Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

De cuong_HoanChinh_Ngô Thị Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------------
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ
QUÁ TRÌNH TẠO MẪU NHANH FDM
GVHD: PGS. TS. THÁI THỊ THU HÀ HVTH: NGÔ THỊ HOA
MSHV: 10040443
Lớp : Công nghệ chế tạo máy
Khóa: 2011
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
-----//-----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o-----
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGÔ THỊ HOA, MSHV: 11044531
Năm sinh: 06/06/1987, Nơi sinh: Mỏ Cày- Bến Tre
Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy, Khóa: 2011
Đề tài luận văn:
TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ QUÁ TRÌNH
TẠO MẪU NHANH FDM

Cán bộ hướng dẫn Bộ môn quản lý
PGS. TS. THÁI THỊ THU HÀ


Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 20
Cán bộ hướng dẫn
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 i GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 20
Cán bộ phản biện
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 ii GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 20
Cán bộ phản biện
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 iii GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
Mục Lục
  
1.Tổng quan về đề tài........................................................................................................................................1
1.1 Tổng quan công nghệ tạo mẫu nhanh:...................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về công nghệ tạo mẫu nhanh:...............................................................................1
1.1.2 Tầm quan trọng của công nghệ tạo mẫu nhanh..............................................................................1
1.1.3 Các phương pháp tạo mẫu nhanh...................................................................................................2
1.2. Tổng quan về công nghệ FDM.............................................................................................................3
1.2.1. Nguyên lý chung của tạo mẫu nhanh theo công nghệ FDM...........................................................3
1.2.2 Ưu nhượt điểm và phạm vi ứng dụng của công nghệ tạo mẫu nhanh FDM...................................4
1.2.3 Thiết bị FDM ................................................................................................................................11
1.2.4 Vật liệu sử dụng trong máy FDM...................................................................................................13
1.2.4 Các thông số công nghệ của máy...................................................................................................15
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá:.....................................................................................................................17
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước..........................................................................................20
1.3.1Tình hình nghiên cứu ở trong nước ..............................................................................................20
1.3.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................................................................20
1.4 Nhận xét chung:..................................................................................................................................30
1.5 Xác định nhiệm vụ nghiên cứu:.............................................................................................................31
2.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................................................32
3.Mục tiêu của luận văn..................................................................................................................................32
4.Nội dung thực hiện của luận văn.................................................................................................................32
5.Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................................33

6.Ý nghĩa khoa học của luận văn.....................................................................................................................33
7.Ý nghĩa thực tiễn của luận văn.....................................................................................................................33
9.Dự kiến kết quả đạt được của luận văn.......................................................................................................34
10.Kế hoạch thực hiện....................................................................................................................................34
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 iv GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ QUÁ TRÌNH
TẠO MẪU NHANH FDM
1. Tổng quan về đề tài
1.1 Tổng quan công nghệ tạo mẫu nhanh:
1.1.1 Khái niệm về công nghệ tạo mẫu nhanh:
Theo bài báo cáo của Woler 2002, tạo mẫu nhanh (RP) được định nghĩa như kỹ
thuật gia công đặc biệt tạo ra mô hình sản phẩm nhanh chóng và những mẫu chi tiết từ dữ
liệu 3D được sử dụng để tạo nên mô hình vật thể thật. Hệ thống tạo mẫu nhanh cho phép
xây dựng mô hình vật thể bằng cách đắp dần vật liệu theo từng lớp theo chiều dọc, bằng
cách thêm vào trái ngược với qui trình gia công thông thường là bớt hoặc loại bỏ vật liệu ra
khỏi phoi. Do đó, những mô hình phức tạp và khó khăn hơn vẫn có thể được tạo nên với hệ
thống tạo mẫu nhanh[1]. Một mặc khác, RP là một trong những kỹ thuật phổ biến cho phép
sản phẩm được tạo nên mà không cần tốn kém cho những công cụ gia công thông thường
cho đối tượng đầu tiên và không cần triển khai các dịch vụ rèn luyện kỹ năng cho thợ sản
xuất khuôn mẫu.
1.1.2 Tầm quan trọng của công nghệ tạo mẫu nhanh
Công nghệ tạo mẫu nhanh có rất nhiều ưu điểm nổi bậc so vơi phương pháp gia
công truyền thống, đó cũng là tầm quan trọng của công nghệ này. sau đây là một số ưu
điểm của công nghệ tạo mẫu nhanh:
• Hình dung ra sản phẩm tốt hơn bản vẽ.
• Tăng khả năng quan sát của chi tiết, người thiết kế sau khi thiết kế vài giờ sẽ tạo
ra sản phẩm thật 3 chiều, có thể quan sát sản phẩm rất nhanh chóng mà không
cần qua quá trình gia công phức tạp.
• Giúp nhà thiết kế đưa sản phẩm ra thi trường nhanh chóng kip thời với nhu cầu

xã hội
• Kiểm tra được độ chính xác của khuôn mẩu trước khi đưa vào sản xuất hàng lọt
• Giảm được thời gian và chi phí trong việc thiết kế và tìm ra sản phẩm mới
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 1 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
• Chế tạo được những sản phẩm phức tạp nhờ vào phương pháp đắp dần vật liệu
• Phương pháp tạo mẫu nhanh đã tạo một kênh thông tin hiệu quả giữa các nhà
thiết kế với nhau, giữa nhà thiết kế với nhà sản xuất và người tiêu dùng, nhằm
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và khả năng của thị trường.
1.1.3 Các phương pháp tạo mẫu nhanh
Trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 30 công nghệ chế tạo mẫu nhanh đang được sử
dụng và thương mại hoá. Trong đó, nhiều công nghệ có những đặc điểm chung về vật liệu
sử dụng, nguồn năng lượng, phương pháp tạo mẫu.
– Phân loại theo vật liệu sử dụng để tạo mẫu nhanh.
– Phân loại nguyên lí tạo vật thể.
+ Lắng đọng vật chất, chẳng hạn như SLA, SLS:
+ Đùn vật liệu, chẳng hạn như FDM;
+ Xếp dán các mặt biên dạng cắt lớp, chẳng hạn như LOM, SGC
– Phân loại theo vật liệu hỗ trợ:
+ Không cần thêm vào vật liệu hỗ trợ, chẳng hạn như SLS, LOM, SGC, 3DP:
+ Cần thêm vào một loại vật liệu hỗ trợ, chẳng hạn như FDM, SLA.
– Phân loại theo tính chất kết nối vật liệu: tính chất hóa học hay tính chất vật lí.
Vật liệu tạo mẫu nhanh, dựa vào sự thay đổi tính chất hóa học của vật liệu tạo hình
để tạo ra thay đổi hóa học SL, SGC. Như vậy quá trình tạo mẫu nhanh dựa trên việc chiếu
tia mang năng lương cao (laser) vào vật liệu, vật liệu tạo mẫu sẽ thay đổi tính chất hóa học
do laser gây ra.
Dựa trên các hiệu ứng vật lý như khuếch tán, liên kết phân tử, hấp phụ, chuyển
động vật chất mà giúp cho sự liên kết của các thành phần phân tử của vật chất lại với nhau,
giúp cho quá trình tạo mẫu nhanh được thực hiện, mặc dù các phân tử hóa học có dịch
chuyển nhưng nó chỉ là sự thay đổi tính chất vật lí của vật liệu chứ không ảnh hưởng đến

tính chất hóa học của vật liệu. Tạo mẫu nhanh dựa vào phương pháp liên kết dính vật liệu.
Quá trình tạo mẫu nhanh của phương pháp liên kết dính là dựa vào một chất keo dính để
các lớp vật liệu được nối kết lại với nhau trong quá trình tạo mẫu nhanh, ví dụ nhhư công
nghệ LOM, SLS, 3DP. Sự kết nối vật liệu dựa vào hiện tượng hóa lỏng rồi đông đặc lại
thường được dùng trong công nghệ FDM 3D Plotting, MJS, CC, SLS [2]
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 2 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
1.2. Tổng quan về công nghệ FDM
1.2.1. Nguyên lý chung của tạo mẫu nhanh theo công nghệ FDM
FDM là một trong những công nghệ tạo mẫu nhanh bằng phương pháp lắng động
vật liệu rồi hóa rắn tạo từng lớp tạo nên cấu trúc chi tiết. Vật liệu ban đầu được cấp từ cuộn
dây cấp liệu, vật liệu dây sẽ được kéo bởi hệ thống các con lăn. Các con lăn có nhiệm vụ
kéo và đưa vật liệu vào hệ thống đầu đùn, trong quá trình di chuyển đến miệng vòi đùn, vật
liệu sẽ đi qua bộ phận gia nhiệt và được gia nhiệt và hóa dẻo, sau đó được ép ra ngoài bởi
một áp lực sao cho tốc độ ra và tốc độ hóa dẻo tương ứng với nhau, cùng với quá trình ép
vật liệu ra khỏi vòi đùn thì đầu đùn cũng di chuyển theo biên dạng 2D tương ứng với lớp
cắt chi tiết trên mô hình ảo của phần mềm hỗ trợ, sau khi quét xong một biên dạng 2D,
cùng lúc đó, đầu đùn cũng sẽ đùn ra một biên dạng 2D tương ứng với biên dạng mà đầu
đùn đã quét, cứ như vật, quá trình quét từng lớp sẽ tạo ra các lớp đùn được xếp chồng lên
nhau và được kết dính lại trong quá trình chuyển pha từ dẻo sang rắn của vật liệu tạo mẫu.
Một mẫu được tạo hình hoàn tất khi tất cả các biên dạng được đùn ra hết và kết dính từng
lớp lại với nhau.
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 3 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Hình 1.1 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống FDM
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
Tổng quát, quy trình FDM bao gồm các bước cơ bản để tạo ra mô hình chi tiết như
sau:thiết kế mô hình CAD, chuyển đổi mô hình CAD sang định dạng
STL(Stereolithography), máy tính phân tích file .STL để xác định rõ ràng mô hình cho sản
xuất và cắt lớp mỏng trên mặt cắt ngang, sự tạo thành mô hình theo từng lớp chồng lên
nhau, làm sạch và hoàn thành[3].

Hình 1.2 Hình ảnh minh họa qui trình tạo ra mô hình chi tiết của máy FDM
1.2.2 Ưu nhượt điểm và phạm vi ứng dụng của công nghệ tạo mẫu nhanh FDM.
Qui trình FDM có những thuận lợi bao gồm sử dụng vật liệu đa dạng, dễ dàng thay
đổi vật liệu, chi phí bảo trì thấp và có khả năng sản xuất những chi tiết mỏng, không gia
công, không có vật liệu độc hại và rất rắn chắt. Mặt khác, nó tồn tại một vài bất lợi như là
có đường gân giữa những lớp, đầu đùn phải di chuyển liên tục hoặc vật liệu va đụn, có thể
cần phần hổ trợ, nhiệt độ dao động trong suốt quá trình sản xuất có thể dẫn đến tách tấm
[6]
• Ưu điểm:
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 4 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
- Sự mô hình hóa các khái niệm làm cho đánh giá hiệu quả hơn, những thông số và
giao tiếp của người thiết kế. Nó có chia sẽ những thiết kế mới của sản phẩm với
quản lý, khách hàng, người mua, thị trường và sự chế tạo.
- Chức năng của mẫu FDM sử dụng nhựa dẻo công nghiệp. Đây là một thuận lợi là
có thể cho phép người sử FDM để kiểm tra môi trường thật và đưa đến quyết định
chi phí sản xuất của sản phẩm.
- Giá thành của máy rẻ hơn so với các công nghệ tạo mẫu nhanh khác như những
máy sử dụng tia lazer.
- Nâng cao khả năng chế tạo các sản phẩm 3D phức tạp
- Tạo ra các mẫu có chất lượng cao và tính chất của vật liệu được sử dụng it có sự
thay đổi.
- FDM có thể sản xuất ra những sản phẩm công cụ như là dụng cụ kẹp, đồ gá, bộ
phận hỗ trợ lắp ráp và sản phẩm dụng cụ trong hàng giờ, không cần gia công và
dụng cụ. FDM có thể giảm thời gian để lắp ráp dụng cụ đến 85%.
- Các vật liệu được sử dụng không độc hại nên không lo lắng đối với việc phải tiếp
xúc với hóa chất độc hại, các tia laser hoặc các chất hóa học dạng lỏng.
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 5 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
- Vật liệu dễ tìm, nhiều kích thước và dạng khác nhau, giá vật liệu luôn duy trì ở mức

tương đối thấp nên có thể linh hoạt trong việc lựa chọn và thay đổi vật liệu.
- Dễ dàng loại bỏ vật liệu đỡ.
- Có khả năng tái chế bởi trong quá trình tạo mẫu sản phẩm, sẽ có một số mẫu không
đạt yêu cầu do ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, các mẫu dùng để đo đạt trong
các thí nghiệm đo độ bền như kéo, nén, chịu va đập,… và các nhựa bị loại bỏ từ
mẫu sản phẩm sau quá trình hậu sử lý mẫu,…
- Tạo được nhiều kích cỡ mẫu phù hợp và tạo ra một kênh thông tin hiệu quả giữa các
bộ phận có liên quan.

Nhược điểm:
- Bề mặt mẫu tạo ra có độ nhám cao do nguyên tắc gia công theo lớp, giữa các lớp có
đường phân cách.
- Khó có thể tự động khi thay đổi loại vật liệu do các loại vật liệu khác nhau thì nhiệt
độ cũng khác nhau nên khó điều chỉnh.
- Có sự chênh lệch kích thước mẫu so với kích thước trên mô hình CAD
 Phạm vi ứng dụng của máy FDM:
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 6 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
Hiện nay, công nghệ tạo mẫu nhanh đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
hàng không vũ trụ, ô tô, máy móc, điện tử, thiết bị điện, y học, kiến trúc, đồ chơi, hàng thủ
công, và mang lại nhiều kết quả tuyệt vời khác.
– Phát triển sản phẩm mới:
FDM (Fused Dipontion Molding) là ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ tạo
mẫu nhanh là sự phát triển của sản phẩm mới. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, nó
cho ta thấy được hiện tượng vật lí các mẫu thử nghiệm, chủ yếu bao gồm các khía cạnh
sau:
Thiết kế: tạo ra nhiều sản phẩm, đặc biệt là các thiết bị gia dụng và ngoại thất ô tô
xuất hiện nhiều và mới lạ hơn. Đối với các phương pháp truyền thống, trước khi chi tiết
được mang ra sản xuất hàng loạt thì phải chế tạo thử nghiệm một mô hình vật lý, phương
pháp truyền thống cần phải mất rất nhiều thời gian và tiền bạc, để giảm chi phí trên thì sản

phẩm được mô phỏng trên máy tính để hiển thị các mô hình sản phẩm đã thiết kế (sản xuất
ảo), nhưng khuyết điểm là không thể có cái nhìn trực quan về sản phẩm, không thể hiện
được những đặc tính vật lí của sản phẩm vì vậy công nghệ RP có thể nhanh chóng làm ra
một mẫu vật thật đã được thiết kế để người thiết kế có cái nhìn trực quan, đánh giá hiệu
quả công việc hiệu quả hơn, thiết kế và kiểm tra dễ dàng hơn.
Kiểm tra chất lượng thiết kế: để tạo khuôn mẫu sản xuất, ví dụ, phương pháp tạo
khuôn truyền thống được thực hiện trên máy công cụ CNC, nó quá nguy hiểm đối với
những khuôn có giá trị hàng trăm ngàn đô la hoặc thậm chí hàng triệu đô la cho thiết kế
những khuôn phức , bất kì một lỗi nhỏ nào cũng sẽ mang lại hậu quả, thiệt hại không thể
khắc phục được khuôn lại. Phương pháp RP này có thể tạo khuôn đúng và chính xác các bộ
phận nguyên mẫu, một loạt các vấn đề nhỏ và các lỗi có thể được hiển thị trong nháy mắt
trên mô hình sau khi được thiết kế, làm giảm đáng kể nguy cơ bị hỏng hóc, phế phẩm.
Khả năng thể hiện: từ việc thiết kế các sản phẩm đến việc tối ưu hóa chúng là một
thời gian dài và khó khăn, lợi thế của việc tạo mẫu nhanh giúp cho chúng ta xác định được,
xem xét đề xuất một phương án tối ưu nhất, thiết kế các gân tăng cứng, những đường cong,
bề mặt giảm tiếng ồn…Tuy nhiên, việc cảm nhận chi tiết thông qua một mẫu được tạo mẫu
nhanh mà mọi người có thể chạm vào và cảm giác được từ thực tế so với việc nhìn trên
máy ảnh.
Thử nghiệm lắp ráp: trong không gian lắp ráp phức tạp và hạn chế của hệ thống,
việc thử nghiệm lắp ráp là vô cùng quan trọng, chẳng hạn như lắp rắp tên lửa, hệ thống vệ
tinh. Các mẫu được tạo mẫu nhanh này có thể được sử dụng để làm các mô hình mô
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 7 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
phỏng, lắp ráp, cái nhìn,quan sát vị trí tương quan giữa các chi tiết, và làm thế nào để
tương tác chúng với nhau.
Nhà cung cấp điều tra và đánh giá của người dùng: cung cấp các đánh giá kịp thời
các mô hình sản phẩm cho người dùng, càng tăng sức cạnh tranh của sản phẩm của họ.
Nhìn chung, công nghệ tạo mẫu nhanh tạo ra nguyên mẫu vật lý để đánh giá những thiết kế
ban đầu, rút ngắn chu kỳ phản hồi thiết kế, thiết kế lặp lại nhiều lần một cách thuận tiện và
nhanh chóng, và tỷ lệ cải thiện thành công của việc phát triển sản phẩm, và giảm đáng kể

chi phí phát triển,tổng thời gian phát triển được rút ngắn đáng kể.
– Tạo khuôn nhanh (Rapid Tooling):
Việc áp dụng các phương pháp tạo mẫu nhanh là công cụ thiết kế nhanh, công nghệ
tạo khuôn nhanh (Rapid Tooling, RT), nó đã trở thành một điểm nóng mới trong lĩnh vực
công nghệ tạo mẫu nhanh. Quá trình làm khuôn truyền thống rất là phức tạp và tốn thời
gian, tốn kém, thường trở thành điểm ngăn cản chia cắt giữa việc thiết kế và sản xuất , việc
khắc phục được nhược điểm trên sẽ trở thành một động lực chính cho sự phát triển của
công nghệ tạo khuôn, do đó, việc áp dụng công nghệ tạo mẫu nhanh để sản xuất khuôn
mẫu nhanh sẽ mang lại kinh tế rất cao. Ứng dụng của công nghệ tạo mẫu nhanh để sản
xuất các bộ phận kim loại hoặc khuôn RP nhưng chưa được áp dụng trong thực tế, do đó,
để tận dụng công nghệ tạo mẫu nhanh kết hợp các nghiên cứu trong các mục tiêu lĩnh vực
liên quan các công nghệ chuyển đổi để đạt được những kết quả nhất định.
Đối với việc sử dụng vật liệu sáp để tạo chi tiết trong công nghệ tạo mẫu nhanh, từ
mẫu này, sẽ kết hợp với nhiều kĩ thuật nữa để tạo được một khuôn kim loại hoàn chỉnh, để
đúc ra những chi tiết kim loại. Sau khi đã tạo được khuôn bằng cách làm tan chảy chi tiết
sáp trong lòng khuôn (giống như công nghệ đúc đồng, dùng mẫu sáp để tạo khuôn) khuôn
được tạo thành sẽ được kết hợp với các công nghệ chuyển đổi để hoàn thành một khuôn
đúc như : phun sơn , phủ lớp gốm , phương pháp đánh bóng, phương pháp gia công điện
hoặc một số phương pháp khác để hoàn thành khuôn kim loại.
Công nghệ tạo mẫu nhanh rất có ý nghĩa trong ngành sản xuất khuôn mẫu, có thể
tận dụng lợi thế kết hợp của khuôn silicone, phun kim loại lạnh, đúc chính xác, gia công
điện, phương pháp đúc ly tâm, sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp các khuôn đúc nhanh mà
phương pháp gia công tia lửa điện EDM không làm được, do đó, công nghệ tạo mẫu
nhanh mang lại hiểu quả kinh tế cao đối với ngành công nghiệp khuôn mẫu.
– Trong các ngành công nghiệp khác:
HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 8 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM
Công nghệ tạo mẫu nhanh bằng cách đùn vật liệu FDM có ứng dụng trong lính vực
y học. Tạo ra các phần thay thế cho con người như xương (như hộp sọ, răng) hoặc những
mô hình phục vụ cho việc học tập hay giáo dục (chẳng hạn như thận), và các bộ phận khác

nhau được tạo mẫu bởi những vật liệu màu sắc khác nhau, tạo những hình ảnh trực quan
trong ngành giáo dục y học trong các trường y. Các mô hình cơ quan trong cơ thể con
người để giúp bác sĩ chẩn đoán các trường hợp bệnh tật cũng như xác định, lựa chọn
phương án điều trị có lợi nhất, đây là vấn đề được sự quan tâm rất lớn trong ngành y khoa.
Đối với kỹ thuật phục hồi chức năng, công nghệ tạo mẫu nhanh tạo ra các chi tiết giả để
phục vụ cho những nạn nhân bị mất những bộ phận trong tai nạn, với thời gian phục hồi
nhanh, tạo hình để liên kết các bộ phận giả và cơ thể, đảm bảo đạt múc đích chức năng mà
không làm người sử dụng .

HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 9 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Hình 1.10 Mẫu ứng dụng trong y học
Đề cương luận văn: Tối ưu hóa các thông số công nghệ quá trình tạo mẫu nhanh FDM

HVTH: Ngô Thị Hoa_11044531 10 GVHD: PGS.TS: Thái Thị Thu Hà
Hình 1.3 Ứng dụng trong kiến trúc và xây dựng
Hình 1.4 vỏ bọc động cơ được làm từ nhựa Polycarbonate

×