Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Ôn luyện về dấu chấm câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.95 KB, 8 trang )


10
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết
học

ngữ văn : lớp 8

Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hà
Tr ng: THCS Nghị Đức




KIẾM TRA BÀI CŨ
Em hãy kể những dấu câu đã học ở các lớp 6,7,8.
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu
chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang, dấu gạch
nối, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.




A. Tìm hiểu bài
I. Tổng kết về dấu câu:
Dấu câu
Dấu câu
Công dụng
Công dụng
Dấu chấm
Đặt cuối câu trần thuật.


Dấu chấm hỏi
Đặt cuối câu nghi vấn.
Dấu chấm than
Dấu phẩy
Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
Dấu chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới các vế câu ghép có cấu tạo
phức tạp. Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong
phép liệt kê phức tạp
Dấu chấm lửng
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. Biểu thị bộ
phận chưa liệt kê hết. Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài
hước, dí dỏm.
Đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.

TIẾT 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU




TIẾT 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Tìm hiểu bài
I. Tổng kết về dấu câu:
Dấu câu
Dấu câu
Công dụng
Công dụng
Dấu gạch ngang
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. Đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Biểu thị sự liệt kê.

Dấu gạch nối
Dấu gạch nối
Dấu ngoặc
đơn
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ
sung thêm)
Dấu hai chấm
Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần
trước đó; Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu
ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Dấu ngoặc
kép
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; Đánh dấu từ
ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mải
mai; Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được
dẫn.
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa
phương, tên sản phẩm nước ngoài.
phương, tên sản phẩm nước ngoài.
* Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là
* Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là
một quy định về chính tả.
một quy định về chính tả.




TIẾT 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Tìm hiểu bài

I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:
Ví dụ 1.I: Câu đã sửa lại:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao
nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc:
Ví dụ 2.I: Câu đã sửa lại:
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết:
Ví dụ 3.I: Câu đã sửa lại:
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
Ví dụ 4.I: Câu đã sửa lại:
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ
đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
* Ghi nhớ: SGK/151




TIẾT 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Tìm hiểu bài
I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
* Ghi nhớ: SGK/151
B- Luyện tập:

BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:

Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui
mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ
sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cũng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( )
nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh
phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi
như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã
nóng lên đây mà ( )
,
.
.
, :
-
!
! ! !
, ,
.
, .
, , ,
.
,
:
-
? ? ?

!




TIẾT 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Tìm hiểu bài
I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
* Ghi nhớ: SGK/151
B- Luyện tập:
BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
BT2/152: Phát hiện lỗi câu và điền dấu câu thích hợp

a. Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải
làm xong bài tập trong chiều nay.
b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền
thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ.
Vì vậy có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
c. Mặc dù đã bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những
kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Nắm vững nội dung bài học để sử dụng đúng công
dụng của các dấu câu. Chú ý vận dụng kiến thức
bài học vào các bài viết. Ôn tập kĩ chuẩn bị cho
kiểm tra HKI.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ôn tập lại nội dung kiến thức phần tiếng Việt
từ đầu năm học đến bài “ Ôn luyện về dấu câu”
chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt.

Chú ý đề cương ôn thi HKI đã phát.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×