Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng kế toán hành chính sự nghiệp chương 4 kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.22 KB, 58 trang )

LOGO
Tổng số tiết: 7 (LT: 5 tiết; BT:2 tiết)
Chương 4
BM TCKT
Nội dung chương 4
Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản
4.1
Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp có thành lập ban quản lý dự án
4.2
Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp không thành lập ban quản lý dự án
4.3
BM TCKT
4.1 Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản
4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng
4.1.4. Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản
4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư
và nhiệm vụ của kế toán
BM TCKT
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Đầu tư
xây dựng
cơ bản
Là quá trình sử dụng các loại vật tư lao động, tiền vốn để tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế thông qua việc
thực hiện các công trình xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các
cơ sở sản xuất kinh doanh hay các tổ chức xã hội.
Dự án


đầu tư
Là một tập hợp những đề xuất về việc bổ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản
phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
Công trình
xây dựng
Là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất được tạo
thành từ vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động
Chủ đầu

Là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý,sử dụng vốn đầu tư theo quy
định của pháp luật.
BM TCKT
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Tổng mức
đầu tư
Là giới hạn chi phí tối đa mà người có thẩm quyền quyết định đầu
tư cho phép để chủ đầu tư lựa chọn các phương án thực hiện dự
án đầu tư.
Tổng dự
toán công
trình
Là tổng mức chi phí cần thiết cho việc xây dựng công trình thuộc
dự án được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
Vốn đầu tư
được quyết
toán
Là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu

tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng.
www.themegallery.
Company Logo
4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản
-
Nghiệm thu
bàn giao công
trình.
-Thực hiện kết
thúc xây dựng
công trình.
-Vận hành
công trình và
hướng dẫn sử
dụng công
trình.
- Bảo hành
công trình,
- Quyết toán
vốn đầu tư.
- Phê duyệt
quyết toán.
- Chuẩn bị mặt bằng xây
dựng.
-Tuyển chọn nhà tư vấn
giam sát công trình
-Tổ chức đấu thầu, mua
sắm thiết bị, thi công xây
lắp.
- Xin giấy phép xây dựng

và Ký kết hợp đồng với
nhà thầu để thực hiện dự
án.
-Thi công xây lắp công
trình.
-Vận hành thử, nghiệm
thu, quyết toán vốn đầu
tư, bàn giao và thực hiện
bảo hành sản phẩm.
- Nghiên cứu về
sự cần thiết phải
đầu tư và quy
mô đầu tư.
-Tiến hành
nghiên cứu tính
khả thi của dự
án
-Tiến hành điều
tra khảo sát và
chọn địa điểm
xây dựng.
- Lập dự án đầu

-Thẩm định dự
án để quyết định
đầu tư.
Giai đoạn chuẩn
a. Giai đoạn chuẩn
bị đầu tư
b. Giai đoạn thực hiện

dự án đầu tư:
c. Giai đoạn kết thúc
xây dựng
4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng
 Nhà nước thực hiện quản lý giá xây dựng thông qua việc
ban hành các chế độ chính sách về giá, cac nguyên tắc,
phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức
giá đầu tư của dự án.
 Các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn phải căn cứ vào giá xây
dựng của nhà nước để lập và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục làm căn cứ để xét
duyệt.
 Các doanh nghiệp nhận thầu xây dựng phải căn cứ vào
những quy định quản lý giá xây dựng của nhà nước để tham
khảo khi xác định giá dự thầu của doanh nghiệp.
 Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu và các điều kiện
được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và các doanh
nghiệp xây dựng.
BM TCKT
4.1.4 Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản

CĐT tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà
• CĐT tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà
tư vấn giám sát, tổ chức đầu thầu hoặc mời thầu
• Sau khi CĐT ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu xây lắp thì
việc giám sát, quản lý chất lượng do đơn vị tư vấn giám sát
thực hiện
Hình thức chủ
đầu tư trực tiếp
quản lý dự án

• Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng với một tổ
chức tư vấn thay mình là chủ nhiệm điều hành dự án đứng ra
giao dịch, ký kết hợp đồng với tổ chức khảo sát thiết kế cung
ứng vật tư thiết bị
Hình thức chủ
nhiệm điều
hành dự án
• CĐT lựa chọn 1 nhà thầu đạm nhiệm toàn bộ công việc của
quá trình dự án.
• Chủ đầu tư chỉ trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán,
nghiệm thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành.
Hình thức chìa
khóa trao tay
• Chủ đầu tư sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây
dựng để thực hiện khối lượng xây lắp công trình.
Hình thức tự
làm
www.themegallery.
Company Logo
a,Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư
 Đối với các doanh nghiệp có thành lập ban quản lý dự
án và tổ chức kế toán riêng thì áp dụng kế toán cho đơn
vị chủ đầu tư theo quy định hiện hành (QD số 214/QĐ-
BTC chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư).
 Đối với những doanh nghiệp không thành lập ban quản
lý dự án thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên
cùng một hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp nhưng
phải ghi chép và mở sổ chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu
tư , chi phí thực hiện dự án đầu tư lập các báo cáo tài
chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

Company Logo
4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu
tư và nhiệm vụ của kế toán
b. Nhiệm vụ của kế toán
- Thu thập, phản ánh và xử lý, tổng hợp đầy đủ, kịp thời chính xác thông
tin về nguồn vốn đầu tư hình thành, tình hình thực hiện chi phí, sử dụng
và thanh toán vốn đầu tư, tình hình quyết toán vốn đầu tư theo cơ cấu
vốn đầu tư, theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
 - Tính toán và phản ánh chính xác , đầy đủ kịp thời số lượng và giá trị
cùng loại, từng thứ TSCĐ và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây
dựng mang lại.
 - Thực hiện việc kiểm tra kiểm soát tình hình chấp hàng các tiêu chuẩn
đinh mức, các chế độ chính sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng
của nhà nước và của đơn vị, kiểm tra và quản lý tình hình sử dụng các
loại vật tư và tài sản, tình hình chấp hành thanh toán, tình hình chất
hành dự toán.
 - Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên
và các cơ quan thanh toán Phân tính và đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn đầu tư ở đơn vị.
Company Logo
Nội dung công việc của kế toán đầu tư xây dựng cơ
bản:
- Kế toán nguồn vốn đầu tư
- Kế toán sử dụng nguồn vốn đầu tư mà chủ yếu là
kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán vốn
đầu tư
www.themegallery.
Company Logo
Trường hợp doanh nghiệp có

thành lập ban quản lý dự án
• Kế toán thực hiện theo quy định
chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị
chủ đầu tư ban hành theo quyết
định số 214/2000/QĐ-BTC của BTC.
• Kế toán hạch toán đầu tư xây dựng
cơ bản trên hệ thống sổ sách riêng.
• Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên TK 441 – Nguồn
vốn đầu tư
• Kế toán chi phí xây dựng cơ bản
trên TK 241 – Chi phí đầu tư xây
dựng
Trường hợp doanh nghiệp không
thành lập ban quản lý dự án
• Thực hiện theo chế độ kế toán
của đơn vị
• Kế toán đầu tư xây dựng cơ
bản trên cùng hệ thống sổ sách
kế toán của doanh nghiệp.
• Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên TK 441 –
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
• Kế toán chi phí xây dựng cơ bản
trên TK 241 – xây dựng cơ bản
dở dang
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản
4.2 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp có thành lập ban quản lý dự án

4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
4.2.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản
4.2.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư khi
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ
bản
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
www.themegallery.
Company Logo
Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng
cơ bản
Để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng có bản
thì chủ đầu tư có thể sử dụng các nguồn vốn khác
nhau: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tự có,
nguồn vốn do ngân sách cấp, vốn liên doanh, vốn
vay dài hạn ngân hàng.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn vốn
được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng cơ
bản , mua sắm trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật cho doanh nghiệp mà chủ yếu là tạo ra
TSCĐ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
www.themegallery.
Company Logo
Tài khoản sử dụng
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư

Bên Nợ: Nguồn vốn đầu tư giảm
do:
- Dự án , tiểu dự án, công trình
hạng mục công trình hoàn thành
ban giao đưa vào sử dụng đã
được phê duyệt quyết toán.
- Nộp trả, chuyển vốn đầu tư
cho nhà nước, cho cơ quan cấp
trên , cho chủ đầu tư khác.
Bên Có: Nguồn vốn đầu tư tăng do:
-
Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên
cấp vốn đầu tư.
- Nguồn vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp dùng để đầu tư xây dựng.
-
Nhận vốn đầu tư được tài trợ, viện
trợ, hỗ trợ.
- Nguồn vốn khác dùng để đầu tư.
Số dư Có: Nguồn vốn xây dựng cơ
bản hiện có của doanh nghiệp
chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công tác xây dựng có bản
chưa hoàn thành, chưa được
quyết toán.
TK này gồm các TK cấp 2 sau:
- TK 4411 – Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- TK 4412 – Nguồn vốn chủ sở hữu
- TK 4418 – Nguồn vốn đầu tư khác.
BM TCKT

Phương pháp kế toán
1. Khi nhận nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản do nhà nước cấp, nhận
vốn từ bộ phận SXKD doanh nghiệp chuyển sang bằng tiền để tạm ứng
hoặc thanh toán cho nhà thầu:
Nợ TK 111, 112, 331
Có 441- Nguồn vốn đầu tư (4411.4412)
2. Khi ban quản lý dự án nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho ban quản lý
dự án:
Nợ TK 642 – chi phí ban quản lý dự án
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
3. Khi nhận TSCĐ do cấp trên cấp để phục vụ cho hoạt
động của ban quản lý: Nợ TK 211, 213
Có TK 441
Đồng thời ghi:
Nợ TK 642
Có TK 466- Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ
4, Khi nhận vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu, thiết bị
công cụ dụng cụ
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
5, Khi nhận vốn đầu tư chi trưc tiếp cho công trình
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 441

6. Khi nhận khoản đóng góp bằng tiền, ngày công lao động,
nguyên vật liệu xây dựng công trình phải quy đổi ra tiền
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152,
Nợ TK 214
Nợ TK 133
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
7.Nếu ban quản lý nhận được công trình làm dở của chủ đầu
tư khác để tiếp tục thi công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp:
Nợ TK 214
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 441
8 Trường hợp kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được thực
hiện bằng nguồn vốn vay dài hạn, khi vay dài hạn để thực
hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 111, 112, 241
Có TK 341 – vay dài hạn
BM TCKT
Phương pháp kế toán
11. Khi ban quản lý dự án chuyển trả vốn đầu tư cho nhà
nước, cho chủ đầu tư khác, cho cơ quan cấp trên:
Nợ TK 441
Có TK 111, 112,
Có TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
12 Khi dự án hoàn thành báo cáo quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản được duyệt:

Nợ TK 441
Có TK 241
Có TK 133
Có TK 413
4.3 .2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
 Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ các chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa đã được
thực hiện trong quá trình đầu tư để dưa dự án vào
khai thác sử dụng.
 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm ba
thành phần: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí
khác.
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí xây lắp
• - Chi phí phá tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ sau
khi đã trừ đi các giá trị
vật tư thu hồi.
• - Chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng.
• - Chi phí xây dựng
công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ
thi công.
• - Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình.

• - Chi phí lắp đặt thiết
bị công trình.
• - Chi phí di chuyển lớn
thiết bị thi công và lực
lượng xây dựng
Chi phí thiết bị
• - Chi phí mua sắm thiết
bị công nghệ, các trang
thiết bị khác phục vụ
sản xuất, làm việc của
công trình.
• - Chi phí vận chuyển
từ cảng, từ nơi mua
đến công trình, chi phí
lưu kho lưu bãi
• -Thuế và phí bảo
hiểm thiết bị công
trình.
Chi phí khác
• Chi phí khác ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
• - Chi phí khác ở giai
đoạn thực hiện đầu tư:
• - Chi phí khác ở giai
đoạn kết thúc xây dựng
đưa dự án vào khải thác
sử dụng.

×