Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Ôn tập tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.89 KB, 13 trang )


Chóc c¸c em häc tèt
m«n Ng÷ V¨n líp 8

M«n Ng÷ v¨n - líp 8a5

Hỏi: Đọc thuộc lòng bài muốn làm thằng Cuội của
Tản Đà? Nụ c ời của nhà thơ ở cuối bài thơ là vì :
a. Đ ợc lên trăng, lên cao, gặp và kết bạn với những
nhân vật thần thoại, truyền thuyết nổi tiếng.
b. Thoát khỏi cảnh trần gian đáng buồn, đáng
chán.
c. Nhạo thế gian bụi bặm, bẩn thỉu.
d. Hài lòng vì thỏa nguyện ớc mơ.

TiÕt 63
Tõ vùng
Ng÷ ph¸p
- Lý thuyÕt
- Lý thuyÕt
- Thùc hµnh
- Thùc hµnh

I. TỪ VỰNG
1. Lý thuyết : Lập bảng ôn theo mẫu sau:
TT Từ vựng Khái niệm Ví dụ


Cấp độ kq của
nghĩa từ ngữ.
Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ này


nhưng lại có nghĩa hẹp với từ khác.
Giáo viên (nghĩa rộng
với từ thầy giáo nghĩa
hẹp với từ người)
Trường từ vựng
Là tập hợp từ có ít nhất một nét nghĩa
chung.
Môn khoa học: hóa học,
sinh học
Từ tượng hình
Là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động, trạng thái của sự vật.
Lêu nghêu, rũ rượi,
thoăn thoắt…(tả, kể).
1
2
3
4
Từ tượng thanh
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên
hoặc con người.
Ào ào, ầm ầm, thủ thỉ,
thút thít… (tả, kể)
5
6
7
8
Từ ngữ địa
phương
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một

số địa phương nhất định.
Bầm, bủ, u, thầy, ba,
má, tía, dượng…
Biệt ngữ xã hội Là các từ ngữ chỉ được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.
Cớm, cạ, ngỗng, ghi
đông, ghế đẩu…
Nói quá
Là BPTT phóng đại mức độ, quy mô
tính chất của SVHT được miêu tả, nhấn
mạnh gây ấn tượng, tăng biểu cảm.
Một tiếng chim kêu
sáng cả rừng.
Nói giảm, nói
tránh
Là BPTT diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây đau buồn, ghê sợ, thô tục.
Sức học của em chưa
phải là tốt.

2. Thực hành:
a. Điền từ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau:
truyện dân gian về các nhân vật sự kiên
xa xưa có yếu tố thần kỳ.
truyện dân gian kể về cuộc đời số phận những
kiểu nhân vật có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ
vật nói chuyện con người.
truyện dân gian dùng hình thức gây cười
để mua vui hoặc phê phán đả kích.

Truyện cổ tích
Truyện dân gian
Truyện truyền
thuyết
Truyện ngụ
ngôn
Truyện cười
- Truyền thuyết:
- Cổ tích:
- Ngụ ngôn:
- Truyện cười:

b. Tìm trong ca dao Việt Nam 2 ví dụ về biện
pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh?
- Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
- Ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
(ca dao)
c. Viết 2 câu: 1 câu có dùng từ tượng hình, 1 câu có dùng từ
tượng thanh:
- Cô gái ấy có dáng đi thật thướt tha.
- Trời mưa nước chảy tí tách.

II. NGỮ PHÁP
1. Lý thuyết : Trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép
TT Ngữ pháp Khái niệm Ví dụ


Trợ từ

Là những từ dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến trong
câu.
Đừng nói người
khác, chính anh
cũng lười tập thể
dục.
Thán từ
Là những từ dùng làm dấu hiệu
biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ
của người nói hoặc dùng để gọi
đáp.
Ô hay, tôi tưởng anh
cũng biết rồi!
Tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu
tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình
cảm của người nói.
Con nghe thấy rồi ạ!
1
2
3
4
Câu ghép
Là câu có hai cụm CV trở lên và chúng
không bao chứa nhau. Mỗi cụm CV của
câu ghép có dạng 1 câu đơn và được gọi
là 1 vế của câu ghép

Vì trời mưa
đường rất trơn. (…
có nhiều quan hệ ý
nghĩa)
chính
Ô hay

Vì nênnên

2. Thực hành:
a. Viết 2 câu: 1 câu có trợ từ, tình thái từ và 1 câu có trợ từ, thán
từ:
- Ủa, cả bài tập này em cũng phải hỏi anh à?
b. Đọc đoạn trích sau:
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ
các xiềng xích thực dân dần 100 năm nay để gây dựng nên
nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ
mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân Chủ Cộng Hòa.
(Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập)
- Câu: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.” là câu ghép
=> có thể tách thành những câu đơn.
- Câu ghép “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.” nêu ra 3
sự kiện nối tiếp nhau cần diễn đạt sức mạnh vũ bão của
CMT8 nên không tách thành câu đơn.

c. Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn
trích sau:
Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như
ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên
nhiên. Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta

cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của
tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca
dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt
của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ
trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
- Đoạn trích có 2 câu ghép: câu thứ nhất và câu thứ 3.
- Các quan hệ từ bởi vì chỉ nguyên nhân, kết quả.
cũng như
bởi vì
bởi vì

Cñng cè
Cñng cè


Tõ vùng
Ng÷ ph¸p
- Lý thuyÕt
- Lý thuyÕt
- Thùc hµnh
- Thùc hµnh

DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung v o vë.à
-
Soạn bài Ông đồ.
- Học bài chu ®¸o.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×