Ti t 94:ế
T ng k t ph n v n ổ ế ầ ă
h cọ
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. Tổng kết khái quát về nền văn học Việt Nam trong quá
trình phát triển.
II. Tổng kết phần văn học dân gian Việt Nam.
III. Tổng kết phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX.
1. Bộ phận văn học viết Việt Nam
Sự ảnh hưởng của các yếu tố:
-
Văn học và văn hóa dân gian Việt Nam.
-
Văn học và văn hóa Trung Hoa.
- Văn học phương Tây.
1. Bộ phận văn học viết Việt Nam
Văn học viết Việt
Nam có sự ảnh
hưởng của những
yếu tố nào?
Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX(Văn học trung đại)
Hai giai đoạn:
Từ thế kỉ XX đến nay(Văn học hiện đại)
Văn học viết Việt Nam được chia
làm mấy giai đoạn? Đó là những giai
đoạn nào?
1. Bộ phận văn học viết Việt Nam
Sự khác nhau giữa VH trung đại và VH hiện đại về ngôn ngữ
và thể loại:
VH trung đại VH hiện đại
Ngôn ngữ
Thể loại
Tiêu chí
so sánh
Chữ Hán,
Chữ Hán,
chữ Nôm
chữ Nôm
Chữ quốc
Chữ quốc
ngữ
ngữ
Hịch, cáo,
chiếu, biểu,
phú, thơ Đường
luật, thơ Nôm
đường luật,
ngâm khúc, hát
nói.
Câu đối, thơ
mới, tiểu
thuyết, kịch
nói, phóng
sự, truyện
ngắn, truyện
vừa,
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. Tổng kết khái quát về nền văn học Việt Nam trong quá
trình phát triển.
II. Tổng kết phần văn học dân gian Việt Nam.
III. Tổng kết phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX.
1. Bộ phận văn học viết Việt Nam
2. Khái quát phần văn học viết từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX
a-Văn học trung đại
-
-
Những đặc điểm lớn về nghệ thuật :
Những đặc điểm lớn về nghệ thuật :
+ Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
+ Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
+ Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị
+ Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị
+ Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước
+ Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước
ngoài.
ngoài.
-
-
Thành phần:
Thành phần:
Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
- Quá trình phát triển
- Quá trình phát triển
gồm bốn giai đoạn:
gồm bốn giai đoạn:
+ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV.
+ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV.
+ Thế kỉ XV đến hết thế kỉ
+ Thế kỉ XV đến hết thế kỉ
XVII.
XVII.
+ Thế kỉ XVIII đến
+ Thế kỉ XVIII đến
nửa đầu thế kỉ XIX.
nửa đầu thế kỉ XIX.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX.
-
-
Những đặc điểm lớn về nội dung :
Những đặc điểm lớn về nội dung :
+ Chủ nghĩa yêu nước
+ Chủ nghĩa yêu nước
+ Chủ nghĩa nhân đạo
+ Chủ nghĩa nhân đạo
+ Cảm hứng thế sự
+ Cảm hứng thế sự
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
Văn học trung đại
gồm những
thành phần nào?
Phát triển qua
mấy giai đoạn?
Nêu những đặc điểm lớn
về nội dung và nghệ
thuật?
b-Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm Nội dung Nghệ thuật
Phạm
Ngũ
Lão
Tỏ lòng
Nguyễn
Trãi
Cảnh
ngày hè
1
2
3
Nguyễn
Bỉnh
Khiêm
Nhàn
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
b-Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm Nội dung Nghệ thuật
Nguyễn
Du
Độc
Tiểu
Thanh
kí
Trương
Hán Siêu
Phú sông
Bạch
Đằng
4
5
6
Đại cáo
bình
Ngô
Nguyễn
Trãi
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX
b- Thống kê các tác giả tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm Nội dung Nghệ thuật
Hoàng
Đức
Lương
Tựa
“Trích
diễm
thi tập”
Thân
Nhân
Trung
Hiền tài là
nguyên khí
của quốc
gia
7
8
9
Hưng
Đạo Đại
Vương
TQT
Ngô Sĩ
Liên
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX
b- Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung Nghệ thuật
Nguyễn
Dữ
Chuyện
chức phán
sự đền
Tản Viên
Đoàn
Thị
Điểm
Tình cảnh
lẻ loi của
người
chinh phụ
10
11
12
Truyện
Kiều
Nguyễn
Du
b-Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung Nghệ thuật
Phạm
Ngũ
Lão
Tỏ lòng
Vẻ đẹp của con người
thời Trần, có lí tưởng,
có sức mạnh, khí thế
hào hùng
Thất ngôn tứ
tuyệt Đường
luật, ngắn
gọn,súc tích.
Nguyễn
Trãi
Cảnh
ngày hè
Tâm hồn chan chứa
tình yêu thiên nhiên,
yêu đời, yêu nhân dân,
yêu đất nước
Thất ngôn,
xen lục
ngôn bình
dị,tự nhiên
1
2
3
Nguyễn
Bỉnh
Khiêm
Nhàn
Quan niệm sống nhàn là
hòa hợp với tự nhiên, giữ
cốt cách thanh cao, vượt
lên trên danh lợi.
Thất ngôn bát cú
Đường luật,từ
ngữ giản dị,giọng
điệu tự nhiên
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
b-Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm Nội dung Nghệ thuật
Nguyễn
Du
Độc
Tiểu
Thanh
kí
Cảm xúc, suy tư về số
phận bất hạnh của người
phụ nữ có tài văn
chương trong xã hội
phong kiến
Thất ngôn bát
cú Đường
luật,ngôn từ cô
đọng,kết cấu
chặt chẽ
Trương
Hán Siêu
Phú sông
Bạch
Đằng
Lòng yêu nước, niềm
tự hào về chiến công
trên sông Bạch Đằng.
Ngôn ngữ trang
trọng,hào sảng
hình tượng nghệ
thuật sinh động
4
5
6
Đại cáo
bình
Ngô
Tuyên ngôn độc lập, tố
cáo tội ác kẻ thù, ca ngợi
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Là áng thiên cổ hùng văn
Nghệ thuật chính
luận tài tình,cảm
hứng trữ tình
sâu sắc
Nguyễn
Trãi
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX
b- Thống kê các tác giả tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác
phẩm
Nội dung Nghệ thuật
Hoàng
Đức
Lương
Tựa
“Trích
diễm
thi tập”
Niềm tự hào trân trọng
và ý thức bảo tồn di sản
văn học dân tộc.
Nghệ thuật
lập luận chặt
chẽ
Thân
Nhân
Trung
Hiền tài là
nguyên khí
của quốc
gia
Tôn vinh trân trọng
hiền tài của đất nước
Kết cấu
chặt chẽ,lập
luận khúc
chiết
7
8
9
Hưng
Đạo Đại
Vương
TQT
Cảm phục về tài năng đức
độ của anh hùng dân tộc
Trần Quốc Tuấn
Kể chuyện hấp
dẫn,khắc họa
đậm nét chân
dung nhân vật
Ngô Sĩ
Liên
2. Khái quát phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX
b- Thống kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Stt
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung Nghệ thuật
Nguyễn
Dữ
Chuyện
chức phán
sự đền
Tản Viên
Ngợi ca nhân cách
cương trực của Tử Văn,
đề cao lòng yêu chính
nghĩa, yêu nước
Thể loại truyền
kì.Kể chuyện
hấp dẫn,giàu
kịch tính
Đoàn
Thị
Điểm
Tình cảnh
lẻ loi của
người
chinh phụ
Nỗi đau khổ của người
chinh phụ phải sống trong
cô đơn,chia lìa.Qua đó,phê
phán chiến tranh phi nghĩa
Thơ Nôm-song
thất lục bát,miêu
tả nội tâm nhân
vật sâu sắc
10
11
12
Truyện
Kiều
Tố cáo xã hội phong kiến tàn
bạo, đòi hạnh phúc và đấu
tranh giải phóng con người,
nhất là người phụ nữ
Thể thơ lục
bát,ngôn ngữ
mẫu mực,nt xây
dựng nhân vật
Nguyễn
Du
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. Tổng kết khái quát về nền văn học Việt Nam trong quá
trình phát triển.
II. Tổng kết phần văn học dân gian Việt Nam.
III. Tổng kết phần văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX.
1. Bộ phận văn học viết Việt Nam
2. Khái quát phần văn học viết từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX
3. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
trung đại
Chủ nghĩa yêu nước
có vị trí như thế nào
trong văn học trung đại
Việt Nam?Chủ nghĩa
yêu nước gắn liền với tư
tưởng nào?
a. Chủ nghĩa yêu nước:
-
Là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và phát triển
của văn học trung đại Việt Nam.
- Gắn liền với tư tưởng “trung quân ái quốc”.
3. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
trung đại
Ý thức
độc lập,
tự chủ,
tự cường,
tự tôn
dân tộc
Lòng căm
thù giặc,
tinh thần
quyết chiến
,quyết thắng
kẻ thù xâm
lược
Tự hào
trước chiến
công thời
đại, trước
truyền thống
lịch sử
Ca ngợi
và ghi nhớ
công ơn
những người
đã hi sinh
vì Tổ quốc
Biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước:
Nội dung của chủ
nghĩa yêu nước
được biểu hiện
như thế nào trong
văn học trung đại?
Yêu thiên
nhiên, yêu
cảnh đẹp
đất nước
b. Chủ nghĩa nhân đạo:
Trong nền văn học trung
đại, chủ nghĩa nhân đạo giữ
vị trí như thế nào?Chủ nghĩa
nhân đạo bắt nguồn từ đâu?
-
Nội dung lớn, xuyên suốt văn học trung đại Việt
Nam.
- Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của người
Việt Nam, từ cội nguồn văn học dân gian, chịu
ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cực của Phật
giáo, Nho giáo, Đạo giáo.
Biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo:
Lên án
tố cáo
những thế
lực tàn
bạo chà
đạp con
người
Lòng
thương
cảm đối
với số
phận con
người
Đề cao
quan hệ
đạo đức,
đạo lí
tốt đẹp
giữa người
với người
Khẳng định
đề cao
con người
trên các
măt: phẩm
chất,
tài năng,
khát vọng
chân chính
?Nêu những biểu hiện
của chủ nghĩa nhân đạo
trong văn học trung đại?
Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền dân tộc của nước Đại Việt
ta dựa trên những cơ sở nào qua “Đại cáo bình Ngô”?
A B
Nước Đại Việt đã có nền
văn hiến lâu đời
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Nước Đại Việt có biên
cương, lãnh thổ riêng
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Nước Đại Việt có phong
tục riêng
Nước Đại Việt có chính
quyền riêng đã tồn tại bao
đời
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây
nền độc lập
Nước Đại Việt có
nhiều hào kiệt
Hào kiệt đời nào cũng có
Lưu Cung…thất bại/ Triệu Tiết …
tiêu vong/…bắt sống Toa Đô/…giết
tươi Ô Mã
Nước Đại việt có lịch sử
chống ngoại xâm, bảo vệ
chủ quyền
A- Tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo và tư tưởng nhân đạo
truyền thống
B- Lòng yêu nước thương dân nồng cháy
C- Lòng căm thù giặc mãnh liệt
D- Cả A,B và C
D
Nguyễn Trãi đã xuất phát từ những tư tưởng, tình cảm
nào để tố cáo tội ác của giặc Minh?
Qua đoạn trích “Thề Nguyền”, Nguyễn Du muốn
thể hiện tư tưởng gì?
A- Đề cao tình yêu tự do, mãnh liệt, trong sáng, thủy chung
B- Khẳng định tình yêu tự do nhưng hơi táo bạo
C- Đề cao tình yêu tự do, mãnh liệt, trong sáng nhưng
mong manh
D- Cả ba ý trên
A
A- Khát vọng làm chủ xã hội
B- Khát vọng lập công danh, sự nghiệp của chí làm trai
C- khát vọng về công lí, tự do cho con người giữa
một xã hội bất công, tù túng đầy tàn bạo
D- Cả ba ý đều đúng
Trong đoạn trích “Chí khí anh hùng”, Nguyễn Du muốn thể
hiện điều gì qua nhân vật Từ Hải?
C
Câu hỏi thảo luận:
Hãy chứng minh những biểu
hiện của chủ nghĩa yêu nước
và chủ nghĩa nhân đạo qua
các tác phẩm văn học trung
đại đã học?