt kê phiếu đóng gói? đóng gói chi tiết?
33. Điều khoản bao bì?
34. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
35. Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng?
36. Hoàn giá?
37. Mua bán đối lưu?
38. Các bước giao dịch thông thường?
39. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tái xuất?
40. Ý nghĩa của việc thông báo giao hàng?
41. L/C hủy ngang?
42. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa?
43. Trọng lượng giao hàng?
44. Khi nghiên cứu thị trường trong nước thì phải nghiên cứu những j?
45. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu?
46. Cách tính trọng lượng bì?
47. Chất lượng gạo ở VN?
48. Phân biệt tàu chuyến, tàu chợ?
49. Đặc điểm điều kiện CFR?
50. Việt nam dùng hệ thống đo lường j?
51. So sánh trách nhiệm người bán của CIF và FOB?
52. Chuyển khẩu?
53. Ý nghĩa C/O?

54. Ưu điểm của trọng tài?
55. Đấu giá với đấu thầu khác nhau ntn?
56. Hệ thống đo lường thương mại?
57. Các điều khoản thuê tàu theo CIF?
58. Hiện trạng xem hàng trước?
59. Quy định chất lượng theo các chỉ tiêu đại khái quen dùng?
60. Phân biệt hợp đồng thương mại và hợp đồng thương mại quốc tế?
61. Trình bày tiêu chuẩn chất lượng của hàng công nghiệp?
62. Lịch sử hình thành Incoterms?
Phần Mới
63.Nội dung của L/C và những thông tin cần kiểm tra đối với người xuất
khẩu. Một số quy tắc L/C tại VN.
64.Phí bảo hiểm theo đk CIF. Điều kiện về giá cả trong CIF

65.So sánh hình thức thanh toán nhờ thu và thanh toán bằng L/C
66.Nội dung, phân loại, mục đích sử dụng của hóa đơn thương mại
67.So sánh và phân loại đại lý, môi giới
68.Khái niệm Incoterm,nguồn luật điều chỉnh, chú ý khi sử dụng incoterm
69.Điều kiện trọng tài thương mại
70.Quy trình đóng trong container và khiếu nại
71.Liệt kê phiếu đóng gói, bao bì, bản kê chi tiết
72.Nội dung điều kiện cơ sở giao hàng
73.Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng
74.Nội dung hợp đồng mua bán đối lưu
75.Trình bày giải quyết tranh chấp bằng trọng tài TM
76.Các bước GD thông thường
77.Cách xin thủ tục hải quan
78.Phương thức cà phê xuất khẩu của VN
79.KN, phân loại, đặc điểm tái xuất
80.Ý nghĩa của thông báo giao hàng, có bao nhiêu lần thông báo

81.Nghiên cứu thị trường trong nước thì cần nghiên cứu những gì ?
82.Ý nghĩa của C/O và nêu các loại C/O có ở VN
83.Cách thức xuất khẩu gạo, cách quy định gạo xuất khẩu
84.Ưu điểm sử dụng trọng tài
85.Chuẩn bị hàng hóa trong Xuất khẩu
86.1000MT+2%, giải thích ?
87.Ý nghĩa điều kiện cơ sở giao hàng trong điều khoản giá của hợp đồng
88.Tính thời gian bình quân( quy dẫn về thời gian ) rồi chọn ra cách nào
hiệu quả hơn khi cho lãi suất và giá trong FOB và CIF
89.Chất lượng hàng hóa, quy định phẩm chất,tiêu chuẩn kỹ thuật
90.Luật áp dụng trong hợp đồng,ý nghĩa.
91.Giá trong đấu thầu khác đấu giá như thế nào ?
92.Trung gian TM, hệ thống đo lường TM.
93.Đấu thầu và các bước tiến hành.
94.Bao bì theo tuyến đường như thế nào ?Tuyến đường là gì ?
95.Trình bày quy định theo chất lượng theo mẫu hàng.
96.VD về GD ký hạn trong mua bán hàng hóa tại sở GD.
97.Điều kiện thuê tàu trong CIF.
98.VN có đc cấp C/O cho hàng hóa có xuất xứ nước khác ko?
99.Trình bày về các phương thức thanh toán .
100.Các loại gia công và phương thức thanh toán
101. Trinh bày các công đoạn GD của TM điện tử.
102.Các bước tiến hành nhập khẩu FOB, thanh toán bằng L/C mặt hàng
nguyên phụ liệu .
103.Quy trình xuất khẩu theo giá CIF hàng hóa hải sản.
104.Chứng minh nhận định sau là sai : “ incoterm điều chỉnh tất cả các điều
khoản hợp đồng “.
105.Quy định chất lượng hàng nông sản, hải sản.
106. KN về hội chợ và triển lãm .
107.Các hình thức khuyến mại xuất khẩu .

108.Thế nào là nhượng quyền mua bán hàng hóa .
109.Trình bày điều kiện trường hợp miễn trách.
110.Hãy trình bày về giá cố định, giá đc xét lại, giá quy định sau và giá
trượt.
111.có những laoij giảm giá nào và thực chất của chúng .
112.Trường hợp nào ng ta nên sử dụng FCA, CPT, CIP thay cho FOB, CIF,
CFR.
113.Hãy trình bày các cách quy định về thời hạn giao hàng và địa điểm giao
hàng .
114.Để kiểm tra, đánh giá hàng ngoại thương, ng ta thường dùng những
phương pháp nào.
115.Để quảng cáo hàng xuất khẩu, chúng ta có thể vận dụng những phương
tiện quảng cáo nào ? Phương tiện quảng cáo này có ưu khuyết gì ?
116.Hãy CM công thức tính lượng đặt hàng tiết kiệm EOQ và cho VD về
cách tính đó ?
117.Những công cụ để đàm phán đạt kết quả cao là những gì ?
118.Sau khi hàng xuất đã đc kiểm nghiệm và qua thủ tục hải quan, bạn còn
cần phải làm những gì để để có thể giao hàng lên tàu và lấy vận đơn.
119.Hãy trình bày những trường hợp có thể khiếu nại ng bán,ng vận tải, ng
bảo hiểm.
120.chào hàng là gì ? Nội dung của nó gồm những gì ? Điều kiện hiệu lực
của nó ? Có những loại chào hàng nào ?
TRẢ LỜI 120 CÂU HỎI
VẤN ĐÁP GIAO DỊCH TMQT
1.Các bước tiến hành hợp đồng mua bán quốc tế?
* Trong hợp đồng xuất khẩu:
- Giục người mua mở thư tín dụng.
- Xin giấy phép xuất khẩu.
- Chuẩn bị hàng hóa.
Thuê tàu và lưu cước.

- Mua bảo hiểm cho hàng hóa.
- Kiểm dịch và kiểm nghiệm hàng hóa, kiểm tra chất lượng hàng hóa .
- Làm thủ tục hải quan.
- Giao hàng.
- Thanh toán.
- Giải quyết khiếu nại.
* Trong hợp đồng nhập khẩu:
- Xin giấy phép nhập khẩu.
- Tiến hành các thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán.
- Thuê tàu/ lưu cước.
- Mua bảo hiểm.
- Thông quan nhập khẩu hàng hóa.
2.So sánh đấu giá và đấu thầu.
Đấu giá Đấu thầu
+ PT giao dịch đặc biệt được tổ chức
công khai tại một thời điểm, địa điểm
nhất định, tại đó hh được bá thành từng
lô, từng đợt để người mua cạnh tranh
nhau và hh sẽ được bán cho người nào
trả giá cao nhất
- Do người bán tổ chức công khai.
- Người mua được xem hàng trước.
+ ĐT hh/dv là hoạt động TM, theo đó
bên mua thông qua mời thầu (bên mời
thầu) nhằm lựa chọn trong số thương
nhân tham gia đấu thầu (bên dự thầu)
thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu
cầu do bên mua đặt ra, để ký kết và thực
hiện hợp đồng. TN được lựa chọn gọi là
bên trúng thầu.

- Cạnh tranh mua.
- Hàng hóa có giá ở mức cao hơn
giá quốc tế của nó.
- Thị trường thuộc về người bán
- Thể lệ đấu thầu được ghi rõ trong
hồ sơ mời thầu.
- Thường cáo nhiều bên tham gia
( bên kỹ sư tư vấn, bên cấp vốn)
- Hàng hóa có số lượng lớn, quy
cách phẩm chất phức tpaj, gồm cả
hàng hóa vô hình và hữu hình.
- Thị trường thuộc về người mua.
3.So sánh môi giới và đại lý.
4.Mua bán đối lưu là gì? Các hình thức?
Câu 3,4 ở phần sau đã có. Mọi người đọc tham khảo.
5.Sở giao dịch hang hóa là gì? có những hình thức giao dịch nào?
=>L.TMVN 2005, Đ63: Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là
hoạt động TM, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc MB một lượng
nhất định của một loại hh nhất định qua Sở GDHH theo những tiêu chuẩn
của SGDHH với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết HĐ và thời gian
giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai.
* Các hình thức giao dịch gồm có:
- Giao dịch giao ngay.
- Giao dịch kỳ hạn.
6.Hợp đồng mua bán là gì? Ý nghĩa của nguồn luật điều chỉnh trong
thương mại quốc tế.
* Là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở thương mại tại các quốc gia
khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán ( bên XUẤT KHẨU) có nghĩa vụ
chuẩn vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên mua ( bên NHẬP
KHẨU) một tài sản nhất định ( hàng hóa); bên mua có nghĩa vụ nhận hàng,

thanh toán cho bên bán và có quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
* Ý nghĩa của nguồn luật:
7.Incoterms là gì? Những chú ý khi sử dụng? ( câu này có thể xem rõ
hơn ở phần phía sau)
* Incoterms ( điều kiện cơ sở giao hàng) là những quy định mang tính
nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chỉ phí và rủi ro giữa bên bán và
bên mua trong quá trình giao nhận hàng.
* Chú ý khi sử dụng:
- Chỉ sử dụng khi mua bán hàng hóa hữu hình.
- Là tập quán thương mại và không mang tính bắt buộc.
- Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng.
- Ghi rõ là bản năm nào.
- Căn cứ vào thực tiễn thương mại để chọn ra điều kiện phù hợp nhất.
- Chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến giao nhận hàng hóa.
- Hai bên có quyền bổ sung, cắt giảm hoặc loại bỏ các quy định nhưng
với điều kiện không làm thay đổi tính chất của các điều kiện ấy.
- Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FO, FI, FIO.
8.Có những chỉ tiêu chất lượng nào đối với hàng kỹ thuật(cái này t chịu,
xong hỏi thêm ví dụ là xe Honda:-s)
9.Bài tập về trọng lượng thương mại, cái này dễ.
10.Dung sai là gì? Giá dung sai quy định ntn trong hợp đồng :
Dung sai: Khi thực hiện hợp đồng, các bên có thể giao nhận theo một số
lượng cao hoặc thấp hơn số lượng quy định trong hợp đồng.
* Giá dung sai: t chịu, tìm mãi mà trên mạng chẳng có gì cả.
11.Phân biệt LC với nhờ thu.
LC Nhờ thu
LC là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo
yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền
cho bên bán hoặc bất cứ người nào theo
lệnh của bên bán khi người bán xuất

trình bộ chứng từ và thực hiện đầy đủ
các yêu cầu được quy định trong thư tín
Là phương thức thanh toán mà qua đó
ngân hàng sẽ tiếp nhận các chứng từ
theo đúng chỉ thị để tiến hành việc thanh
toán/ chấp nhận thanh toán hoặc giao
chứng từ theo các điều kiện khác đặt ra.
dụng.
+ Gồm có:
- LC hủy ngang: là LC mà ngân
hàng phát hành có thể thay đổi
nội dung bất cứ lúc nào mà không
phụ thuộc vào ý muốn người bán.
- LC không hủy ngang: ( định
nghĩa bên dưới).
- Trả ngay.
- Trả chậm.
- Giáp lưng.
 LC là hình thức đảm bảo quyền
lợi cho người bán.
+ Gồm 2 loại là:
- Nhờ thu kèm chứng từ: người
mua có thể không muốn nhận
hàng.
- Nhờ thu không kèm chứng từ:
người mua có thể trì hoãn thanh
toán.
 Nhiều rủi ro cho người bán
 Thường chỉ được sử dụng cho
những lô hàng có giá trị không

quá lớn.
12.LC là gì? LC ko hủy ngang là gì? ( câu này có thể xem rõ hơn ở phần
phía sau)
* LC là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ
trả tiền cho bên bán hoặc bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi người
bán xuất trình bộ chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định
trong thư tín dụng.
* LC không hủy ngang: là loại thư tín dụng mà trong thời hạn hiệu lực của
nó ngân hàng phát hành không được quyền thay đổi hay hủy bỏ nội dung
của nó cho dù người yêu cầu mở tín dụng có ra lệnh hủy bỏ/ thay đổi đi
chăng nữa. Như vậy, thư tín dụng hủy ngang sẽ là một đảm bảo về thanh
toán cho người bán.
13.Thế nào là bkk? Ý nghĩa của bất khả kháng trong hợp đồng(câu này của t,
hỏi thêm, các cách quy định bkk trong hợp đồng-> tạch:-<)
== Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách
quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con nguời,
không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc
thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng.
* Ý nghĩa của BKK trong hđ?
* Các quy định:
Dẫn chiếu văn bản của ICC, ấn phẩm số 421 ( cách 2)
Điều khoản bất khả kháng (hộp 2.1) quy định miễn phạt theo hợp đồng và
bao gồm các điều khoản đình chỉ và chấm dứt hợp đồng. Các bên có thể đưa
vào hợp đồng nguyên văn điều khoản bất khả kháng của ICC trong ấn phẩm
số 421, hoặc dẫn chiếu như sau:
Điều khoản "bất khả kháng" (miễn trách nhiệm) của Phòng thương mại quốc
tế (ấn phẩm số 421 ICC) là một phần của hợp đồng này.
Hộp 2.1
Bất khả kháng (điều khoản miễn trách nhiệm)
Điều khoản mẫu dưới đây là điều khoản bất khả kháng chuẩn do ICC

khuyến nghị, xuất bản lần đầu tiên vào năm 1985. Các điều khoản force
majeure (bất khả kháng), thường được sử dụng trong thực tế, thậm chí cả ở
những nước không nói tiếng Pháp, đôi khi được gọi là “điều khoản miễn
trừ” hoặc "điều khoản miễn trách nhiệm".
Các lý do để miễn trách nhiệm
(1) Một bên không phải chịu trách nhiệm vì không thực hiện nghĩa vụ của
mình nếu bên đó chứng minh được:
− việc không thực hiện nghĩa vụ là do trở ngại vượt quá khả năng kiểm soát
mình; và
− bên đó đã không thể trù liệu được trở ngại và các tác động của nó tới khả
năng thực hiện hợp đồng vào thời điểm ký kết hợp đồng; và− bên đó không
thể tránh hoặc khắc phục nó hay ít nhất là tác động của nó một cách hợp lý.
(2) Trở ngại được đề cập đến trọng đoạn (1) nêu trên có thể nảy sinh từ
các sự kiện sau (sự liệt kê này chưa hoàn toàn đầy đủ):
a) Chiến tranh, dù được tuyên bố hay không, nổi loạn và cách mạng, hành
động cướp bóc, các hành vi phá hoại;
b) Thiên tai như bão lớn, gió lốc, động đất, sóng thần, lũ lụt, sét đánh;
c) Nổ, cháy, phá huỷ máy móc, nhà xưởng hoặc bất kỳ hệ thống máy móc
hoặc thiết bị nào khác;
d) Tẩy chay, đình công và các vụ đóng cửa để gây áp lực, lãn công, chiếm
giữ nhà máy và các khu nhà, và dừng sản xuất xảy ra ở nhà máy của bên
muốn được miễn trách nhiệm;
e) Hành động của cơ quan có thẩm quyền, dù hợp pháp hay không hợp pháp,
ngoài các hành vi mà bên muốn được miễn trách nhiệm cho là rủi ro theo
các điều khoản khác của hợp đồng; và ngoài các vấn đề được đề cập trong
đoạn 3 dưới đây
(3) Nhằm mục đích như đoạn 1 nêu trên và trừ khi có các quy định khác
trong hợp đồng, khó khăn trở ngại không bao gồm việc thiếu sự cấp phép,
thiếu giấy phép, giấy phép cư trú hoặc nhập cảnh, hoặc văn bản chấp thuận
cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng và được cấp bởi cơ quan có thẩm

quyền ở quốc gia của bên muốn được miễn trách nhiệm.
Nhiệm vụ thông báo
(4) Bên muốn được miễn trách nhiệm [phải thông báo ngay cho bên kia] về
trở trại và các tác động của trở ngại tới khả năng thực hiện hợp đồng. Bên đó
cũng phải có thông báo khi không còn lý do để miễn trách nhiệm.
(5) Lý do để miễn trách nhiệm bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm xảy ra trở
ngại, hoặc từ thời điểm nhận được thông báo nếu thông báo không được gửi
kịp thời. Nếu không gửi thông báo sẽ thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi
thường tổn thất mà lẽ ra có thể tránh được.
Tác động của các lý do để miễn trách nhiệm
(6) Nếu có lý do miễn trách nhiệm theo điều khoản này miễn cho bên không
thực hiện hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại, không bị phạt hợp đồng
và chịu các hình thức phạt khác, ngoại trừ trách nhiệm trả lãi cho số tiền nợ
cho đến lúc tìm ra lý do miễn trách.
(7) Hơn nữa, nếu có lý do miễn trách nhiệm thì một bên có quyền hoãn thực
hiện hợp đồng trong một khoảng thời gian thích hợp, do đó, bên kia bị tước
đi quyền (nếu có) chấm dứt hoặc huỷ hợp đồng. Khi quyết định thế nào là
khoảng thời gian thích hợp, cần xem xét đến khả năng tiếp tục thực hiện hợp
đồng của bên không thực hiện hợp đồng và lợi ích của bên kia trong việc
tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi có sự trì hoãn. Trong khi chờ bên không
thể thực hiện hợp đồng tiếp tục thực hiện hợp đồng trở lại, bên kia cũng có
thể tạm dừng việc thực hiện hợp đồng của mình.
(8) Nếu các lý do miễn trách nhiệm tồn tại trong khoảng thời gian dài hơn
thời hạn do các bên quy định [khoảng thời gian thích hợp do các bên xác
định], hoặc không có điều khoản quy định khoản thời gian dài hơn khoảng
thời gian thích hợp, bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng bằng
cách gửi thông báo cho bên kia.
(9) Mỗi bên có thể giữ lại những gì đã nhận được từ việc thực hiện hợp đồng
trước khi hợp đồng bị chấm dứt. Mỗi bên phải giải thích cho bên kia khoản
thu không chính đáng từ việc thực hiện hợp đồng. Các bên phải thanh toán

số dư cuối cùng ngay lập tức.
Trích: Trọng tài và các phương thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – Trung
tâm trọng tài thương mại quốc tế và Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam
14. Thế nào là trọng tài? Đặc điểm? phân loại (hỏi thêm, các bước xử =
trọng tài)
* Trọng tài là các tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được các bên thỏa thuận sẽ
giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.
* Đặc điểm của trọng tài.
- Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự thỏa thuận của các bên.
- Phán quyết của trọng tài có giá trị trung thẩm đối với các bên.
- Trọng tài thương mại quốc tế là một chế định bị giới hạn. Trong trường
hợp thỏa thuận trọng tài có quy định những vấn đề nằm ngoài thẩm quyền
giải quyết của trọng tài theo luật trọng tài nước đó.
- Pháp luật về trọng tài ngày một phát triển và hoàn thiện.
* Phân loại trọng tài:
- Trọng tài quy chế.
Trọng tài quy chế là hình thức trọng tài được thành lập dưới dạng các trung
tâm, tổ chức hoặc hiệp hội, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có trụ sở cố định.
Hầu hết các tổ chức trọng tài đều có Quy tắc tố tụng trọng tài riêng, một số
có Danh sách trọng tài viên riêng.
- Trọng tài vụ việc:
“Trọng tài vụ việc” có thể được hiểu là hình thức trọng tài được lập ra theo
yêu cầu của các đương sự để giải quyết một vụ tranh chấp cụ thể và tự giải
thể khi tranh chấp đó đã được giải quyết. “Trọng tài vụ việc có nghĩa là
trọng tài không được tiến hành theo quy tắc của một tổ chức trọng tài
thường trực. Do các bên không bắt buộc phải tiến hành trọng tài theo quy
tắc của một tổ chức trọng tài thường trực, họ có thể tự do quy định quy tắc
tố tụng riêng. Nói cách khác, trọng tài vụ việc là trọng tài tự tiến hành (do it
yourself arbitration)”.
15.Thế nào là điều khoản khiếu nại? nghĩa vụ bên bán và mua?

* Khiếu nại là việc một bên giao dịch yêu cầu bên kia giải quyết những thiệt
hại, tổn thất do bên kia gây ra hoặc do vi phạm cam kết quy định trong hợp
đồng
* Nghĩa vụ của các bên:
• Bên bán:
- Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và khẩn trương phúc
đáp lại bên khiếu nại.
- Xác nhận lại vấn đề khiếu nại.
- Phối hợp với bên khiếu nại để giải quyết vấn đề.
• Bên mua:
- Giữ nguyên hiện trạng và bảo quản hàng hóa cẩn thận.
- Thu thập các chứng cứ cần thiết làm căn cứ khiếu nại.
- Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan.
- Lập hồ sơ khiếu nại trong thời gian khiếu nại.
- Phối hợp với bên bị khiếu nại.
16.Nghiên cứu thương nhân (đọc xong bạn t kêu chả hiểu thương nhân là gì,
cô gợi ý đó là đối tác kinh doanh) thì cần nghiên cứu j?
* Nội dung của nghiên cứu đối tác:
- Tư cách pháp lý.
- Cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động, lĩnh vực kinh doanh.
- Khả năng tài chính, lĩnh vực kinh doanh.
- Uy tín trên thị trường.
17.Đàm phán là gì? Các hình thức đàm phán, ưu nhược (hỏi thêm, ví dụ cho
vấn đề phong tục tập quán, văn hóa ảnh hưởng tới đàm phán trực tiếp)
* Đàm phán thương mại là quá trình mặc cả và thuyết phục giữa bên mua
và bên bán về các nội dung liên quan tới giao dịch mua bán như: giá cả,
phẩm chất, giao hàng, thanh toán… nhằm đạt được sự thống nhất để đi tới
thoả thuận kí kết hợp đồng.
* Các hình thức đàm phán:
- Đàm phán bằng điện thoại.

- Đàm phán bằng thư tín.( ngày nay vẫn là hình thức đàm phán chủ yếu)
- Đàm phán bằng gặp mặt trực tiếp.
18. Soạn thảo các điều khoản hợp đồng than với các điều khoản số lượng
chất lượng, giá.(hỏi thêm, ai cấp giấy phép xuất khẩu than:-s)
Cái này là tùy mỗi người soạn nên t hok làm nữa ( tiết kiệm time vì cũng
đang phải thi mà)
19. Quy trình xuất hang bằng container? FCL, LCL
* Hàng nguyên container: ( FCL)
- Thuê container.
- Lập list container.
- Đóng hàng, niêm phong, kẹp chì.
- Mang hàng tới CY.
- Lấy B/L.
* Hàng lẻ: (LCL)
- Lập list hàng hóa.
- Mang hàng ra CFS.
- Xếp hàng vào container, làm thủ tục hải quan.
- Lấy B/L.
20.Quy trình nhập hang bằng container?
* FCL:
- Nhận giấy thông báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao
hàng ( D/O )
- Xác nhận D/O.
- Nhận hàng tại bãi CY.
- Dỡ hàng ra khỏi container.
- Trả container.
* LCL:
- Lấy lệnh giao hàng.
- Nhận hàng hóa tại bãi CFS
21. Việt Nam thường xuất khẩu sử dụng cơ sở giao hang nào khi xuất café:-

s.
22.C/O là gì? Các loại CO chính, ai cấp?
C/O là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền thường là
phòng thương mại & công nghiệp việt nam (VCCI) cấp để các nhận nơi sản
xuát hoặc khai thác ra hàng hóa.
* Các loại chính gồm có:
( Mẫu A đến mẫu S – xem cụ thể và vô cùng chi tiết tại giáo trình trang 283-
285)
23.Bài tập quy đổi cùng điều kiện tín dụng, FOB-> CIF.
24. Nội dung của L/C? quy tắc lập L/C? Những thông tin cần kiểm tra của
L/C đối với người XK.
* Nội dung của L/C:
- Số hiệu thư tín dụng.
- Địa điểm mở LC, ngày mở LC.
- Loại LC.
- Tên những người liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ.
- Số tiền của thư tín dụng.
- Thời hạn hiệu lực.
- Thời hạn trả tiền.
- Thời hạn giao hàng.
25. Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện CIF? hàng hóa bị hỏng hóc do
chất lượng tàu bảo quản kém thì chi phí và tổn thất thuộc về ai?
* Nghĩa vụ của người bán:
- Ký hợp đồng thuê tàu.
- Thông quan xuất khẩu hàng hóa.
- Hoàn thành các nghĩa vụ giao hàng khi hàng đc đặt lên tàu hoặc mua hàng
đã được giao như vậy.
- Cung cấp chứng từ vận tải.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người
mua.

* ( Câu này t hok chắc chắn nên đã mail hỏi thầy nhưng chưa thấy thầy rep
gì cả nên t trả lời theo ý hiểu thôi, mọi người góp ý hộ t)
Trong điều kiện CIF, người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa để
đảm bảo quyền lợi của người mua, người mua/ người có lợi ích liên quan
đều có quyền khiếu nại với công ty bảo hiểm nếu bị vi phạm lợi ích.Trong
trường hợp người mua chưa quy định gì về chất lượng tàu trong hợp đồng
thì khi hàng hóa hỏng do tàu có chất lượng bảo quản kém => người mua
khiếu nại với công ty bảo hiểm để hưởng bảo hiểm.
26. Bảo hiểm theo điều kiện CIF?
- Người bán mua bảo hiểm theo quy định của hợp đồng mua bán.
Trong trường hợp hợp đồng không quy định thì mua bảo hiểm như sau:
- Mua tại 1 công ty bảo hiểm có uy tín.
- Giá trị bảo hiểm = 110% tổng giá cif.
- Mua bằng đồng tiền của hợp đồng.
- Mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu ( đk C của hiệp hội những
người bảo hiểm London)
- Thời hạn bảo hiểm: phải bảo vệ được người mua về mất mát hư hỏng
hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
- Giấy chứng nhậ bảo hiểm hay bảo hiểm đơn có tính chuyển nhượng.
27. Điều kiện giá cả?
28. Phân biệt đại lý và môi giới? ( trùng)
29. Khái niệm Incoterms? Lưu ý khi sử dụng Incoterms? (trùng)
30. Điều khoản trọng tài?(trùng)
31. Quá trình giao hàng đóng trong container?
Giao hàng đóng trong container có 2 loại:
1. Giao hàng lẻ( LCL: Less than container load): Áp dụng trong trường hợp
hàng của chủ hàng không chất đầy 1 container nên phải đem tới
CFS( Container Freight Station: Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại
để đóng hàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển.) để đóng hàng và
giao hàng cho ng chuyên chở. Ng chuyên chở có nhiệm vụ cấp cho chủ hàng

chứng từ vận tải và đóng hàng của chủ hàng vào với container của chủ hàng
khác.
2. Giao nguyên container( FCL: Full container load): áp dụng cho trường
hợp lượng hàng hóa đủ lớn đóng vào 1 container. Ngbán thuê container rỗng
về cơ sở của mình, thực hiện đóng hàng dưới sự chứng kiến của các bên, khi
hoàn thành, tiến hành niêm phong kẹp chì cho container. Sau đó ng bán sẽ
chở container tới CY( Container Yard) để giao hàng cho ng chuyên chở. Ng
bán nhận đc 1 chứng từ vận tải thông thường( theo Incoterms) nhưng thực tế
cần phải lấy đc vận đơn ( theo UCP 600). Ng bán phải thông báo cho ng mua
những thông tin liên quan tới lô hàng để ng mua sắp xếp hợp đồng bảo hiểm
cho lô hàng, thực hiện thủ tục thông quan và nhập hàng ở nơi đến.
32. Liệt kê phiếu đóng gói? đóng gói chi tiết?
Phiếu đóng gói( Packing list): là bảng kê khai tất cả hàng hóa đựg trong một
kiện hàng( hòm, hộp, container) v v…Phiếu đóng gói đc đặt trong bao bì
sao cho ng mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi đc để trong một túi gắn
bên ngoài bao bì.
Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là dạng Phiếu đóng gói chi
tiết( Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối
chi tiết, hoặc là Phiếu đóng gói trung lập( Neutral packing list) nếu nó
không chỉ ra tên ng bán. Cũng có khi ng ta phát hành loại Phiếu đóng gói
kiêm bản kê trọng lượng. (Packing and Weight list).
33. Điều khoản bao bì?( Tham khảo chi tiết hơn trong sgt 109-112, phần
dưới đây là ghi chép bài giảng của cô Ngọc )
Trong hoạt động thương mại, bao bì giữ một vị trí rất quan trọng vì nó có
những chức năng sau đây:
- Chứa đựng hàng hoá theo tiêu chuẩn đơn vị
- Bảo vệ hàng hoá, tránh những tổn thất thiệt hại do tác động của môi trường
bên ngoài, của tự nhiên hoặc do những hành độn cố ý của con người
- Làm tăng giá trị của sản phẩm do tính thẩm mỹ của bao bì
- Gợi ý, kích thích nhu cầu người tiêu dùng

- Hướng dẫn người tiêu dùng cách sử dụng hàng hoá
- Phân biệt hàng hoá của hợp đồng này với hàng hoá của hợp đồng khác
Chính vì vậy việc cung cấp bao bì là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh
nghiệp nói chung và đối với thương nhân kinh doanh xnk nói riêng do đó khi
thương thảo hợp đồng ngoại thương các bên cần thoả thuận điều khoản này
một cách cẩn thận. Về điều khoản này trong hợp đồng ngoại thương người ta
thường quy định theo 2 cách:
Cách 1: Quy định chung chung, chẳng hạn: Bao bì phải phù hợp với tính
chất hàng hoá, phương tiện vận chuyển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu, do ai
cung cấp (người bán hay người mua) phải quy định cụ thể trong hợp đồng.
Cách thứ 2: Quy định cụ thể: Thỏa thuận những yêu cầu chi tiết về bao bì:
- Chất liệu sản xuất bao bì: Tùy đặc điểm từng hàng hóa.
- Hình thức bao bì: Dạng thùng, sọt…tận dụng tối da dung tícch thùng hàng
và thiết kế đơn giản.
- Số lớp bao bì và câu tạo mỗi lớp.
- Sức chứa của bao bì: khối lượng mỗi bao phải phù hợp với quy định của
ngành hàng và tập quán của cảng giao nhận.
- Gia cố bao bì: Đai, nẹp…
Yêu cầu các bên phải có kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vục thương phẩm
học và phương thức vận tải.
Về phương thức cung ứng bao bì và giá cả bao bì( Tham khảo gt)
34. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế còn gọi là hợp đồng xuất, nhập khẩu
hay hợp đồng mua bán ngoại thương, là sự thỏa thuận giữa đương sự có trụ
sở kinh doanh ở các nước khác nhau, trong đó một bên đc gọ là bên Xuất
khẩu( bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu một bên khác đc gọi là
bên nhập khẩu( bên mua) một tài sản nhất định là hàng hóa ; Ben mua có
nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
-Đặc điểm+ Điều kiện hiệu lực+ nội dug chủ yếu tham khảo giáo trình trang
67- 72.

35. Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng?
Khi nhận hàng nhập khẩu, người giao nhận phải tiến hành kiểm tra, phát
hiện thiếu
hụt, mất mát, tổn thất để kịp thời giúp đỡ người nhập khẩu khiếu nại
đòi bồi thường.
Một số chứng từ có thể làm cở sở pháp lý ban đầu để khiếu nại đòi bồi
thường, đó là:
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
Biên bản kê khai hàng thừa thiếu
Biên bản hàng hư hỏng đổ vỡ
Biên bản giám định phẩm chất
Biên bản giám định số trọng lượng
Biên bản giám định của công ty bảo hiểm
Thư khiếu nại
Thư dự kháng

a. Biên bản kết tóan nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo-
ROROC)
Ðây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng
hoặc toàn bộ số hàng trên tàu để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận
tại cảng dỡ hàng qui định.
Văn bản này có tính chất đối tịch chứng minh sự thừa thiếu giữa số
lượng hàng thực nhận tại cảng đến và số hàng ghi trên bản lược khai
của tàu. Vì vậy đây là căn cứ để người nhận hàng tại cảng đến khiếu
nại người chuyên chở hay công ty bảo hiểm (nếu hàng hoá đã được mua
bảo hiểm). Ðồng thời đây cũng là căn cứ để cảng tiến hành giao nhận
hàng nhập khẩu với nhà nhập khẩu và cũng là bằng chứng về việc cảng đã
hoàn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng số lượng mà
mình thực tế đã nhận với người chuyên chở.
b. Biên bản kê khai hàng thừa thiếu (Certificate of shortlanded cargo-

CSC)
Khi giao nhận hàng với tàu, nếu số lượng hàng hoá trên ROROC chênh
lệch so với trên lược khai hàng hoá thì người nhận hàng phải yêu cầu
lập biên bản hàng thừa thiếu. Như vậy biên bản hàng thừa thiếu là một
biên bản được lập ra trên cơ sở biên bản kết toán nhận hàng với tàu và
lược khai.
c. Biên bản hàng hư hỏng đổ bỡ (Cargo outum report- COR)
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy
hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận,
kho hàng). và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ
của hàng hoá. Biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ
do tàu gây nên.
d. Biên bản giám định phẩm chất (Survey report of quality)
Ðây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hoá tại nước người
nhập khẩu (tại cảng đến) do một cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp.
Biên bản này được lập theo qui định trong hợp đồng hoặc khi có nghi
ngờ hàng kém phẩm chất.
e. Biên bản giám định số lượng/ trọng lượng
Ðây là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng thực tế của lô hàng
được dỡ khỏi phương tiện vận tải (tàu) ở nước người nhập khẩu. Thông
thường biên bản giám định số lượng, trọng lượng do công ty giám định
cấp sau khi làm giám định.
f. Biên bản giám định của công ty bảo hiểm.
Biên bản giám định của công ty bảo hiểm là văn bản xác nhận tổn thất
thực tế của lô hàng đã được bảo hiểm do công ty bảo hiểm cấp để làm
căn cứ cho việc bồi thường tổn thất.
g.Thư khiếu nại
Đây là văn bản đơn phương của người khiếu nại đòi người bị khiếu nại
thoả mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ
hợp đồng (hoặc khi hợp đồng cho phép có quyền khiếu nại).

h. Thư dự kháng (Letter of reservation)
Khi nhận hàng tại cảng đích, nếu người nhận hàng thấy có nghi ngờ gì
về tình trạng tổn thất của hàng hoá thì phải lập thư dự kháng để bảo
lưu quyền khiếu nại đòi bồi thường các tổn thất về hàng hoá của mình.
Như vậy thư dự kháng thực chất là một thông báo về tình trạng tổn thất
của hàng hoá chưa rõ rệt do người nhận hàng lập gửi cho người chuyên
chở hoặc đại lý của người chuyên chở.
Sau khi làm thư dự kháng để kịp thời bảo lưu quyền khiếu nại của mình,
người nhận hàng phải tiến hành giám định tổn thất của hàng hoá và lập
biên bản giám định tổn thất hoặc biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng để làm cơ
sở tính toán tiền đòi bồi thường.
36. Hoàn giá?
Hoàn giá( Counter-offer) là bước thứ ba trong các bước giao dịch thông
thường trực tiếp, đó là sự mặc cả về giá cả hoặc điều kiện giao dịch. Khi ng
nhận được chào hàngko chấp nhận hoàn toàn chào hàng đó, mà đưa ra đề
nghị mới thì đề nghị này là trả giá( Bid). Khi có sự trả giá, chào hàng trước
coi như hủy bỏ. Trong buôn bán quốc tê, mỗi lần giao dịch thường phải trải
qua nhiều lần trả giá mới kết thúc. Như vậy, hoàn giá bao gồm nhiều sự trả
giá.
37. Mua bán đối lưu?
Mua bán đối lưu (Counter-trade) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng
hóa trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, ng bán đồng thời là
ng mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. Ở
đây mục đích xuất khẩu không phải để thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm
thu về một hàng hóa khác có gía trị tương đương.
( tham khảo thêm gt 15-22)
38. Các bước giao dịch thông thường?
Có 5 bước giao dịch thông thường trực tiếp:
1. Hỏi hàng
2. Phát giá( Chào hàng, đặt hàng)

3. Hoàn giá
4. Chấp nhận
5. Xác nhận
39. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tái xuất?
1. Định nghĩa: Giao dịch tái xuất là xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng
hóa trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một
lượng ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn thu hút ba
nước: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu và nước tái xuất. Vì vậy giao dịch tái
xuất còn đc gọi là giao dịch 3 bên hay giao dịch tam giác( Triangular
transaction).
2. Đặc điểm:
a) Ng bán vừa là ng mua.
b) Sau mỗi chuyến hàng đêu có việc thanh toán băng tiền.
3. Phân loại:
Tái xuất theo đúng nghĩa: hàng hóa đi từ nước xuất khẩu tới nước tái xuất rồi
lại đc xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu.
Chuyển khẩu: hàng hóa từ nước xuất khẩu sang trực tiếp nước nhập khẩu,
nước tái xuất thu tiền của nước nhập khẩu và trả tiền cho nước xuất khẩu
Tham khảo thêm gt 28-30.
40. Ý nghĩa của việc thông báo giao hàng?
-Về thông báo giao hàng :Tham khảo gt trang 124
- Ý nghĩa: Ví dụ với đk FOB có quy định 2 lần thông báo:
+ thông báo trước khi giao hàng: Ng mua thông báo về tên tàu, địa điểm và
t/gian giao hàng yếu cầu. Nếu ng mua chậm thông báo, ng bán sẽ chọn
phương tiện và mọi chi phí phát sinh do ng mua chịu.
+ thông báo sau khi giao hàng: ng bán thông báo cho ng mua về hàng hóa đã
đc giao: SL, địa điểm giao…nhờ đó ng mua sẽ hoàn thiện thủ tục bảo hiểm
cho lô hàng sau khi nhận đc thông báo này. Nếu ng bán chậm thông báo mà
trong thời gian giao hàng và hoàn thiện hợp đồng bảo hiểm có xảy ra rủi ro

thì ng bán phải chịu trách nhiệm.

×