Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bai Luyen Tap Chung_Toan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.84 KB, 9 trang )


TRường Tiểu học số 1 Quảng Sơn

Kiểm tra bài cũ:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ số Số bé Số lớn
Hiệu của
hai số là
25
Tổng của
hai số là
40

2
7
3
7
10
35
12 28
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán

Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số
thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m
gồm hai đoạn đường(xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà
An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến


trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó?
840m
Nhà An
Hiệu sách?m
?m
Trường học

TRÒ CHƠI: THI ĐUA GIẢI NHANH
Đề như sau:
1)Tổng của hai số là 100.Tìm hai số biết tỉ số của hai số đó là .
Kết quả đúng là:
A.Số bé 40.Số lớn 60 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 40.Số lớn 140
2)Hiệu của hai số là 20.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số
đó. Kết quả đúng là:
A.Số bé 30.Số lớn 150 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 30.Số lớn 50
6
4
5
3
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
Cả lớp tham gia chọn kết quả đúng ghi vào bảng con để thử tài ai nhanh,ai giỏi

Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
* Khi giải bài toán dạng tìm hai số khi biết Tổng (Hiệu)
và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ.

Bước 2: Tìm Tổng (Hiệu) số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé.
Bước 4: Tìm số lớn.

Ti T H C K T TH CẾ Ọ Ế Ú

Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ nhất là:
738 : 9 x 10 = 820
Số Thứ hai là:
820 – 738 = 82
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82

?
738
?

Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải

Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ hai là:
738 : 9 x 1 = 82
Số Thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82

?
738
?

Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nhà An đến hiệu sách:
Hiệu sách đến trường học:
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Nhà An đến hiệu sách: 315m

Hiệu sách đến trường học: 525m
?m
?m
840m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×