Bài thuy t trình:ế
Bàn lu n v danh ậ ề
nhân văn hoá
Bài Thuy t trình: ế
Nguy n Trãi và t ễ ư
t ng nhân nghĩaưở
Lê Tr ng Minhọ
Xin chân thành c m ả
n t t c m i ng i ơ ấ ả ọ ườ
đã dành th i gian ờ
l ng nghe!ắ
NGUY N Ễ
TRÃI
S đóng góp c a Nguy n Trãi v khái ni m dân t cự ủ ễ ề ệ ộ
Th gi i đã bi t đ n các nhà lãnh đ o quân s tài ba c a ế ớ ế ế ạ ự ủ
Vi t Nam. M t s trong h đã đ c ghi vào b s biên niên ệ ộ ố ọ ượ ộ ử
các nhà quân s n i ti ng th gi i nh Tr n Qu c Tu n, ự ổ ế ế ớ ư ầ ố ấ
Nguy n Hu , Võ Nguyên Giáp ễ ệ
Đ i t ng Võ nguyên Giápạ ướ
Vua Quang Trung - Nguy n Huễ ệ
Tr n Qu c Tu nầ ố ấ
Không ch đánh gi c gi i mà ng i Vi t Nam còn đóng góp cho nhân lo i ỉ ặ ỏ ườ ệ ạ
nhi u nhà t t ng, nhi u nhà văn hoá l n t m c th gi i. Và không ph i ề ư ưở ề ớ ầ ỡ ế ớ ả
ng u nhiên mà UNESCO, khi li t kê các nhà văn hoá l n c a th gi i, đã ph i ẫ ệ ớ ủ ế ớ ả
dành ch đ ghi tên tu i các nhà t t ng l n c a Vi t Nam nh Nguy n ỗ ể ổ ư ưở ớ ủ ệ ư ễ
Trãi, Nguy n Du, H Chí Minh. ễ ồ
Đ i thi hào Nguy n Duạ ễ
Ch t ch H Chí Minhủ ị ồ
L ch s dân t c ta th t là vĩ đ i, Cho nên vi c " ti p t c khai thác, nghiên ị ử ộ ậ ạ ệ ế ụ
c u sâu h n, t ng k t khoa h c h n di s n t t ng, tr c h t là t t ng ứ ơ ổ ế ọ ơ ả ư ưở ướ ế ư ưở
tri t h c, c a ông cha ta, ch ra cho đ c nh ng giá tr lâu b n trong di s n ế ọ ủ ỉ ượ ữ ị ề ả
đó, c g ng tìm trong đó b n s c, nh ng khía c nh đ c đáo c n k th a và ố ắ ả ắ ữ ạ ộ ầ ế ừ
phát tri n, gi i thích cho đ c cái làm nên b n s c đ c đáo đó ể ả ượ ả ắ ộ
M t khác, cũng chính vi c ặ ệ
t ng k t di s n này, rút ra ổ ế ả
nh ng bài h c, nh ng kinh ữ ọ ữ
nghi m c a quá kh s góp ệ ủ ứ ẽ
ph n không nh cho công ầ ỏ
cu c xây d ng và phát tri n ộ ự ể
m i m t đ t n c hi n nay ọ ặ ấ ướ ệ
và s p t i". T t ng c a ắ ớ ư ưở ủ
Nguy n Trãi là m t trong ễ ộ
nh ng đóng góp l n cho di ữ ớ
s n vĩ đ i đó, đáng đ cho ả ạ ể
chúng ta khai thác, nghiên
c u. ứ
Gi i lý lu n và nh ng ng i quan tâm đ n chính ớ ậ ữ ườ ế
tr th gi i đã t ng bi t đ n m t khái ni m dân ị ế ớ ừ ế ế ộ ệ
t c n i ti ng mang tính ph quát, l n đ u tiên ộ ổ ế ổ ầ ầ
đ c Stalin đ a ra trong tác ph m "Ch nghĩa ượ ư ẩ ủ
Mác và v n đ dân t c, song đi u mà các h c ấ ề ộ ề ọ
gi th gi i ít bi t đ n là, ng i đ u tiên trong ả ế ớ ế ế ườ ầ
l ch s th gi i c g ng tìm ki m và đã đ a ra ị ử ế ớ ố ắ ế ư
đ c m t đ nh nghĩa dân t c "t ng đ i có h ượ ộ ị ộ ươ ố ệ
th ng và toàn di n" l i là m t ng i Vi t Nam ố ệ ạ ộ ườ ệ
Stalin
Đó chính là Nguy n Trãi, nhà văn hoá l n đã ễ ớ
đ c th gi i công nh n và x p h ng.ượ ế ớ ậ ế ạ
Trong t p k y u "K ni m 600 năm sinh ậ ỷ ế ỷ ệ
Nguy n Trãi", nhi u tác gi đã ch ra r ng ễ ề ả ỉ ằ
Nguy n Trãi là nhà quân s , chính tr , ễ ự ị
ngo i giao nhà văn hoá l n. C ng hi n ạ ớ ố ế
c a Nguy n Trãi đã đ c m t s tác gi ủ ễ ượ ộ ố ả
nói t i. Ch ng h n, theo Giáo s Nguy n ớ ẳ ạ ư ễ
Tài Th , Nguy n Trãi "đã đ c p t i các ư ễ ề ậ ớ
y u t hình thành dân t c mà khoa h c ế ố ộ ọ
chính tr c a th k XX này ít nhi u ph i ị ủ ế ỷ ề ả
nh c t i" ắ ớ
Giáo s Nguy n Tài Th (Đ u ư ễ ư ầ
tiên)
Theo Giáo s Tr n Văn Giàu, "Dân t c ta có ư ầ ộ
g n 5 th k đ c l p lâu dài t th i Ngô ầ ế ỷ ộ ậ ừ ờ
Quy n năm 938 đ n đ u th k XIV. Chính ề ế ầ ế ỷ
là 5 th k này, dân t c Vi t Nam (theo ý ế ỷ ộ ệ
nghĩa khoa h c ti n b nh t c a khái ni m ọ ế ộ ấ ủ ệ
dân t c) đ c hình thành ch còn đ i đi u ộ ượ ỉ ợ ề
ki n đ hoàn ch nh. Đó là s tham gia tích ệ ể ỉ ự
c c, b n b c a qu ng đ i nhân dân vào ự ề ỉ ủ ả ạ
vi c c u n c và đ ng n c. Đi u ki n đó ệ ứ ướ ự ướ ề ệ
đã xu t hi n v i cu c kh i nghĩa Lam S n. ấ ệ ớ ộ ở ơ
Giáo s Tr n Văn Giàuư ầ
. Lãnh th chung, văn hoá chung, t p ổ ậ
quán, nh t là l ch s đ u tranh d ng ấ ị ử ấ ự
n c và gi n c, đ làm ra th keo ướ ữ ướ ủ ứ
s n k t thành m t dân t c , m t ơ ế ộ ộ ộ
qu c gia dân t c b n v ng ngay ố ộ ề ữ
trong th i Trung đ i phong ki n mà ờ ạ ế
không ph i ch đ n ch nghĩa t ả ờ ế ủ ư
b n phát tri n t o thành m t th ả ể ạ ộ ị
tr ng chung. Có đ đi u ki n cho ườ ủ ề ệ
s hình thành dân t c song ý th c ự ộ ứ
m t cách rõ r t nh t, đ y đ nh t ộ ệ ấ ầ ủ ấ
v s hình thành đó là c ng hi n ề ự ố ế
tinh th n c a Nguy n Trãi, ng i có ầ ủ ễ ườ
trình đ văn hoá cao, có ki n th c ộ ế ứ
qu c h c l n ố ọ ớ
Nh v y, các tác gi Vi t Nam đã ư ậ ả ệ
đ c p ít nhi u đ n đóng góp v ề ậ ề ế ề
khái ni m dân t c c a Nguy n ệ ộ ủ ễ
Trãi, song đáng ti c là ch a có ế ư
nh ng bài chuyên sâu v v n đ ữ ề ấ ề
này. Bài vi t nh này không có ế ỏ
tham v ng làm đi u đó, mà ch ọ ề ỉ
d ng l i vi c so sánh, đ i chi u ừ ạ ở ệ ố ế
quan ni m v dân t c c a Nguy n ệ ề ộ ủ ễ
Trãi v i các quan ni m v dân t c ớ ệ ề ộ
có tr c và sau Nguy n Trãi đ ướ ễ ể
th y đ c s c ng hi n c a ông ấ ượ ự ố ế ủ
v v n đ này, m t s đóng góp ề ấ ề ộ ự
mang t m c th gi i, th k ầ ỡ ế ớ ở ế ỷ
XV, mà th gi i ít bi t đ n.ế ớ ế ế
Lý Nam Đ - Lý Bíế
Trong l ch s t t ng Vi t Nam, ị ử ư ưở ệ
tr c Nguy n Trãi đã có nhi u nhà t ướ ễ ề ư
t ng tìm cách đ a ra đ nh nghĩa v ưở ư ị ề
dân t c, các quan ni m đó có nh ng ộ ệ ữ
giá tr nh t đ nh. M m m ng c a nó ị ấ ị ầ ố ủ
ph i chăng đã có t th i Lý Bí. Dân ả ừ ờ
t c lúc đó th ng đ c g i là thành ộ ườ ượ ọ
hay bang, qu c hay n c. Sau khi ố ướ
quét s ch quân xâm l c th k VI, ạ ượ ở ế ỷ
Lý Bí đã v t b luôn tên g i mà Trung ứ ỏ ọ
Qu c đã áp đ t cho n c ta nh Giao ố ặ ướ ư
Ch , Giao Châu, An Nam đô h ph … ỉ ộ ủ
và đ t tên n c là V n Xuân (sau này ặ ướ ạ
nhà Đinh g i là Đ i C Vi t, nhà Lý ọ ạ ồ ệ
g i là Đ i Vi t) đ ch ng t s cùng ọ ạ ệ ể ứ ỏ ự
t n t i ngang hàng v i các n c l n ồ ạ ớ ướ ớ ở
Trung Hoa.
Cùng v i vi c đ i tên n c là vi c đ i tên hi u ng i đ ng đ u t V ng ớ ệ ổ ướ ệ ổ ệ ườ ứ ầ ừ ươ
sang Đ : t Tr ng V ng, Tri u Vi t V ng sang Lý Nam Đ , Mai H c Đ , ế ừ ư ươ ệ ệ ươ ế ắ ế
Đinh Tiên Hoàng Đ . Đi u đó th hi n tinh th n đ c l p t ch c a ng i ế ề ể ệ ầ ộ ậ ự ủ ủ ườ
Vi t. Sau này, "Chi u d i đô" c a Lý Công U n đã th hi n rõ Vi t Nam là ệ ế ờ ủ ẩ ể ệ ệ
m t qu c gia dân t c đ c l p v chính th , có qu c hi u, niên hi u, đ hi u ộ ố ộ ộ ậ ề ể ố ệ ệ ế ệ
và kinh đô riêng. Th i B c thu c, đ ch ng l i s th ng tr : " trong b t c ờ ắ ộ ể ố ạ ự ố ị ộ ộ
Vi t lúc đó đã có nhi u đi m chung v ngu n g c t c ng i, v kinh t , ệ ề ể ề ồ ố ộ ườ ề ế
ti ng nói, phong t c, t p quán… nh ng h không th bi t h t các đi u đó vì ế ụ ậ ư ọ ể ế ế ề
trình đ ki n th c h n ch ộ ế ứ ạ ế
Dân t c là m t ph m trù l ch s , g n li n v i m t giai c p nh t đ nh trong ộ ộ ạ ị ử ắ ề ớ ộ ấ ấ ị
l ch s . Vi t Nam, tr c và sau khi giành đ c đ c l p, ph m trù dân t c ị ử Ở ệ ướ ượ ộ ậ ạ ộ
n m trong h t t ng c a giai c p phong ki n. Cùng v i th i gian, khái ằ ệ ư ưở ủ ấ ế ớ ờ
ni m dân t c đ c m r ng c v b r ng l n b sâu, c v không gian và ệ ộ ượ ở ộ ả ề ề ộ ẫ ề ả ề
th i gian, c v đ t đai và văn hoá cho phù h p v i đ i t ng mà nó khái ờ ả ề ấ ợ ớ ố ượ
quát. Lý Th ng Ki t, quan ni m đó còn khoác cái v th n bí và tr u Ở ườ ệ ệ ỏ ầ ừ
t ng:ượ
"Nam qu c s n hà Nam Đ c ố ơ ế ư
Ti t nhiên đ nh ph n t i thiên th ".ệ ị ậ ạ ư
Đi u đó có nghĩa là Vi t Nam ph i đ c đ c l p vì “sách tr i" đã ghi ề ệ ả ượ ộ ậ ờ
Nh ng đ n Tr n Qu c Tu n, quan ni m đó đã có s thay đ i: ph i đánh đu i ư ế ầ ố ấ ệ ự ổ ả ổ
gi c đ b o v quy n l i cho gia t c, đ t n c, đ r a nh c cho n c. S ặ ể ả ệ ề ợ ộ ấ ướ ể ử ụ ướ ử
gia Lê Văn H u (th k XII) quan ni m t qu c, dân t c là "nhà tông mi u, ư ế ỷ ệ ổ ố ộ ế
n n xã t c" , còn Tr n Qu c Tu n (th k XIII) quan ni m đó là "thái p, ề ắ ầ ố ấ ế ỷ ệ ấ
b ng l c, đ n đài, mi u m o ". Đ n Nguy n Trãi thì chúng ta đã có đ c ổ ộ ề ế ạ ế ễ ượ
"m t quan đi m khá toàn di n, hoàn ch nh v v n đ dân t c".ộ ể ệ ỉ ề ấ ề ộ
Trong Đ i cáo Bình Ngô (1428), Nguy n Trãi vi t:ạ ễ ế
“Xét n c Đ i Vi t ta t tr c.ướ ạ ệ ừ ướ
V n x ng n n văn hi n đã lâu.ố ư ề ế
B cõi sông núi đã riêng.ờ
Phong t c B c, Nam cũng khác.ụ ắ
Tr i Tri u, Đinh, Lý, Tr n n i đ i d ng n c.ả ệ ầ ố ờ ự ướ
Cùng Hán, Đ ng, T ng, Nguyên, đ u làm đ m t ph ng. ườ ố ề ế ộ ươ
Tuy m nh y u có lúc khác nhau.ạ ế
Song hào ki t v n không h thi u”.ệ ẫ ề ế
Đ c áng văn trên, có th th y Nguy n Trãi đã ti n m t b c dài trong vi c ọ ể ấ ễ ế ộ ướ ệ
tìm ki m khái ni m dân t c, làm c s cho cu c đ u tranh ch ng xâm l c. ế ệ ộ ơ ở ộ ấ ố ượ
Quan ni m đó đ c hình thành trong quá trình đ u tranh d ng n c và gi ệ ượ ấ ự ướ ữ
n c, là c s cho lý lu n v dân t c đ c l p và qu c gia có ch quy n. Khái ướ ơ ở ậ ề ộ ộ ậ ố ủ ề
ni m dân t c có quan h g n gũi v i m t lo t các khái ni m khác nh t ệ ộ ệ ầ ớ ộ ạ ệ ư ổ
qu c, xã t c non sông, lãnh th , b cõi… đ n m c mà trong nh ng tr ng ố ắ ổ ờ ế ứ ữ ườ
h p nh t đ nh, chúng có th thay th l n nhau. ợ ấ ị ể ế ẫ
Ch ng h n, Lê Văn H u, Tr n Qu c Tu n, Tr n Nhân Tông, Nguy n Trãi đ u ẳ ạ ư ầ ố ấ ầ ễ ề
nói đ n xã t c. V y xã t c là gì? "Xã t c chính là th n đ t <Th th n t c xã ế ắ ậ ắ ắ ầ ấ ổ ầ ứ
> ph i h p v i th n lúa <t c> đ t ng tr ng cho toàn th g i là xã t c”. ố ợ ớ ầ ắ ể ượ ư ể ọ ắ
Trong L hi n phù Chiêu Lăng, Tr n Nhân Tông đã vi t: ễ ế ở ầ ế
“Xã t c hai phen phi n ng a đá.ắ ề ự
Non sông ngàn thu v ng âu vàng".ở ữ
Chính Nhuy n Trãi đã dùng t này đ kh ng đ nh quy n đ c l p c a dân t c: ễ ừ ể ẳ ị ề ộ ậ ủ ộ
"Xã t c t đây b n v ng.ắ ừ ề ữ
Non sông t đ y đ i m i.ừ ậ ổ ớ
Đ m n n muôn thu thái bình.ể ở ề ở
Đ r a n i ngàn thu s nh c".ể ử ỗ ỉ ụ
Khái ni m "T qu c" có m i quan h m t thi t v i khái ni m dân t c. Chúng ệ ổ ố ố ệ ậ ế ớ ệ ộ
"là hai khái ni m h u nh ngang nhau nh ng không hoàn toàn đ ng nh t v i ệ ầ ư ư ồ ấ ớ
nhân vì trong khái ni m th nh t có bao hàm nh ng y u t không n m trong ệ ứ ấ ữ ế ố ằ
khái ni m th hai, ví d : các y u t thu c v thiên nhiên". Đã là con ng i ệ ứ ụ ế ố ộ ề ườ
thì ph i thu c m t t qu c, m t dân t c nào đó. Không có t qu c và không ả ộ ộ ổ ố ộ ộ ổ ố
thu c m t dân t c nào là ng i b t h nh. T qu c c a Kh ng T là Hoa H , ộ ộ ộ ườ ấ ạ ổ ố ủ ổ ử ạ
nh ng nó b xâu xé b i nhi u th l c khác nhau nên ông ph i đi h t n c ư ị ở ề ế ự ả ế ướ
này đ n n c khác đ mong mu n xây d ng nên t qu c dân t c th ng nh t ế ướ ể ố ự ổ ố ộ ố ấ
Hàng ch c năm "đi mòn c dép", song ông v n khôn th nào làm ụ ả ẫ ể
đ c đi u mong mu n. Trung Qu c th i x a không có tên n c, mà ượ ề ố ố ờ ư ướ
theo tên tri u đ i th ng tr . Nho giáo không có khái ni m t qu c, ề ạ ố ị ệ ồ ố
dân t c, cũng ch ng có khái ni m nào g n v i khái ni m dân t c, có ộ ẳ ệ ắ ớ ệ ộ
chăng ch là khái ni m xã t c. Nguy n Trãi là nhà nho đích th c, ỉ ệ ắ ễ ự
nh ng là nhà nho c a Vi t Nam có t qu c, có dân t c. ư ủ ệ ổ ố ộ
Quan ni m v dân t c c a ông đã v t xa Nho giáo đ ti p c n đ n ệ ề ộ ủ ượ ể ế ậ ế
nh ng tri th c hoàn toàn m i. Đó là s k th a và phát tri n t ữ ứ ớ ư ế ừ ể ư
t ng dân t c c a các v ti n b i, tù Lý Bí, Lý Th ng Ki t nên Tr n ưở ộ ủ ị ề ố ưở ệ ầ
Qu c Tu n, là s nh n th c m t cách t giác, có s b sung nh ng tri ố ấ ự ậ ứ ộ ự ự ổ ữ
th c m i khi l ch s đã thay đ i. Đó còn là k t qu c a s suy ng m, ứ ớ ị ử ổ ế ả ủ ự ẫ
c a nh ng phút giây thao th c, trăn tr "đêm ngày cu n cu n n c ủ ữ ứ ở ồ ộ ướ
tri u đông", c a nh ng th nghi m, nh ng m t mát l n lao, th m chí ề ủ ữ ể ệ ữ ấ ớ ậ
ph i đ i b ng máu c a bi t bao “dân đen, con đ ". Sau Nguy n Trãi, ả ổ ằ ủ ế ỏ ễ
Nguy n Hu đã c g ng b sung thêm cho khái ni m dân t c:ễ ệ ố ắ ổ ệ ộ
"Đánh cho đ dài tóc.ể
Đánh cho đ răng đen.ể
Đánh cho nó chích luân b t ph n".ấ ả
Song s b sung này cũng không có gì m i h n. Theo nh n xét ự ổ ớ ơ ậ
c a Giáo s Phan Ng c, công th c y (công th c v dân t c), ra ủ ư ọ ứ ấ ứ ề ộ
đ i năm 1428, b n trăm năm tr c công th c dân t c c a giai ờ ố ướ ứ ộ ủ
c p t s n và năm trăm năm tr c công th c dân t c c a Stalin ấ ư ả ướ ứ ộ ủ
rõ ràng là m t c ng hiên th gi i".ộ ố ế ớ
Năm 1913, Stalin đ a ra đ nh nghĩa: “Dân t c là m t kh i c ng ư ị ộ ộ ố ộ
đ ng ng i n đ nh đ c thành l p trong l ch s , d a trên c ồ ườ ổ ị ượ ậ ị ử ự ơ
s c ng đ ng v ti ng nói, lãnh th , sinh ho t kinh t và tâm lý ở ộ ồ ề ế ổ ạ ế
bi u hi n trong c ng đ ng văn hoá". Đ nh nghĩa dân t c c a ể ệ ộ ồ ị ộ ủ
Stalin nêu lên 4 y u t : kinh t , ngôn ng , lãnh th , tâm lý ế ố ế ữ ổ
trong đó y u t kinh t đ c coi là đ c tr ng quan tr ng nh t. ế ố ế ượ ặ ư ọ ấ
Xem xét đ nh nghĩa dân t c c a Nguy n Trãi, chúng ta th y, ông đã nêu lên 5 ị ộ ủ ễ ấ
y u t th ng nh t: văn hi n, lãnh th , phong t c, chính quy n, nhân dân mà ế ố ố ấ ế ổ ụ ề
đ i bi u là ng i anh tài, hào ki t. Đ nh nghĩa c a Nguy n Trãi không nói ạ ể ườ ệ ị ủ ễ
đ n y u t kinh t , vì ông xu t phát t th c t hình thành dân Vi t Nam có ế ế ố ế ấ ừ ự ế ệ
nh ng nét đ c đáo không gi ng nh quy lu t ph bi n c a s hình thành các ữ ộ ố ư ậ ổ ế ủ ự
dân t c khác trên th gi i. Do đ c đi m riêng mà s hình thành dân t c ta ộ ế ớ ặ ể ự ộ
không c n đ n vai trò c a giai c p t s n và ch nghĩa t b n, không c n ầ ế ủ ấ ư ả ủ ư ả ầ
ph i đ i đ n quá trình th ng nh t th tr ng, thu quan là "t p trung các t ả ợ ế ố ấ ị ườ ế ậ ư
li u s n xu t, và tích t tàisB n vào trong tay m t s ít ng i". Nguyên ệ ả ấ ụ ả ộ ố ườ
nhân c a s hình thành dân t c ta là do nhu c u ch ng ngo i xâm và các th ủ ự ộ ầ ố ạ ế
l c thiên nhiên hà kh c, bu c các t c ng i s ng trên lãnh th ph i liên k t ự ắ ộ ộ ườ ố ổ ả ế
l i thành m t kh i.ạ ộ ố
S đ i chi u nói trên cho th y, Nguy n Trãi đã xu t phát t hoàn c nh c ự ố ế ấ ễ ấ ừ ả ụ
th c a Vi t Nam đ khái quát nên khái ni m dân t c. Chúng ta không th ể ủ ệ ể ệ ộ ể
đòi h i cái mà ng i đ i tr c không có vì hi n th c l ch s là th , không ỏ ườ ờ ướ ệ ự ị ử ế
th đ o ng c đ c. Có th nh n th y, ngoài nh ng y u t trùng h p v i ể ả ượ ượ ể ậ ấ ữ ế ố ợ ờ
khái ni m dân t c c a Stalin nh lãnh th , tâm lý, khái ni m dân t c c a ệ ộ ủ ư ổ ệ ộ ủ
Nguy n Trãi còn có nh ng y u t khác, trong đó n i b t nh t là y u t nhân ễ ữ ế ố ổ ậ ấ ế ố
dân. Công lao c a ông là ch , ông là ng i đ u tiên trong l ch s đ a ra ủ ở ỗ ườ ầ ị ử ư
đ c m t khái ni m dân t c t ng đ i hoàn ch nh, nêu ra đ c v n đ đ ượ ộ ệ ộ ươ ố ỉ ượ ấ ề ể
ng i đ i sau ti p t c gi i quy t. Chính vì v y, khái ni m dân t c c a ườ ờ ế ụ ả ế ậ ệ ộ ủ
Nguy n Trãi v n gi nguyên giá tr l ch s c a nó. ễ ẫ ữ ị ị ử ủ
Đã có m t th i, v n đ dân t c t ng ch ng nh đã đ c gi i quy t xong ộ ờ ấ ề ộ ưở ừ ư ượ ả ế
xuôi, nh ng ngày nay nó l i n i lên nh m t văn đ th i s nóng h i nh t. ư ạ ổ ư ộ ề ờ ự ổ ấ
Đây là v n đ c c kỳ ph c t p và r c r i. Trên th gi i, hàng ngày hàng gi ấ ề ự ứ ạ ắ ố ế ớ ờ
chi n s v n ti p t c n ra xoay quanh vi c tranh ch p lãnh th , thanh l c ế ự ẫ ế ụ ổ ệ ấ ổ ọ
s c t c mà th c ch t là v n đ dân t c. V n đ này đã, đang và s ti p t c ắ ộ ự ấ ấ ề ộ ấ ề ẽ ế ụ
làm đau đ u các nhà lãnh đ o t i các qu c gia đa s c t c. N u không gi i ầ ạ ạ ố ắ ộ ế ả
quy t t t thì t i m i qu c gia này s ti m n "nh ng thùng thu c n " c a ế ố ạ ỗ ố ẽ ề ẩ ư ố ổ ủ
chi n tranh, ch t chóc. Trên chính tr ng th gi i, các cu c chi n tranh ế ế ườ ế ớ ộ ế
Iran - Ir c và Ir c - Côoét v a m i ngu i t t, khói l a c a cu c xung đ t s c ắ ắ ừ ớ ộ ắ ử ủ ộ ộ ắ
t c Nam Phi ch a k p tan thì cu c chi n tranh "huynh đ t ng tàn" Nam ộ ở ư ị ộ ế ệ ươ ở
T l i ti p t c. Th m chí, ngay c khi đã d p xong Taliban, Apganítan v n ư ạ ế ụ ậ ả ẹ ở ấ
đ s c t c v n có nguy c bùng phát trong vi c cai qu n đ t n c.ề ắ ộ ẫ ơ ệ ả ấ ướ
Do s ph c t p c a v n đ dân t c nên hi n nay các h c gi trên th gi i ự ứ ạ ủ ấ ề ộ ệ ọ ả ế ớ
đang tìm cách xác đ nh l i khái ni m này. Chính vì v y, vi c tìm hi u v n đ ị ạ ệ ậ ệ ể ấ ề
này v n mang ý nghĩa th i s nóng h i và c p bách. Tr c tình hình đó, ẫ ờ ự ổ ấ ướ
chúng ta càng nh n th y giá trí c a khái ni m dân t c c a Nguy n Trãi, t m ậ ấ ủ ệ ộ ủ ễ ầ
vĩ đ i c a s tiên tri v t tr c th i đ i c a ông. Đã g n 600 năm trôi qua ạ ủ ự ượ ướ ờ ạ ủ ầ
k t khi xu t hi n khái ni m dân t c Vi t Nam, th gi i l i sôi đ ng lên ể ừ ấ ệ ệ ộ ở ệ ế ớ ạ ộ
v n đ dân t c và đi u này càng nh c ta g i nh đ n công lao to l n c a ấ ề ộ ề ắ ợ ớ ế ớ ủ
Nguy n Trãi. Nh ng bài h c c a l ch s v v n đ dân t c, trong đó có s ễ ữ ọ ủ ị ử ề ấ ề ộ ự
đóng góp to l n c a Nguy n Trãi, v n gi nguyên giá tr đ i v i h u th . Có ớ ủ ễ ẫ ữ ị ố ớ ậ ế
đ c s hi u bi t đúng đ n và v n d ng linh ho t v n đ này s giúp cho ượ ự ể ế ắ ậ ụ ạ ấ ề ẽ
các nhà chính tr hàng đ u th gi i có th tránh đ c nh ng b c đi sai l m ị ầ ế ớ ể ượ ữ ướ ầ
làm ph ng h i đ n s th ng nh t dân t c làm nh h ng đ n s n đ nh ươ ạ ế ự ố ấ ộ ả ưở ế ự ổ ị
c a khu v c và th gi i. ủ ự ế ớ