Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

On Tap Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.92 KB, 3 trang )

Luyện tập (Tiếng Việt 3)
Bài1: Cho đoạn thơ sau
Trông kìa máy tuốt
Rung triệu vì sao
Đầy sân hợp tác
Thóc vàng xôn xao
Máy tròn quay tít
Núi thóc dần xao
Máy không biết mệt
Cười reo rào rào
Câu hỏi: 1) Đoạn thơ trên có sự vật nào được nhân hoá?
Trả lời ......................................................................................................................
2) Sự vật nhân hoá bằng các dùng các từ ngữ tả người, đó là các từ ngữ:...
......................................................................................................................
Bài 2: Đặt câu hỏi để tìm các bộ phận gạch chân tron gcâu sau:
a) Cô giáo động viên học sinh học tập bằng những lời ân cần và dịu dàng.
Câu hỏi: ..................................................................................................
b) Bằng cái giọng trầm và ấm , Bìm Bịp báo hiệu mùa xuân đã tới
Câu hỏi: ..................................................................................................
Bài 3: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất trong đoạn sau:
Cùng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cam ngọt, lời
cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua.
Bài 4: Ghi x vào ô trống trước câu kể Ai – là gì?
ٱTớ là chiếc xe lu
ٱNgười tớ to lù lù
ٱĐêm nay con ngủ giấc tròn
ٱMẹ là ngọn gió của con suốt đời
Bài 5:
Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm thích hợp vào đoạn văn sau:
Không có dầu thắp đèn ٱ Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh trăng ٱccccó bạn hỏi Sĩ lấy
đèn đâu mà học ٱSĩ cười nói ٱ


- Trăng là ngọn đèn lớn!
Luyện tập Tiếng Việt 3 Tiết 31
1) Viết 5 tên các nước mà em biết
: ..................................................................................................
2) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Bằng những động tác thành thạo chỉ trong ít phút ba cậu bé đã leo lên
đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường Nen-li đã hoàn thành bài thể dục
3) Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:
a) Cô giáo động viên học sinh bằng ..............................................................
........................................................................................................................
b) Nhân dân ta xây dựng đất nước bằng.........................................................
..................................................................................................................
c) Bắc đã vượt lên đứng đầu lớp bằng........................................................
..................................................................................................................
4) Điền dấu chấm than, chấm hoăc dấu hai chấm vào những ô trống sau [ ]
sao cho thích hợp:
a) Dũng nói với Cường [ ]
- Cậu dạy tớ tập bơi nhé!
- Được rồi [ ] Trước khi xuống nước, câu phải làm những việc này [ ] bỏ
bớt áo, chỉ mặc quần cộc, chạy nhảy một lúc cho cơ bắp quen với hoạt
động [ ]
- Được, tỡ sẽ làm theo lời cậu [ ]
b) Em reo lên [ ] “A, chú chó con đẹp quá!”
c) Nước ta có 2 con sông lớn [ ] sông Hồng và sông Cửu Long
5) Điền vào chỗ trống rong, dong hay giong
................ruổi; thong ............., gánh hàng ..............
..................chơi; trống .............. cờ mở
Dấu hai chấm

a)Báo trước một lời thoại
b.Báo trước một lời dẫn (lời dẫn nằm trong dấu ngoặc kép )
c.Giải thích một nội dung .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×