lờI nói ĐầU
Hai quốc gia đã từng ở hai chiến tuyến : Việt Nam - Hoa Kỳ giờ đã bớc sang
một trang sử mới, xích lại gần nhau hơn để cùng hợp tác phát triển về kinh tế . Trong
xu thế toàn cầu hoá với sự hội nhập và cùng phát triển trên thế giới hiện nay thì việc
kí kết hiệp định Thơng mại Việt - Mỹ sẽ tạo thêm những điều kiện thuận lợi mới cho
nền kinh tế Việt Nam phát triển trong thời kì chiến lợc những năm 2010-2020 tới , là
một thuận lợi cho Việt Nam gia nhập WTO ( Tổ chức thơng mại thế giới ).Với 7 ch-
ơng , 72 điêù và 9 phụ lục, hiệp định đợc coi là một văn bản đồ sộ nhất trong tất cả
các hiệp định mà Việt Nam đã kí kết . Không chỉ đề cập tới thơng mại hàng hoá mà
hiệp định còn đề cập tới thơng mại dịch vụ , đầu t , sở hữu trí tuệ , tạo thuận lợi cho
kinh doanh, những qui định liên quan đến tính minh bạch , công khai và quyền khiếu
nại . Hợp tác với Mỹ sẽ đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội đầu t từ nớc ngoài ,bởi
vì Mỹ cũng là nớc đầu t ra nớc ngoài vào loại nhất thế giới, quốc gia có vai trò quan
trọng , chi phối nhiều tổ chức quốc tế về kinh tế nh : WTO, IMF , ADB ...
Mong muốn hiểu sâu hơn về hiệp định , em đã chọn đề tài : Dựa vào luật Th -
ơng mại quốc tế đã học , hãy phân tích nội dung hiệp định Thơng mại song phơng
Việt - Mỹ . Nội dung hiệp định Việt -Mỹ gồm có 7 chơng với các vấn đề đang là
điểm nóng của Thơng mại quốc tế , nhng vì điều kiện thời gian nên trong tiểu luận
này em chỉ đi sâu vào phân tích Chơng IV :
Phát triển quan hệ đầu t .
Do trình độ còn hạn chế cũng nh những kinh nghiệm thực tế còn ít nên bài viết
của em không tránh khỏi những thiếu xót nhất định . Qua đây em rất mong nhận đợc
sự chỉ bảo , góp ý của thầy cô để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
NộI DUNG
I . Tổng quan về hiệp định thƯơng mại SONG PHƯƠNG việt - mỹ :
1.tổng quan về hiệp định :
Hiệp định Thơng mại Việt - M ỹ sau 4 năm đàm phán đã đợc kí kết vào ngày
13/7/2000 ( giờ Hoa Kỳ ) , đánh dấu việc hoàn tất quá trình bình thờng hoá quan hệ
Việt - Mỹ , thể hiện sự cố gắng rất lớn giữa hai nớc , đồng thời mở ra một giai đoạn
mới trong sự phát triển thơng mại của Việt Nam .
Có thể nói đây là hiệp định kỉ lục về thời gian, quy mô đàm phán cũng nh tính
chất phức tạp trong các cuộc đàm phán . Hiệp định không chỉ giới hạn trong phạm vi
hẹp thơng mại , nó bao gồm 4 lĩnh vực : thơng mại hàng hóa, thơng mại dịch vụ ,đầu
t ,bản quyền và sở hữu trí tuệ .Nói cách khác , khái niệm thơng mại đợc hiểu theo
nghĩa hiện đại . Do hiệp định đợc xây dựng trên tiêu chuẩn của WTO nên cốt lõi của
các cam kết là giành cho nhau theo quy chế Tối huệ quốc , từng bớc giảm thuế
nhập khẩu , mở rộng thị trờng cho nhau , từng bớc tạo sự bình đẳng giữa các công ty
trong và ngoài nớc, bảo vệ bản quyền và nhãn mác hàng hoá .
Hiệp định gồm 7 chơng , 72 điều , các phụ lục , th đính kèm và th trao đổi , nhng
trong đó chơng IV đợc coi nh một bản hiệp định thu nhỏ bởi nó đề cập đến tất cả các
vấn đề bức xúc của Thơng mại quốc tế .
2 . chơng iv phát triển quan hệ đầu t .
2.1 Các khái niệm cơ bản :
Cụm từ Đầu t trong bản hiệp định đợc hiểu là đầu t nớc ngoài , tơng ứng với
việc một pháp nhân ( công ty ) hay một chủ thể của một Bên mua ( sở hữu ) hoặc
kiểm soát một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tài sản trên lãnh thổ của bên kia để tìm
kiếm lợi nhuận .
Quan hệ đầu t theo Hiệp định nghĩa là việc một công ty hoặc thể nhân của một
bên đầu t trên lãnh thổ của bên kia thông qua các hình thức đầu t vào các khoản đầu
t theo hiệp định sau đây :
Sở hữu hoặc kiểm soát trực tiếp hay gián tiếp một công ty , một doanh nghiệp đặt
trên lãnh thổ của bên kia
Mua cổ phiếu , cổ phần và góp vốn dới mọi hình thức khác , trái phiếu , giấy ghi
nợ và các quyền lợi đối với khoản nợ dới các hình thức khác trong một công ty
trên lãnh thổ bên kia .
Quyền sở hữu trí tuệ , gồm quyền tác giả và các quyền có liên quan , nhãn hiệu
hàng hoá , sáng chế , thiết kế bố trí mạch tích hợp, tín hiệu vệ tinh mạng , chơng
trình đã đợc mã hoá, thông tin bí mật , kiểu dáng công nghiệp và quyền đối với
các giống cây trồng mới .
Các quyền theo quy định của pháp luật nh các giấy phép và sự cho phép .
Hiệp định nói rõ chủ thể sở hữu các khoản đầu t vừa kể cũng nh nắm quyền kiểm
soát , dù trực tiếp hay gián tiếp , các khoản đầu t đó là công ty ( pháp nhân ) hoặc cá
nhân ( thể nhân ).
Công ty theo định nghĩa trong hiệp định đó là một thực thể pháp lý đợc thành
lập hoặc đợc tổ chức trên lãnh thổ của một bên theo luật đang áp dụng tại bên đó , bất
kể công ty đó hoạt động vì mục đích lợi nhuận hay phi lợi nhuận do chính phủ hay t
nhân kiểm soát hoặc sở hữu .
Công ty của một bên là một công ty đợc thành lập hoặc tổ chức theo luật của
bên đó . Nh vậy tại Việt Nam , các hình thức công ty vừa đề cập đợc thành lập và tổ
chức theo Luật Đầu t nớc ngoài và Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam .
Đợc gọi là Doanh nghiệp nhà nớc khi doanh nghiệp hay công ty đó do chính
phủ của một bên sở hữu hoặc kiểm soát nhằm bảo đảm lợi ích quốc gia cho
bên đó . Hoạt động đầu t theo hiệp định nay chính là hoạt động đầu t của công ty Hoa
Kỳ và thể nhân Hoa Kỳ tại Việt Nam và ngợc lại là đầu t của công ty Việt Nam và
thể nhân Việt Nam tại Hoa Kỳ .
2.2 . Đặc điểm Chơng IV: Phát triển quan hệ đầu t :
Mặc dù chỉ là một bộ phận của Hiệp định , nhng chơng phát triển quan hệ đầu t
có nội dung tơng tự nh một Hiệp định song phơng hoàn chỉnh về khuyến khích và bảo
hộ đầu t giữa hai nớc .
Chủ yếu trong đó hai bên cam kết đối xử với các dự án đầu t của nớc kia không
kém phần thuận lợi nh với chính dự án đầu t của nớc thứ 3 trên lãnh thổ của mình ,
tuỳ ý cái nào thuận lợi hơn .
Vì cam kết nh thế có nghĩa là các dự án đầu t của Mỹ chỉ cần đăng kí thành lập chứ
không cần xin phép đầu t .Hiệp định cũng ghi cụ thể những loại dự án Việt Nam chỉ
cho đăng kí đi kèm vùng phát triển nguyên liệu nh sản xuất giấy , đờng ...hoặc phải
xuất khẩu ít nhất 80% sản phẩm nh sản xuất xi măng, thuốc lá , phân bón , bột
giặt ...Chơng này còn cho biết rõ , các công ty Mỹ phải đóng góp ít nhất 30% vốn
trong liên doanh , cha đợc thành lập công ty cổ phần và cha đợc phát hành cổ phiếu ra
công chúng , cha đợc mua quá 30% vốn của một công ty cổ phần hoá . Những ràng
buộc này sẽ chỉ duy trì trong vòng 3 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực .
2.2.1 . Nguyên tắc khuyến khích và bảo hộ đầu t :
Cơ sở của việc khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu t theo các điều ớc
quốc tế song phơng là việc mỗi bên kí kết dành cho nhà đầu t của bên kia qui chế
đối xử quốc gia với những ngoại lệ và theo lộ trình nhất định . Trên tinh thần đó ,
hai bên đã thoả thuận các nguyên tắc đối xử :
áp dụng đối xử quốc gia hoặc đối xử tối huệ quốc .
áp dụng tiêu chuẩn chung về đối xử ( hay còn gọi tiêu chuẩn đối xử tối thiểu )
Ngoài ra , mỗi bên còn có nghĩa vụ dành cho nhau bất kì u đãi nào cao hơn các
nguyên tắc đối xử nói trên đợc qui định trong hệ thống pháp luật , chính sách hiện
hành , các hiệp định quốc tế hoặc theo thoả thuận cụ thể giữa hai bên .
2 .2.2 . Cam kết cụ thể về đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc :
Bảo lu đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc của Việt Nam cụ thể :
Những lĩnh vực và vấn đề bảo lu không thời hạn , nh phát thanh , truyền hình , văn
hoá , ngân hàng , bảo hiểm ,viễn thông ,kinh doanh bất động sản, các hình thức hỗ
trợ của nhà nớc dành cho doanh nghiệp Việt Nam , chế độ cấp giấy phép đầu t đối
với dự án thuộc quyền quyết định của Thủ tớng Chính phủ
Những lĩnh vực và vấn đề bảo lu có thời hạn : Việt Nam cam kết từng bớc dành
đối xử quốc gia cho nhà đầu t Hoa Kỳ một số lĩnh vực và vấn đề nhất định .
Bảo lu đối với quốc gia và đối xử tối huệ quốc của Hoa Kỳ : là một trong những
nớc có môi trờng đầu t tự do lớn nhất thế giới , Hoa Kỳ chỉ bảo lu đối xử quốc gia
hoặc tối huệ quốc trong một số lĩnh vực và vấn đề quan trọng nh dịch vụ tài chính,
viễn thông , vận tải biển , trợ cấp chính phủ .
2.2.3 Các qui định về bảo hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu t.
Không tớc quyền sở hữu hoặc quốc hữu hóa các khoản đầu t một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp các biện pháp tớc quyền sở hữu cũng nh đền bù
thiện hại phải đợc thực hiện trên nguyên tắc đối xử quốc gia và đối xử tối
huệ quốc .
Cho phép nhà đầu t của bên kia chuyển vốn , lợi nhuận và các khoản thu
nhập hợp pháp khác ra nớc ngoài phù hợp với nghĩa vụ của mỗi bên đối
với IMF và trên cơ sở đối xử quốc gia hoặc đối xử tối huệ quốc .
Dành cho nhà đầu t của bên kia quyền khiếu kiện và giải quyết tranh
chấp theo thoả thuận giữa hai bên .
Minh bạch hóa pháp luật, chính sách về đầu t nớc ngoài .
Cho phép nhà đầu t của bên kia lu chuyển và tuyển dụng nhân viên nớc
ngoài thuộc mọi quốc tịch và các cơng vị quản lý cao nhất miễn là phù hợp
với luật pháp về nhập cảnh và tạm trú của ngời nớc ngoài .
Không áp đặt các yêu cầu đối với việc chuyển giao công nghệ , qui trình
sản xuất trừ trờng hợp áp dụng quy định về bảo vệ môi trờng và bảo đảm
thi hành phán quyết của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với các vi
phạm pháp luật về cạnh tranh đang bị khiếu kiện .
Tóm lại , có thể nói chơng đầu t trong Hiệp định có phạm vi và mức độ cam
kết cao nhất so với các điều ớc quốc tế song phơng và đa phơng về đầu t mà
Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia, song không ngoài mục đích là hội nhập và
nâng cao tính cạnh tranh của môi trờng đầu t Việt Nam trên trờng quốc tế .
iI. thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoàI tại việt nam:
1. Đầu t trực tiếp của nớc ngoài :
Thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài là chủ trơng
quan trọng của Nhà nớc Việt Nam nhằm thực hiện thành công đờng lối đổi
mới , phát triển kinh tế-xã hội .
Từ năm 1987 đến nay, sau hơn 10 năm kiên trì thực hiện đờng lối đổi mới,
Việt nam đã đạt đợc thành tựu đáng kể trên tất cả các mặt kinh tế-xã hội. Luật
đầu t nớc ngoài ban hành năm 1987 đã mở ra một chơng mới trong hoạt động
kinh tế đối ngoại của Việt Nam. Hơn mời năm qua khu vực kinh tế có vốn đầu
t nớc ngoài đã phát triển nhanh, từng bớc khẳng định vị trí của mình nh là một
bộ phận năng động của nền kinh tế, có tốc độ tăng trởng cao và đóng góp ngày
càng lớn vào phát triển kinh tế đất nớc và thành công của công cuộc đổi mới.
Kết quả đạt đợc : đến nay đã có gần 3100 dự án của 65 nớc và vùng lãnh thổ
đợc cấp giấp phép, tổng số vốn đăng ký gần 43 tỷ USD, trong đó vốn tăng
thêm của các dự án đang thực hiện là trên 5,5 tỷ USD. Trừ các dự án hết hạn,
giải thể, hiện có khoảng 2500 dự án còn hiệu lực với vốn đăng ký đạt gần 36
tỷ USD. Vốn thực hiện đạt gần 18 tỷ USD và hiện chiếm tới 23% của tổng vốn
đầu t toàn xã hội. Khu vực ĐTNN không những đã bổ xung nguồn vốn quan
trọng cho đầu t phát triển , góp phần cải thiện cán cân thanh toán mà còn khai
thác đa vào sử dụng nhiều nguồn nhân lực trong nớc nh đất, tài nguyên, lao
động
Khu vực ĐTNN hiện chiếm gần 35% giá trị sản xuất công nghiệp, tạo ra
nhiều ngành nghề, sản phẩm mới có trình độ công nghệ cao và luôn duy trì đ-
ợc nhịp độ tăng trởng bình quân trên 20%. Chính sách thu hút ĐTNN hớng về
xuất khẩu đã có những thành công bớc đầu với quy mô xuất khẩu 5 năm 1996-