Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Địa lý kinh tế xã hội đại cương (Chương 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 47 trang )


ch¬ngiii:
tµi nguyªn thiªn nhiªn
I. Kh¸i niÖm vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn.
II. Khai th¸c vµ sö dông tµi nguyªn thiªn nhiªn.
1. Tµi nguyªn kho¸ng s¶n.
2. Tµi nguyªn ®Êt.
3. Tµi nguyªn rõng.
4. Tµi nguyªn n íc.
5. Tµi nguyªn biÓn.
III. B¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn.


I. khái niệm về tài nguyên thiên nhiên.
1. Định nghĩa.
- Tài nguyên thiên nhiên là các yếu tố tự nhiênđ ợc sử dụng trong
kinh tế, làm ph ơng tiện tồn tại của xã hội loài ng ời ( D.I.Aman).
- Tài nguyên thiên nhiên là những yếu tố tự nhiên đ ợc sử dụng
nh là nguồn t liệu sinh sống của loài ng ời ( Ephremôp).
- Tài nguyên thiên nhiên là những vật thể và các dạng năng l ợng
tự nhiên đ ợc sử dụng cho con ng ời hoặc là những ph ơng tiện mà con
ng ời khai thác trực tiếp từ thiên nhiên ( Ghera ximôp ).
- Tài nguyên thiên nhiên là lực l ợng tự nhiên của môi tr ờng địa lý
hiểu theo nghĩa nh lực l ợng sản xuất dự trử ( tiềm lực sản xuất ), nh giá
trị sử dụng trong việc phát triển xã hội ( A.M.Côlôchiepki ).
- Tài nguyên thiên nhiên, trong tổng thể của chúng với tất cả điều
kiện tự nhiên đ ợc hiểu là toàn bộ thế giới vật chất bao quanh chúng ta
trong mối quan hệ với xã hội loài ng ời còn nếu nh xét về ph ơng
diện lịch sử cụ thể, khái niệm tài nguyên thiên nhiên hẹp hơn và chỉ bao
gồm những vật chất và năng l ợng tự nhiên có thể tham gia vào quá
trình sản xuất ở mức độ phát triển xã hội nhất định ( Côma ).



Tài nguyên thiên nhiên là các vật thể và lực l ợng tự nhiên ở trình
độ phát triển lực l ợng sản xuất và nghiên cứu nhất định, tài nguyên
thiên nhiên đ ợc sử dụng để thoả mản nhu cầu xã hội loài ng ời d ới
hình thức tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất vật chất và không
vật chất.
Hãy phân biệt tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên ?
Tài nguyên thiên nhiên

- Là các yếu tố tự nhiên trong
môi tr ờng tự nhiên.
- Có quan hệ trực tiếp đến hoạt
động sản xuất, kinh tế.
- Có xu h ớng ngày càng mở
rộng theo sự phát triển của khoa
học kỷ thuật.
Điều kiện tự nhiên
- Bao gồm các khía cạnh của
môi tr ờng tự nhiên bao quanh xã
hội con ng ời.
- Không trực tiếp tham gia vào
nền sản xuất, kinh tế.
- Nh ng là yếu tố cần thiết
không thể không có.

2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên :
Theo tính chất có thể bị
hao kiệt trong quá trình
sử dụng tài nguyên
tài nguyên thiên nhiên

Theo tính chất
tự nhiên
Theo tính chất kinh
tế ( hoặc sản xuất)
Không bị
hao kiệt
- Theo đặc điểm sử
dụng trong nền
kinh tế quốc dân
- Theo mục đích sử
dụng trong nền
kinh tế quốc dân
- Khoáng sản
- Khí hậu
- Đất
- N ớc
- Động vật
- Thực vật
Có thể bị
hao kiệt
Không
khôi
phục đ
ợc
Khôi
phục
đ ợc

Trong các cách phân loại tài nguyên thiên nhiên, loại nào có ý
nghĩa nhất ? Vì sao ?

Cách phân loại tài nguyên thiên nhiên theo tính có thể bị hao kiệt trong
quá trình sử dụng tài nguyên là có ý nghĩa nhất vì :
- Do nhu cầu về tài nguyên ngày càng lớn trong lúc số l ợng, trữ l ợng tài
nguyên ngày càng giảm.
Tài nguyên thiên nhiên Nhu cầu

- Nắm đ ợc đặc điểm, tính chất của từng loại tài nguyên để trên cơ sở đó
có cách khai thác, sử dụng hợp lý nhằm thoả mản đ ợc nhu cầu nh :
+ Đối với loại không bị hao kiệt : Không nên làm thay đổi chất l ợng.
+ Đối với loại không khôi phục đ ợc : Phải hết sức tiết kiệm và biết
quay vòng.
+ Đối với loại khôi phục đ ợc ; Cần bảo vệ và phát triển.
3. Quan niệm, nguyên tắc và ph ơng pháp đánh giá kinh tế tài
nguyên thiên nhiên:
- Quan niệm đánh giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên:
+ Xác định ảnh h ởng của các yếu tố tài nguyên đối với sự phát
triển và phân bố lực l ợng sản xuất.
+ So sánh các tính chất và đặc tính tự nhiên của tài nguyên thiên
nhiên với tiêu chuẩn giá trị kinh tế.
+ Vạch đ ợc sự khác biệt về chi phí lao động ở mỗi lãnh thổ để sử
dụng tài nguyên có lợi cho nền kinh tế quốc dân.

- Nguyên tắc đánh giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên:
+ Phải đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhất tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi tr ờng.
+ Thoả mản nhu cầu ngày càng tăng lên về tài nguyên thiên nhiên của
xã hội, bảo đảm hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Kết hợp lợi ích tr ớc mắt và lợi ích lâu dài của con ng ời về sử dụng tài
nguyên thiên nhiên.
+ Phải phù hợp với lợi ích của xã hội loài ng ời nói chung và từng khu

vực, từng quốc gia nói riêng.
Nguyên tắc nào trong đánh giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên
đ ợc xem là quan trọng hơn cả ? Vì sao ?
Nguyên tắc phải đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhất tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi tr ờng là quan
trọng hơn cả vì nếu tôn trọng nguyên tắc nầy sẽ góp phần thoả mản ba
nguyên tắc còn lại.

- Ph ơng pháp đánh giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên :
+ Đánh giá về mặt tự nhiên của tài nguyên thiên nhiên.
* Vị trí phân bố tài nguyên.
* Trữ l ợng tài nguyên.
* Hình thức phân bố.
* Chất l ợng tài nguyên.
* Giá trị sử dụng.
+ Đánh giá về mặt kinh tế kỷ thuật.
* Tính toán các chỉ tiêu kinh tế-kỷ thuật nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất.
* Xây dựng các dự án, ph ơng án để thực hiện tối u,
* Lựa chọn quy trình công nghệ thích ứng, đạt hiệu quả kinh tế cao.
* Sử dụng tổng hợp tài nguyên.
+ Bảo vệ môi tr ờng thiên nhiên.
* Đầu t trang thiết bị kỷ thuật chống ô nhiễm.
* Bảo vệ cảnh quan trong quá trình khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* Các giải pháp cân bằng sinh thái.
II.khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
1. Tài nguyên khoáng sản.

Phânbốmộtsốtàinguyênkhoángsảnkimloại&nhiênliệu-nănglợngtrênthếgiới



























Sắt Đồng
Than Dầu mỏ
Sức n ớc
Vênêxuêla
Arập
Xêuđit

Braxin
Anh
Hoa Kỳ
Canada
Trung Quốc
Nga
Kuwait
Iraq
Iran

Khai th¸c dÇu ë Iraq
Khai th¸c dÇu
ë Azerbaijan
Khai th¸c
dÇu ë thÒm
lôc ®Þa ViÖt
Nam

Thuû ®iÖn trªn s«ng
Danube ë Slovakia
Thuû ®iÖn ë Arkansas
Thuû ®iÖn ë Ghana

Khai
th¸c than
ë Trung
quèc
Khai
th¸c
than

ë
Anh
Khai th¸c than
ë ¤xtr©ylia

Nhà máy điện nguyên tử ở Nhật Bản
Thu năng l ợng mặt trời ở sa mạcArizona
Nhà sử dụng năng l ợng mặt trời ở Nhật Bản

Khai thác
năng l ợng
gió ở Đức
Khai thác năng l ợng
địa nhiệt ở Nam Mỹ
Khai thác năng l ợng
gió ở Netherland

Khai th¸c Mangan ë Gabon
Khai th¸c Vµng ë Braxin
Khai th¸c §ång ë Zambia

Khai
th¸c
s¾t ë
Mexico
Khai th¸c thiÕc ë Canada
Khai
th¸c
b¹c ë
Nevada


Phân biệt trử l ợng địa chất và trử l ợng địa hoá.
Trử l ợng địa hoá
+ Trử l ợng các nguyên tố
riêng lẻ có trong toàn bộ vỏ quả
đất hay trong phạm vi một lãnh
thổ rộng lớn nào đó.
+ Trử l ợng địa hoá mới chỉ đề
cập đến số l ợng chứ không
đề cập đến mức độ tập trung, ít
có ý nghĩa trong kinh tế.
Trử l ợng địa chất
+ Trử l ợng các nguyên tố
tồn tại d ới dạng các hợp chất
cụ thể cho phép khai thác một
cách kinh tế nhất.
+ Trử l ợng địa chất có ý
nghĩa trực tiếp khai thác để
đ a lên mặt đất.

Trong t ơng lai nguồn năng l ợng nào đ ợc sử dụng nhiều nhất ? Vì
sao ?
Nguồn năng l ợng có triển vọng nhất là nhiệt hạch bởi vì:
- Nhiên liệu là n ớc nặng, có trong n ớc với trử l ợng rất nhiều.
- Trong quá trình sử dụng ít xảy ra sự cố và nguy hiểm.
- Lò phản ứng ngày càng hoàn thiện, những yêu cầu về mặt kỷ thuật
để giải phóng năng l ợng ngày càng đáp ứng.
2. Tài nguyên đất.

Sö dông

®Êt ë Nga
Sö dông ®Êt ë Trung quèc
Sö dông ®Êt ë Island

Sö dông ®Êt ë Bhutan

dông
®Êt ë
New
Guine
Sö dông ®Êt ë Philippine

Khai th¸c ®Êt ë Ch©u ¢u

Tại sao việc chống xói mòn đất ở n ớc ta đ ợc đặc biệt quan
tâm ?
Bởi vì do :
- Diện tích đồi núi nhiều.
- Địa hình dốc, độ chia cắt cao.
- M a lớn, c ờng độ mạnh, thời gian tập trung.
- Rừng và lớp phủ thực vật còn ít .
Trong cải tạo đất, vì sao phải kết hợp giữa bón phân hoá học
và bón phân chuồng phân xanh ?


Bởi vì :
- Cải tạo hoá tính bằng cách cung cấp các chất dinh d ởng, làm cho
đất màu mở, đầy đủ các chất N,P,K.
- Cải tạo lý tính bằng cách bảo vệ cấu t ợng của đất, làm cho đất tơi
xốp, dễ thấm n ớc.

- Nếu chỉ bón phân hoá học sẽ làm chai đất và cây không thể hấp
thu đ ợc chất dinh d ởng.
- Nếu chỉ bón phân chuồng và phân xanh sẽ làm đất ít màu mở vì
thiếu chất dinh d ởng.

3. Tài nguyên rừng.


Rõng ë Bhutan
Rõng ë Brunei
Rõng ë Togo

Khai th¸c gæ ë Canada

×