Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Nghiệp vụ Kế toán tại Công ty Cổ phần Bắc Long 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 73 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Lời mở đầu
Nền kinh tế của Đất nớc ta trong những năm qua đã co những thay đối và
chuyển biến mạnh mẽ . Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng Xã hội chủ nghĩa ,vận hành theo cơ chế thị
trờng có sự quản lí của Nhà nớc. Chính s đổi mới này đã giúp cho các Doanh nghiệp
trong nớc phát huy đợc sức sáng tạo và có đủ khả năng canh tranh với nền kinh tế thế giới
đa nền kinh tế nớc ta ngày một phát triển.
Muốn thực hiện đợc điều đó thì vấn đề mà mỗi Doanh nghiệp đề ra là làm
thế nào để Doanh nghiệp của mình có thể duy trì và đứng vững trên thị trờng tạo đợc lòng
tin cũng nh xây dựng cho mình một thơng hiệu vững vàng đủ sức để cạnh tranh. Để làm
tốt đợc điều này Doanh nghiệp cần làm tốt công tác kế toán . Đây là một khâu quan trọng
giúp cho nhà quản lí có thể quản lí tài chính một cách chặt chẽ để từ đó đa ra đợc những
quyết định đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Kế toán là một hệ thống thông tin thực hiện việc phản ánh và giám đốc mọi
diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh tế tài chính của một
tổ chức cụ thể thông qua các phơng pháp nghiệp vụ.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Mặt khác Kế toán còn đợc hiểu nh là một công việc tính toán và ghi chép
bằng con số mọi hiên tợng kinh tế phát sinh trong Doanh nghiệp để từ đó cung cấp một
cách toàn diện khoa học và chính xác về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bắc Long đợc sự giúp đỡ tận
tình của các phòng ban có liên quan em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập nghiệp vụ kế
toán của mình . Do trình độ còn hạn chế nên trong báo cáo của mình em không tránh
khỏi những sai sót ,em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của cô. Em xin trân thành cảm
ơn cô.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ


Nội dung
I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị:
1. Vị trí địa lý và cơ sở vật chất của đơn vị.
Công ty cổ phần Bắc Long đợc đóng Phờng Hồng Hà - Thành Phố Hạ Long - Tỉnh Quảng
Ninh.
Phía Đông giáp nhà máy đóng tàu Hạ long , Phía Tây giáp đờng bao biển vịnh Hạ
Long, phía Nam giáp với khu đô thị mở rộng LICOGI, phía Bắc giáp với Quốc lộ 18B .
Công ty cổ phần Bắc Long có tổng diện tích là 4,8 ha .Giấy phép kinh doanh đợc Sở Kế
hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp theo giấy phép số 823 ngày 23 tháng 2 năm 2005 với chức năng ngành
nghề là: "Sản xuất vật liệu xây dựng" Công ty có tổng số công nhân tham gia trực tiếp sản xuất là
trên 40 ngời.
Số vốn đăng ký kinh doanh : 6.500.000.000
Vốn cố định : 4.500.000.000
Vốn lu động: 2.000.000.000
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tài sản cố định hơn 6 tỷ, trong đó gồm 1 dây truyền sản xuất vật liệu xây dựng đợc nhập từ
Trung Quốc với máy ép thuỷ lực để sản xuất mặt hàng gạch lát nền chịu lực silicat với chất lợng đạt
tiêu chuẩn Quốc tế .Một khu tập thể gồm 20 phòng cho cán bộ công nhân viên chức, 01sân thể thao ,
01 nhà để xe cho công nhân, 01 nhà bảo vệ nhà máy, 01 nhà làm việc và hội trờng , 01 nhà ăn cho
trên khoảng 60 chỗ ngồi.
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Công ty cổ phần Bắc Long gồm có 4 phòng ban và 3 phân xởng.
*Phòng ban gồm: Ban Giám đốc gồm có 03 ngời: 01 Giám đốc và 02 phó Giám đốc (Phó
giám đốc Tài chính và Kinh doanh, Phó giám đốc kỹ thuật).
*Phân xởng gồm: Phân xởng tạo hình , phân xởng sấy nung ,Phân xởng cơ điện.
Sơ đồ bộ máy quản lý
3. Tổ chức bộ máy kế toán: Gồm 4 ngời (3 nữ, 1 nam):
Sơ đồ bộ máy kế toán
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 4

Kế toán trởng
Kế toán
Tổng hợp
Kế toán
lơng
Kế toán
bán hàng
Giám đốc
Phó giám đốc
Tài chính
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
PX
Tạo hình
PX
Sấy nung
PX
Cơ điện
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bộ phận kế toán đợc phân chia nh vậy mỗi ngời đều có nhiệm vụ thực hiện riêng từng công
việc của mình nhằm đảm bảo mức độ công việc cũng nh tính chính xác của công việc.
*Hình thức kế toán và các chế độ kế toán.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp khấu trừ.
- Đánh giá tài sản.
+ Tài sản cố định theo nguyên giá, chất lợng.
+ Vật t, thành phẩm: Giá nhập khẩu theo giá trị thực tế, giá xuất kho theo đơn giá bình quân
gia quyền.
- Kỳ hạch toán theo quý:
Sơ đồ trình tự hạch toán

theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 5
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Các tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
TC
(3)
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
Với hình thức này thì nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ ghi sổ qua các sổ, thẻ,
sổ cái, các bảng phân bổ cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái, đối chiếu với
các sổ có liên quan. Hệ thống sổ sách của Công ty đã áp dụng theo chế độ Nhà nớc đã
quy định, có cải cách để phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 6

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần I
Công việc hạch toán
I. Quá trình hạch toán chủ yếu
1. Hạch toán Vật t , CCDC:
* Quá trình nhập NVL, CCDC.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là gạch chịu lực và nguồn cung cấp NVL chủ yếu là xi măng.
Do đơn vị nằm ngay cạnh khu khai thác vật liệu là cát phế phẩm sau khi đã dùng để phun vỏ tàu của
nhà máy đóng tàu Hạ Long nên việc mua NVL là hầu nh không xảy ra.
Ngoài ra chi phí NVL phụ nh than,điện , phẩm màu công nghiệp... đều mua ngoài để phục
vụ cho sản xuất, chủ yếu nhập than để sấy thành phẩm.
Kế toán NVL ở Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, xác
định thuế theo phơng pháp khấu trừ.
*Các thủ tục xuất, nhập NVL:
NVL khi mua về đợc nhập kho đợc lập chứng từ đầy đủ chính xác, kịp thời đúng chế độ hạch
toán về NVL. NVL trớc khi về nhập kho phải đợc kiểm định để xác định số lợng và quy cách của
NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn phiếu xuất kho của đơn vị bán.
Công ty cổ phần Bắc Long đã áp dụng hạch toán trên máy vi tính nên khi mua than về nhập
kho kế toán sẽ nhập: Chủ yếu là mua xi măng còn các NVL khi mua về đa thẳng vào sản xuất (Do
chi phí nhỏ).
Nợ TK 152
Có TK 133: (nếu có)
Có TK 111,131...
Khi xuất NVL xi măng để phục vụ sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ví dụ: Ngày 01 tháng 2 Công ty mua xi măng của Nhà máy xi măng Hoàng Thạch về nhập
kho theo hoá đơn GTGT số 0019725, giá mua là 750.000đ/tấn, thuế GTGT 10%, tiền hàng cha thanh

toán.
Hoá đơn GTGT
Đơn vị bán hàng: NM xi măng Hoàng Thạch
Số TK:........................................................................................................
Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bắc Long.
Địa chỉ : Phờng Hồng Hà - TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh.
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
TT
Tên hàng hoá
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng LI Tấn 250 750.000 187.500.000
Cộng tiền hàng 187.500.000
Thuế 10% 18.750.000
Cộng 250 750.000 206.250.000
(Bằng chữ: Hai trămlinh sáu triệu hai trăm năm mơi ngàn đồng chẵn)
Ngời mua Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi
Nợ TK 152: 187.500.000
Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000
Trớc khi nhập đơn vị tiến hành kiểm tra số lợng và chất lợng nh hoá đơn đã ghi và nhập kho
đúng nội dung sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 00305
Phiếu nhập
(Ngày 01/3/2006)
Nợ TK 152: 187.500.000

Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000
Ngời giao dịch: Nguyễn Thị Thanh
Địa chỉ: Công ty cổ phần Bắc Long
Diễn giải: Nhập mua hàng
Nhập tại kho: Kho NVL Công ty
Dạng nhập xuất: Phải trả cho ngời bán
TT Tên vật t
TK vật
t
Mã vật
t
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng LI 152L1 CN055 Tấn 250 750.000 187.500.000
Thuế 10% 18.750.000
Cộng 250 206.250.000
Ngời nhập Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận đợc phiếu nhập kho lập thẻ kho
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty: Cổ phần Bắc Long
Mẫu thẻ kho
Ngày tháng Số phiếu Diễn giải Số lợng
Ví dụ : Ngày 08/2/2006theo phiếu xuất kho số 071 xuất kho NVL để phục vụ sản xuất với số
tiền là : 480.000.000đ
Căn cứ vào sổ phát sinh kế toán nhập:
Nợ TK 621: 480.000.000
Có TK 152: 480.000.000
Thủ tục gồm phiếu xuất kho, thẻ kho.

Công ty cổ phần Bắc Long
Phiếu xuất
Ngày 08/2/2006
Ngời giao dịch : Nguyễn văn Quang
Đơn vị : Phân xởng 1
Địa chỉ : Tạo hình
Diễn giải : Xuất dùng
Xuất tại kho : Kho NVL Công ty
TT
Tên vật t
TK vật
t
Mã vật
t
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Xi măng 152L1 CN055 Tấn 350 750.000 280.000.000
02 Xi măng 152L2 CN056 Tấn 290 700.000 200.000.000
Tổng cộng 640 480. 000.000
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ngời nhập Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận đợc chứng từ gốc là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào bảng
chứng từ gốc cùng loại.
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập
T
NT

Nội dung nghiệp vụ
(KTPS) GTG
Tổng số tiền ĐVT
Ghi nợ các TK chia ra
111 112 331
1 2/12 Nhập xi măng 187.500.000 Đồng 187.500.000
2 6/12 Nhập xi măng 300.600.500 Đồng 150.000.000 150.600.500
... ... ............... ...... .... ... ... ..
Cộng 780.105.500
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất
TT
NT
ND nghiệp vụ KT
phát sinh (CTG)
Tổng số tiền ĐVT
TK đối ứng
Ghi nợ
TK
152 152
1 8/10 Xuất xi măng 109.030.000 Đồng
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
... ... ............. ........... ... ... ...

Cộng 180.032.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi tiết tài khoản
TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
T
NT
Diễn
giải
TK
ĐU
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
S
L
TT
S
L
TT
S
L
TT
Tồn ĐK
305.803.000

1 1/12 331 187.500.000
2 8/12 Xuất 621 109.030.000
... ... ... ... ... ................... . .................... ... ................
Cộng .780.105.500 980.350.0 00 105.558.500
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chi tiết phát sinh
TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
TT Diễn giải
Số tiền
Tồn ĐK Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
NVL 305.803.000 187.500.000
.
480.000.000
.................... ................... ....................... ....................... .....................
Cộng 305.803.000 780.105.500 980.350.000 105.558.500
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Công ty cổ phần Bắc Long

Chứng từ ghi sổ
TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
TKĐƯ
Ghi có TK
Ghi chú
Số NT Tổng số 152
Nhập xi măng 01/10 331 187.500.000
Nhập xi măng 08/12 112 150.000.000
331 150.600.500
.......... ........... ....... ..................... .......... ............
Cộng 780.105.500
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
TKĐƯ
Ghi có TK
Ghi chú
Số NT Tổng số 152
Xuất x.măng 065 8/11 621 104.030.000

.......... ........... ....... ..................... .......... ............
Cộng 980.350.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 13
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Số liệu trên chứng từ sổ kế hoạch ghi vào sổ TK 152 - NVL.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ Cái
TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số PS
Số Ngày Nợ Có
1/10 052 01/10 Mua x. măng 331 95.000.000
3/12 053 03/12 Mua x.măng 111 100.000.000
...... ...... ...... ............... .... ................... ..........
8/12 071 08/12 Xuất x.măng 621 104.030.000
...... ...... ...... ............... .... ................... ..........
Cộng 1.085.908.500 980.350.000
D CK
105.558.500
Ngời lập

(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Hạch toán Công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ của Công ty bao gồm: Gang tay , mũ bảo hiểm (mũ nhựa)... , việc nhập kho
đợc tính theo:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế (nếu có)
Các chứng từ hạch toán cũng giống nh phần hạch toán NVL vì theo từng tháng mà
Công ty có thể đa ra công cụ dụng cụ thẳng vào sản xuất luôn do chi phí nhỏ không thông
qua việc nhập kho và xuất kho và có sự đồng ý của Giám đốc trong việc này.
II. Phơng pháp kế hoạch trong quá trình sản xuất.
1. Phơng pháp hạch toán NVL trực tiếp:
- Chi phí NVL trực tiếp gồm: Giá trị NVL chung, NVL phụ đợc dùng trực tiếp trong việc tạo
sản phẩm để theo dõi các khoản NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực
tiếp.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 14
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Tại Công ty cổ phần Bắc Long NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm đợc xuất kho hoặc từ
mua ngoài đa trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
- Khi mua xi măng xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm hoặc xuất xi măng từ kho ra sản xuất
sản phẩm , kế toán nhập.
+ Nếu mua đa thẳng vào sản xuất
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK : 111, 112, 331....
+ Nếu xuất từ kho:
Nợ TK 621
Có TK 152
Cuối kỳ kết chuyển NVL để tính giá thành sản xuất kế toán định khoản

Nợ TK 154
Có TK 621
Chi phí NVL trực tiếp đợc hạch toán theo trình tự
Ví dụ: Ngày 08/12 Công
Công ty xuất NVL dùng để sản xuất sản phẩm theo chứng từ số 071 với số tiền là :
120.000.000đ
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 621: 120.000.000
Có TK 152: 120.000.000
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 15
Chứng từ gốc Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ CPSXKD và chứng từ
ghi sổ
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí SXKD
TK 621- Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số PS
Số Ngày Tổng số Chia ra
8/12 071 8/12 Xuất NVL 152 120.000.000 109.030.000
... ... ... ............ ... ................ .................
Cộng 980.350.100
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 621 - Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Số TK Ghi có TK
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 16
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Xuất NVL để SXSP 621 980.350.000
152 980.350.000
Cộng 980.350.000 980.350.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào chứng từ ghi sổ đã đợc chuyển đến bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền

Số Ngày Có Nợ
...... ........ ......... ........ ........ .........
Xuất NVL để SXSP 152 980.350.000
Kết chuyển về TK 154
154 980.350.000
Cộng 980.350.000 980.350.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Trong sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì các Doanh nghiệp luôn phải cạnh
tranh lẫn nhau. Để tăng sức cạnh tranh ngoài việc giảm chi phí NVL trực tiếp, còn phải giảm chi phí
nhân công trực tiếp. Công ty cổ phần Bắc Long đã biết sử dụng tiền lơng nh một công cụ để khuyến
khích công nhân nâng cao năng xuất lao động, ngoài lơng cơ bản, Công ty còn có các khoản nh th-
ởng theo sản lợng, những sáng kiến cải tiến sản phẩm, kỹ thuật sản xuất.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Hình thức trả lơng của Công ty dựa trên cơ sở đơn giá đợc duyệt tính cho sản lợng
thực hiện hàng năm ở mỗi phân xởng, quản đốc là những ngời sử dụng bảng chấm công
để theo dõi số ngày làm việc của công nhân, cán bộ phòng ban. Nên việc tập hợp chi phí
tiền lơng đợc tính cho phân xởng sau đó sẽ tập hợp cho Công ty, mỗi công nhân công
nghiệp của công ty sẽ nhận đợc lơng theo hình thức khoán sản phẩm, điều này sẽ kích
thích tinh thần lao động
hăng say tạo ra của cải vật chất cho Công ty, tạo ý thức trách nhiệm cho mỗi công nhân
đồng thời tạo ra sự công bằng cho mỗi công nhân lao động.
Bảng chấm công của mỗi phân xởng sẽ làm căn cứ cho kết quả sản xuất của từng phân xởng,
đơn giá lơng quy định và mức lơng cơ bản của mỗi công nhân, khoản tiền lơng sẽ tính lơng trên bảng
thanh toán tiền lơng. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng các chứng từ sau:

+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
Công ty cổ phần Bắc Long trả lơng cho công nhân gồm:
Công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm đợc trả lơng theo sản phẩm.
Công nhân quản lý phân xởng, phòng hành chính, cán bộ quản lý Công ty đợc trả lơng theo
thời gian.
Tiền lơng trả theo thời gian là tiền lơng trả theo thời gian làm việc thực tế của công nhân và
trình độ tay nghề của họ (trình độ tay nghề của họ thể hiện trên tháng lơng và bậc lơng và bảng lơng
quy định).
Mức lơng ngày
=
Mức lơng tháng
Số ngày làm việc
Mức lơng theo thời gian = Mức lơng ngày x Thời gian làm việc thực tế
Mức lơng giờ
=
Mức lơng ngày
Số giờ làm việc
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 18
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Khi tính lơng cho CNV trực tiếp kế toán định khoản
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp hạch toán theo trình tự sau:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Ngày 30/3/2006 kế toán tiến hành phân bổ tiền lơng, tổng lơng trong 3 tháng 1,
2 ,3

Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
TT
Ghi có TK
(Ghi nợ TK
622)
TK 334 - Phải trả CNV TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Lơng Phụ cấp Thởng Cộng 334
2%
(3382)
15%
(3383)
2%
(3384)
Cộng 338
1
Phải trả cho
CNSX T10
45.302..000 1.500.000 6.500.000 55.302.000
1106040 8295300 1106040
10.507.380
2
Tiền lơng tháng
11
45.302..000 1.500.000 6.500.000 55.302.000
1106040 8295300 1106040
10.507.380
3
Tiền lơng tháng
12

38.560.418 1.500.000 6.500.000 48.580.418
971608,4 7287062,7 971.608,4
9.230.279,5
Cộng 129.184.418 4.500.000 25.500.000 159.184.418
30.245.039,5
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2006...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
N Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ các TK
Số NT
Tổng tiền Nợ Có
31/12
Bảng phân bổ
tiền lơng
334 159.184.418 159.184.418 189.429.457,5
Cộng 189.429.457,5 189.429.457,5
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ bảng thanh toán tiền lơng kế toán làm căn cứ để ghi sổ
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
TKĐƯ
Số tiền
Số NT Nợ Có
Tiền lơng phải trả cho CNSX
30/3 334 159.184.418
BHXH 19%
30/3 338 30.245.039,5
K/C CFNCTT
30/ 154 189.429.457,5
Cộng
189.429.457,5
189.429.457,5
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp

(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải TK
Số tiền
Số NT Nợ Có
31/12 Bảng phân bổ tiền lơng cho CNTT SX 334 159.184.418
BHXH 19% 338 30.245.039,5
Kết chuyển 154 189.429.457.5
Cộng 189.429.457,5 189.429.457.5
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Kế toán tài sản cố định.
Trong sản xuất kinh doanh , tài sản cố định của doanh nghiệp thờng xuyên biến động , để
quản lí chặt chẽ tình hình TSCĐ kế toán của doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ mọi trờng hợp biến
động .
- Khi tăng TSCĐ ghi;
Nợ 211 : Tài sản cố định
Nợ 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán.
-
Khi giảm TSCĐ ghi:
Trờng hợp thanh lí :
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

Trình tự hạch toán khấu hao TSCĐ

Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Hàng quí khi trích khấu hao TSCĐ phân bổ vào các đối tợng sử dụng ,kế toán căn cứ vào bảng
tính giá trị hao mòn để ghi:
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xởng
Nợ TK 641 : Khấu hao ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lí.
Có TK 214 : Tổng số khấu hao phải trích.
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009.
Hiện nay Công ty đang áp dụng phơng pháp tính khấu hao theo thời gian để tính giá trị hao
mòn. Phơng pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nêncó tác dụng thúc đẩy Công ty nâng
cao năng suất lao động. Tăng số sản phẩm làm ra để hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau:
Mức khấu hao TSCĐ năm = NG TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao.
Mức KH tháng
=
NG TSCĐ
x Tỷ lệ khấu hao
12
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân công PX, Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật
liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất
chung.
Chứng từ kế toán bao gồm: + Phiếu xuất kho
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Bảng tính khấu hao TSCĐ.
+ Hoá đơn GTGT

Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Khi xuất kho CCDC, phiếu chi tiền, tính lơng cho CNVPX, tính khấu hao TSCĐ,
kế toán ghi.
Nợ TK 627
Có TK 153, 334, 338, 214, 111...
Cuối kỳ kế toán kết chuyển về TK 154 để tính giá thành.
Nợ TK 154
Có TK 627
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung đợc hạch toán theo trình tự.
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Ngày 08/1/2006Công ty xuất kho CCDC để phục vụ phân xởng với số tiền là
11.637.500đ. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 11.637.500
Có 153: 11.637.500
Ví dụ: Theo bảng tính khấu hao TSCĐ ngày 3/2/2006với số tiền là 456.705.800đ kế toán
định khoản.
Nợ TK 627: 56.705.800
Có TK 2141: 56.705.800
Công ty cổ phần Bắc Long
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 627- Chi phí sản xuất chung
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
N
T

Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Nợ TK 627 có TK
Số NT Tổng số tiền
54 8/2 Xuất kho CCDC để SX 153 11.637.500
... 38 15/2.. Lơng NVFX 334 15.250.000.
28/2 Tính KH TSCĐ 214 56.705.800
Cộng 80.672.420
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT
Chứng từ
TKĐƯ
Số tiền
Số NT Nợ Có
Xuất kho CCDC để SX 8/3 153 11.637.500
... .... .... .... .... .....
Tính KH TSCĐ 30/3 214 56.705.800
Cộng 80.672.420
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 627
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ Cái
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 24
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Số NT Nợ Có
08/12 Xuất CCDC để SX 153 11.637.500
.... ... ... .... ...
31/12 Tính KH TSCĐ 214 56.705.800
Cộng 80.672.420
Kết chuyển TK 154 154 80.672.420
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi xác định đợc NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
TT Nội dung Tổng số tiền Ghi chú
1 CP NVL trực tiếp .980.350.000
2 CP nhân công trực tiếp 189.429.457,5

3 CP sản xuất chung 86.672.420
Cộng 1.256.451.877,5
(Bằng chữ : Một tỷ hai trăm năm sáu triệu bốn trăm năm mơi mốt ngàn
chín trăm bẩy bẩy phẩy năm đồng)
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Kế toán giá thành
Kế toán giá thành đợc hạch toán theo sơ đồ sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Tố Uyên - Lớp QKT 43 ĐHT 12 25
Bảng thanh toán tiền lơng Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

×