Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

ho hap va cau tao co quan ho hap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 25 trang )


GV: TRẦN NGỌC VŨ AN
Giáo Án: Sinh Học 8


CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP
Thực hành hô hấp nhân tạo.
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Hoạt động hô hấp .
Vệ sinh hệ hô hấp

CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP

Bài 20:
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp:
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp
của người và chức năng của
chúng:

CƠ THỂ
TẾ BÀO
TRAO ĐỔI CHẤT
Nước và
muối
khoáng
Chất
hữu


Oxi
NĂNG
LƯỢNG
cacbonic
và chất bài
tiết

I. Khái niệm hô hấp:
TB
biểu
mô ở
phổi
Mao mạch
phế nang ở
phổi
Tim
Mao
mạch
ở các

Không khí
Phế nang
trong phổi
TB ở các

Sự thở
(Sự thông
khí ở
phổi)
Trao

đổi khí
ở phổi
Trao đổi
khí ở tế
bào
1. Hô hấp là gì ?
2. Hô hấp có liên quan
như thế nào với các
hoạt động sống của
tế bào và cơ thể?
3. Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
4. Sự thở có ý
nghĩa gì với hô hấp?
Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
O
2
O
2
CO
2
CO
2


Hô hấp là quá trình không
ngừng cung cấp O2 cho các tế bào
của cơ thể và loại CO2 do các tế
bào thải ra khỏi cơ thể
Khái niệm hô hấp


Hô hấp có liên quan như thế nào với các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

Hô hấp cung cấp O
2
cho tế bào để tham gia

vào các phản ứng tạo ATP ( năng lượng)

cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào

và cơ thể. Đồng thời thải CO
2
ra khỏi cơ thể
Các chất dinh
dưỡng đã
được hấp thụ:
Gluxit, Lipit,
Prôtêin
Năng lượng
cho các hoạt
động sống của
tế bào
O
2
CO
2
+ H
2

O

KHÔNG KHÍ
Phế nang
Trong phổi
Tế bào
biểu mô
ở phổi
Mao mạch
phế nan
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào ở
các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
O
2
CO
2

KHÔNG KHÍ
Phế nang
Trong phổi
Tế bào
biểu mô
ở phổi

Mao mạch
phế nan
ở phổi
Mao m¹ch
ë c¸c m«
Tim
Tế bào ở
các mô
Trao đổi
khí ở phế nan
O
2
CO
2

KHÔNG KHÍ
Phế nang
Trong phổi
Mao mạch
phế nan
ở phổi
Tế bào ở
các mô
Tim
Tế bào ở
các mô
Trao đổi
khí ở
tế bào
O

2
CO
2
Tế bào
biểu mô
ở phổi

Ý nghĩa của sự thở
Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào

I. Khái niệm hô hấp:

Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp
O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2
do các tế bào thải ra khỏi cơ thể

Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn:

Sự thở

Trao đổi khí ở phổi

Trao đổi khí ở tế bào

Vai trò hô hấp:
- Cung cấp O
2
cho tế bào để tham gia vào
các phản ứng tạo năng lượng cung cấp

cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Thải CO
2

ra khỏi cơ thể
I. Khái niệm hô hấp:

II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Lỗ mũi
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng
(hầu)
Nắp thanh
quản
Lá phổi
trái
Phế quản
Phế
quản
nhỏ
Lớp màng
ngoài ( lá
Thành)
Lớp màng
trong ( lá
tạng)

Tĩnh mạch
phổi mang
máu giàu O
2

Động mạch
phổi mang
máu nghèo
O
2
Phế
quản
nhỏ
Phế
nang
Mao mạch máu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17

Bảng 20. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín
đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển
động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang
thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và
được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu
phế nang.
Đường
dẫn
khí
Hai

phổi
Mũi
Họng

Thanh
quản
Khí
quản
Phế
quản
Lá phổi phải
có 3 thùy
Lá phổi trái có
2 thùy

1. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.

+Làm ẩm không khí là do lớp
niêm mạc tiết chất nhày lót bên
trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí do lớp mao
mạchdày đặc, căng máu và ấm nóng
dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi,
phế quản

tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại :

+ Lông mũi : Giữ lại hạt bụi lớn.
+ Chất nhầy : Do niêm mạc mũi tiết ra , giữ lại các hạt
bụi nhỏ.
+ Lông rung : quét bụi ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô
hấp cho thức ăn khỏi lọt vàokhi nuốt.
+Các tế bào Limphô các hạch amiđan,V.A tiết ra kháng
thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây bệnh.

+ Số lượng phế nan lớn làm tăng
diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp
màng, lớp ngoài dính với lồng ngực,
lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có
chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.

-
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
-
Phổi: Trao đổi khí giữa môi trường
ngoài với máu trong mao mạch phổi

II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng:
Hệ hô hấp gồm:
Các cơ quan ở đường dẫn khí và hai lá phổi

Đường dẫn khí: Có chức năng dẫn khí, làm ấm,

làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
Đường dẫn khí gồm các cơ quan
Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản

Hai lá phổi:
Gồm rất nhiều phế nan, phổi là nơi trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường ngoài

NVBNMBVMNBM
HDFHFGHFGHFGH
gjfjhcjhhvf
GDDGSGSDFGDFGFG
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi
cho các tế bào của cơ thể và loại thải cacbonic do
các tế bào thải ra khỏi cơ thể
1.Thế nào là hô hấp?
2. Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động sống
4. Tác dụng của lông mũi
3. Đường dẫn khí gồm nhữn cơ quan nào?
5. Nhờ đâu mà nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa,
người thợ lawnjcos thể hoạt động bình thường trong môi
trường thiếu oxi?
Củng cố: đoán tranh
HỆ HÔ HẤP



Các em về nhà học bài cũ

Trả lời các câu hỏi cuối bài


Xen trước bài mới

×