Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 51 trang )


Trường THPT Long Trường
Tập thể lớp 10A6
GV: Phạm Nguyễn Mỹ Nhật

1) Trình bày đặc điểm chung của
virut?
2) Dựa vào cấu tạo, người ta chia
thành bao nhiêu loại virut?

1) Đặc điểm chung của virut:
-
Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
-
Chưa có cấu tạo tế bào
-
Kí sinh nội bào bắt buộc

Virut trần Virut có vỏ ngoài
Axit nuclêic
Vỏ prôtêin
(Vỏ capsit)
Vỏ ngoài
Gai glicôprôtêin


Kí sinh nội bào bắt buộc???
Bên ngoài môi trường, virut là
vật vô sinh. Trong tế bào chủ, virut
là thể sống (trao đổi chất, sinh
trưởng và sinh sản)



Bài 30
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT
TRONG TẾ BÀO CHỦ

Chu trình nhaân leân cuûa virut
HIV- AIDS
HIV- AIDS
Chu trình sinh tan –Chu trình tieàm tan
I
II
III

I. Chu trỡnh nhaõn leõn cuỷa virut
Phagụ
(virut kớ
sinh ụỷ vi
khuaồn)
Virut gỡ
ủaõy???

I. Chu trình nhân lên của virut


- Gồm 5 giai đoạn:
- Gồm 5 giai đoạn:



Sinh tổng hợp

Sinh tổng hợp



Phóng thích (giải phóng)
Phóng thích (giải phóng)



Lắp ráp
Lắp ráp



Sự hấp phụ
Sự hấp phụ



Xâm nhập
Xâm nhập


Chu trình nhân lên của phagơ gồm
Chu trình nhân lên của phagơ gồm
bao nhiêu giai đoạn?
bao nhiêu giai đoạn?




Trình bày diễn biến các giai
Trình bày diễn biến các giai
đoạn nhân lên của phagơ?
đoạn nhân lên của phagơ?
1) Hấp phụ
4) Lắp ráp
3) Sinh tổng hợp 2) Xâm nhập
5) Phóng thích

1.
1.
Sự hấp phụ
Sự hấp phụ


-
Gai glycôprôtêin
của virut bám đặc
hiệu vào thụ thể
trên bề mặt tế
bào chủ
Virut bám
đặc hiệu?



Virut bám đặc hiệu:
Virut bám đặc hiệu:
M i lo i virut chỉ ỗ ạ
M i lo i virut chỉ ỗ ạ

kí sinh trên một/ một số loại tế bào chủ
kí sinh trên một/ một số loại tế bào chủ
nhất đònh!!!
nhất đònh!!!


Virut H5N1
Virut H5N1

2.
2.
Xâm nhập
Xâm nhập


-
Phá huỷ thành
tế bào chủ
-
Bơm axit
nuclêic vào tế
bào chủ và để vỏ
bên ngoài
So sánh sự khác
nhau giữa phagơ và
virut kí sinh động
vật ở giai đoạn xâm
nhập?

Virut ®éng vËtPhagơ

 Bơm axit nuclêic vào
tế bào chủ và để vỏ bên
ngoài
 Đưa toàn bộ
nuclêôcapsit vào tế bào
chủ, sau đó cởi vỏ để
giải phóng axit nuclêic

3.
3.
Sinh tổng hợp
Sinh tổng hợp


-
Tổng hợp axit
nuclêic và prôtêin
của mình nhờ
nguyên liệu của tế
bào chủ

4.
4.
Lắp ráp
Lắp ráp


-
Lắp axit nuclêic
vào vỏ prôtêin tạo

thành virut hoàn
chỉnh

5.
5.
Phóng thích (giải phóng)
Phóng thích (giải phóng)




-
Phá vỡ thành tế
bào chủ và chui ra
ngoài
Kết quả của
chu trình
nhân lên của
virut?

II. Chu trình sinh tan - Chu trình tiềm tan
Điền các từ sau vào chỗ trống: “So sánh
điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan - chu
trình tiềm tan”
A. Phá hủy
B. Gắn xen
C. Không phá hủy
D. Độc
E. Ôn hòa
F. Sinh tan

G. Tiềm tan

Chu trình tiềm tan
- Virut sau khi xâm
nhập sẽ …(1)…. tế bào
chủ
Chu trình sinh tan
- ADN của virut … (4) …
vào ADN của tế bào
chủ, nhân lên cùng
tế bào chủ và … (5) …
tế bào chủ



Virut: Virut …
Virut: Virut …
(6)
(6)





Virut: Virut …
Virut: Virut …
(2)
(2)
….
….




Tế bào chủ: Tế bào
Tế bào chủ: Tế bào


(3)
(3)





Tế bào chủ: Tế bào
Tế bào chủ: Tế bào


(7)
(7)


- Trong đó:
- Trong đó:

Chu trình sinh tan
Chu trình tieàm tan

Chu trình tiềm tan
- Virut sau khi xâm

nhập sẽ phá huỷ tế
bào chủ
Chu trình sinh tan
-ADN của virut gắn xen
vào ADN của tế bào
chủ, nhân lên cùng tế
bào chủ và không
phá hủy tế bào chủ



Virut: Virut
Virut: Virut
ôn hòa
ôn hòa



Virut: Virut
Virut: Virut
độc
độc



Tế bào chủ: Tế bào
Tế bào chủ: Tế bào
sinh tan
sinh tan




Tế bào chủ: Tế bào
Tế bào chủ: Tế bào
tiềm tan
tiềm tan
- Trong đó:
- Trong đó:

S¬ ®å mèi quan hƯ gi÷a chu tr×nh
sinh tan vµ tiỊm tan
HÊp phơ
X©m nhËp
Sinh tỉng hỵp
L¾p r¸p
Phóng thích
Cµi xen
Nh©n lªn
C¶m øng
(Tế bào tiềm tan)
(Tế bào sinh tan)
Virut ôn hòa Virut độc

Tóm tắt dịch HIV toàn cầu,
đến tháng 12.2007

Ước tính HIV, AIDS và tử vong
tại Việt Nam, 2006 - 2010
2006 2007 2008 2009 2010
HIV

AIDS
Tử
vong
280.270 292.930 302.425 308.000 311.500
59.400 70.941 83.516 97.175 112.227
54.132 65.171 77.228 90.346
104.701


1959 (Zaire –Châu Phi): Mẫu máu HIV
dương tính được phát hiện

1981 bệnh AIDS trên lâm sàng được
phát hiện đầu tiên tại Mỹ

6/1983 Luc Montagnien và Barré
Sinousi phân lập được virut và đặt tên là
LAV (virut liên quan bệnh hạch)

Cuối 1986, Giơnevơ: đặt tên HIV

×