Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

NHUNG YEU CAU SU DUNG TIENG VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 45 trang )


THệ naờm NGAỉY 5 THANG
3 N M 2009
Lụựp 10a13

A/ KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu hỏi :

- Lòch sử phát triển của tiếng Việt trải
qua mấy giai đoạn? Đó là những giai
đoạn nào?

- Em hãy cho biết nguồn gốc của tiếng
Việt.

ĐÁP ÁN
- Lòch sử phát triển của tiếng Việt trải qua
năm giai đoạn:

Thời kì dựng nước;

Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc;

Thời kì độc lập tự chủ;

Thời kì Pháp thuộc;

Thời kì sau Cách mạng tháng Tám đến nay.

ĐÁP ÁN


-
Nguồn gốc của tiếng Việt:
Những kết quả nghiên cứu gần đây của nhiều
nhà Việt ngữ học đã chứng minh tiếng Việt
có nguồn gốc bản đòa. Nguồn gốc và tiến trình
phát triển của tiếng Việt gắn bó với nguồn
gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt-
cộng đồng người đã có những đóng góp to lớn
vào công cuộc kiến tạo nền văn minh lúa
nước trên đòa bàn Đông Nam Á tiền sử,đặc
biệt là ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ hiện nay.Tiếng Việt được xác đònh
thuộc họ ngôn ngữ Nam Á.

BAØI MÔÙI


§óng Hay
Ng÷ ©m
Ch÷ viÕt
Tõ ng÷ Ng÷ ph¸p Phong c¸ch

§óng
Ng÷ ©m
Ch÷ viÕt
Tõ ng÷ Ng÷ ph¸p Phong c¸ch
TiÕt 74
TiÕt 74

1. Về ngữ âm và chữ viết

1. Về ngữ âm và chữ viết
(1)
(1)
Không giặc quần áo ở đây.
Không giặc quần áo ở đây.
(2)
(2)
Khi sân trường khô dáo, chúng em
Khi sân trường khô dáo, chúng em
chơi đá cầu hoặc đánh bi.
chơi đá cầu hoặc đánh bi.
(3)
(3)
Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi
Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi
cho tôi.
cho tôi.
I/
I/
SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC
SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC
CỦA TIẾNG VIỆT
CỦA TIẾNG VIỆT
a) Phát hiện lỗi sai và chữa lại cho
a) Phát hiện lỗi sai và chữa lại cho
đúng.
đúng.


(1)

(1)
Không
Không
giặc
giặc
quần áo ở đây.
quần áo ở đây.
(2)
(2)
Khi sân trường khô
Khi sân trường khô
dáo
dáo
, chúng em
, chúng em
chơi đá cầu hoặc đánh bi.
chơi đá cầu hoặc đánh bi.
(3)
(3)
Tôi không có tiền
Tôi không có tiền
lẽ
lẽ
, anh làm ơn
, anh làm ơn
đỗi
đỗi


cho tôi.

cho tôi.


(1)
(1)
giặ
giặ
c
c


=>
=>


giặ
giặ
t
t




(2)
(2)
d
d
áo
áo



=>
=>


r
r
áo
áo




(3)
(3)
lẽ, đỗi
lẽ, đỗi


=>
=>


lẻ, đổi
lẻ, đổi


Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà q ?

-À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể.

Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái dun, cái
số…Gì thế, cháu ?

-Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác
nói là giời (…).Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo
bác nói là bẩu.

- Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ cháu.

b. Xác đònh các từ ngữ phát âm theo giọng
đòa phương với những từ tương ứng trong
ngôn ngữ toàn dân?

Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà q ?

-À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể.
Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái dun, cái
số…Gì thế, cháu ?

-Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác
nói là giời (…).Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo
bác nói là bẩu.

- Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ cháu.

Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà q ?

-À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể.
Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái dun, cái
số…Gì thế, cháu ?


-Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác
nói là giời (…).Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo
bác nói là bẩu.

- Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ cháu.

 Từ phát âm theo giọng đòa
phương: d ng m , gi i, b u, m .ư ờ ờ ẩ ờ

 Từ toàn dân: nh ng m , tr i b o, ư à ờ ả
m .à

 Từ phát âm theo giọng đòa
phương: d ng mư ờ, gi i, bờ uẩ , mờ.

 Từ toàn dân: nh ng mư à, tr i bờ oả ,
mà.


 sai phụ âm đầu,
sai phụ âm cuối.
 Sai về dấu .
 Sai vì sử dụng từ
đòa phương.


Khi nói, viết
cần chú ý
những yêu

cầu gì về ngữ
âm, chữ
viết ?

 Cần phát âm theo âm thanh
chuẩn của tiếng Việt, c nầ viết
đúng theo quy tắc hiện hành về
chính tả và về chữ viết nói chung.
Ghi nhớ ( SGK/ 67)
1. Về ngữ âm và chữ viết
1. Về ngữ âm và chữ viết



a) Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ
a) Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ
trong các câu sau:
trong các câu sau:
(1)
(1)


Khi ra pháp trường, anh ấy
Khi ra pháp trường, anh ấy
vẫn hiên ngang đến phút chót
vẫn hiên ngang đến phút chót
lọt.
lọt.
(2)
(2)



Những học sinh trong trường
Những học sinh trong trường
sẽ hiểu sai vấn đề mà thầy giáo
sẽ hiểu sai vấn đề mà thầy giáo
truyền tụng.
truyền tụng.
(3)
(3)


Số người mắc và chết các
Số người mắc và chết các
bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.








-Nhóm 1: Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn
hiên ngang đến phút chót lọt.
-Nhóm 2: Những học sinh trong trường sẽ hiểu
sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
-Nhóm 3: Số người mắc và chết các bệnh
truyền nhiễm đã giảm dần.

Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm

- (1) Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên
ngang đến phút chót lọt.
- (1) Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên
ngang đến phút chót lọt.


Nhóm 1
Nhóm 1
 Từ sai về cấu tạo: chót lọt
 Sửa lại:

c
hót
- Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên
ngang đến phút chót.

- (2) Những học sinh trong trường sẽ hiểu
sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
- (2) Những học sinh trong trường sẽ hiểu
sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
 Từ sai về ý nghóa: truyền tụng
 Sửa lại:
truyền

thụ, truyền đạt
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt.

Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ.


Nhóm 2
Nhóm 2

 Sử dụng sai kết hợp từ:
chết các bệnh truyền nhiễm.
 Sửa lại: Số người mắc các bệnh truyền
nhiễm và chết (vì các bệnh truyền nhiễm)
đã giảm dần.
(3) Số người mắc và chết các bệnh
truyền nhiễm đã giảm dần.
(3) Số người mắc và chết các bệnh
truyền nhiễm đã giảm dần.


Nhóm 3
Nhóm 3

b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng:




Câu 1:
Câu 1:



Anh ấy có một yếu điểm : không
Anh ấy có một yếu điểm : không
quyết đoán trong công việc.
quyết đoán trong công việc.



Câu 2:
Câu 2:


Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
đoàn kết.
đoàn kết.



Câu 3:
Câu 3:


Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
quyết liệt.
quyết liệt.



Câu 4:

Câu 4:


Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
suốt một ngày đêm.
suốt một ngày đêm.




Câu 2, 3, 4 đúng.

Câu 1 sai.

b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng:




Câu 1:
Câu 1:


Anh ấy có một
Anh ấy có một
yếu điểm
yếu điểm
: không
: không

quyết đoán trong công việc.
quyết đoán trong công việc.



Câu 2:
Câu 2:


Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
đoàn kết.
đoàn kết.



Câu 3:
Câu 3:


Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
quyết liệt.
quyết liệt.



Câu 4:
Câu 4:



Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
suốt một ngày đêm.
suốt một ngày đêm.




Câu 2, 3, 4 đúng.

Câu 1 sai.

b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng:




Câu 1:
Câu 1:


Anh ấy có một
Anh ấy có một
điểm
điểm


yếu
yếu

: không
: không
quyết đoán trong công việc.
quyết đoán trong công việc.



Câu 2:
Câu 2:


Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
đoàn kết.
đoàn kết.



Câu 3:
Câu 3:


Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
quyết liệt.
quyết liệt.



Câu 4:

Câu 4:


Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
suốt một ngày đêm.
suốt một ngày đêm.




Câu 2, 3, 4 đúng.

Câu 1 sai.


 Sai về cấu tạo.
 Sai về ý
nghóa.
 Sai về kết
hợp.

Khi s d ng ti ng ử ụ ế
Vi t trong giao ti p, ệ ế
c n m b o ầ đả ả
nh ng ữ yêu c u gì v ầ ề
m t ặ từ ngữ ?

Ghi nhớ ( SGK/ 67)
2. Về từ ngữ

2. Về từ ngữ
 Cần dùng từ ngữ đúng với
hình thức và cấu tạo, với ý
nghóa, với đặc điểm ngữ pháp
của chúng trong tiếng Việt.

a. phát hiện và chữa lỗi :
(1) Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô
Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ
nữ nông thôn trong chế độ cũ.
(2) Bộ đội ta đánh đồn giặc chết như rạ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×