Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

skkn phương pháp giải nhanh bài tập hóa học áp dụng cho bồi dưỡng học sinh giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.74 KB, 44 trang )

Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
phần A: T VN
I. Lí do chọn đề tài:
Bác Hồ đã nói: Vì lợi ích mời năm phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm phải
trồng ngời. Câu nói đó của Bác thật có ý nghĩa.
Chúng ta đang sống trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển
không ngừng trong mọi lĩnh vực đời sống. Đảng ta đã lãnh đạo toàn dân theo con đ-
ờng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, đa nớc ta trở thành một nớc công nông nghiệp
phát triền. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nớc, chúng ta cần phải có nhiều
những nhân tài, những nhà khoa học giỏi, những giáo s, kỹ s, bác sĩ giỏi trong mọi
lĩnh vực khoa học cũng nh đời sống. Vì vậy, việc đào tạo một thế hệ trẻ có đầy đủ
phẩm chất và năng lực để đáp ứng nhu cầu phát triển của đát nớc là một vấn đề cần
thiết nhằm đào tạo động lực góp phàn đa đất nớc phát triển nhanh.
Trong những năm gần đây, số học sinh giỏi, số học sinh đạt giải quốc tế
ngày càng tăng. Bộ giáo dục đã tổ chức triển khai những cuộc thi học sinh giỏi các
cấp, trong đó có cuộc thi học sinh giỏi môn Hoá học THCS là cơ sở và nền tảng cho
các cuộc thi quốc gia, quốc tế sau này. Để có những học sinh giỏi môn Hoá, những
nhân tài trong ngành Hoá học thì việc phát hiện và bồi dỡng học sinh giỏi Hoá học
là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Công việc bồi dỡng học sinh giỏi
rất vất vả, để học sinh có thể phát triển đợc tối đa khả năng t duy, sức sáng tạo của
mình, thì ngời giáo viên cần có những phơng pháp giảng dạy phù hợp, đa ra đợc
những cách giải cơ bản, độc đáo.
Chính vì các lí do trên tôi đã chọn đề tài: Hớng dẫn học sinh một số phơng
pháp giúp giải nhanh bài tập Hoá học Bồi d ỡng học sinh giỏi . Với mong muốn
đóng góp một chút công sức nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lợng dạy học,
trong quá trình giảng dạy.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
1
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -


II. MụC ĐíCH Và NHIệM Vụ
1. Mục đích
Đề tài đợc nghiên cứu với mục đích:
- Phát triển phơng pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ của
HS.
- Bồi dỡng sự lao động, làm việc sáng tạo
- Phát triển các kĩ năng, phơng pháp và thái độ tự học suốt đời
- Trên cơ sở những kiến thức cơ bản giáo viên cung cấp cho học sinh một số
phơng pháp giúp học sinh giải nhanh đợc bài tập Hoá học. Qua đó góp phần nâng
cao chất lợng đội tuyển học sinh giỏi.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về đổi mới phơng pháp dạy học Hoá học.
- Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về các phơng pháp giải bài tập hoá học
- Biên soạn và su tầm một số bài tập áp dụng cho mỗi phơng pháp.
III. KHáCH THể NGHIÊN CứU Và ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU
1. Khách thể nghiên cứu
Giáo viên và các học sinh giỏi THCS
2. Đối t ợng nghiên cứu
Một số phơng pháp giải bài tập Hoá học.
IV. Giả thuyết khoa học
Việc giảng dạy, cung cấp cho học sinh một số phơng pháp giải bài tập hoá
học sẽ đạt hiệu quả cao khi ngời GV biết làm mới kiến thức, biết sử dụng hợp lý
các phơng pháp giải bài toán Hoá học.
V. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1. Nghiên cứu lí luận.
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các tài liệu về phơng pháp giải bài tập hóa học.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
2
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-

áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
- Nghiên cứu phơng pháp dạy một số cách giải bài toán hóa học.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc của chơng trình hoá học THCS.
2. Điều tra cơ bản
- Tham khảo ý kiến của giáo viên: Trao đổi với giáo viên có kinh nghiệm về
dạy đội tuyển học sinh giỏi, có kinh nghiệm về cách dạy các phơng pháp giải
nhanh bài tập hoá học.
- Thăm dò ý kiến của học sinh
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
3
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Phần B: nội dung
CHƯƠNG I
TổNG QUAN Về CƠ Sở Lý LUậN cơ sở thực tiễn CủA Đề TàI
I. Cơ sở lí luận của đề tài:
1. Sơ lợc về bồi dỡng HSG:
Các hình thức giáo dục HSG
Nhiều tài liệu khẳng định: HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc
độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp vì thế cần có một Chơng trình HSG để phát
triển và đáp ứng đợc tài năng của họ.
Từ điển bách khoa Wikipedia trong mục Giáo dục HSG (gifted education)
nêu lên các hình thức sau đây:
- Lớp riêng biệt (Separate classes): HSG đợc rèn luyện trong một lớp hoặc một tr-
ờng học riêng, thờng gọi là lớp chuyên, lớp năng khiếu. Nhng lớp hoặc trờng
chuyên (độc lập) này có nhiệm vụ hàng đầu là đáp ứng các đòi hỏi cho những HSG
về lí thuyết (academically). Hình thức này đòi hỏi ở nhà trờng rất nhiều điều kiện
từ việc bảo vệ HS, giúp đỡ và đào tạo phát triển chuyên môn cho giáo viên đến việc
biên soạn chơng trình, bài học
- Phơng pháp Mông-te-xơ-ri (Montessori method): Trong một lớp HS chia thành ba

nhóm tuổi, nhà trờng mang lại cho HS những cơ hội vợt lên so với các bạn cùng
nhóm tuổi. Phơng pháp này đòi hỏi phải xây dựng đợc các mức độ khá tự do, nó hết
sức có lợi cho những HSG trong hình thức học tập với tốc độ cao.
- Tăng gia tốc (Acceleration): Những HS xuất sắc xếp vào một lớp có trình độ cao
với nhiều tài liệu tơng ứng với khả năng của mỗi HS. Một số trờng Đại học, Cao
đẳng đề nghị hoàn thành chơng trình nhanh hơn để HS có thể học bậc học trên sớm
hơn. Nhng hớng tiếp cận giới thiệu HSG với những tài liệu lí thuyết tơng ứng với
khả năng của chúng cũng dễ làm cho HS xa rời xã hội.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
4
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
- Học tách rời (Pull-out) một phần thời gian theo lớp HSG, phần còn lại học lớp th-
ờng.
- Làm giàu tri thức (Enrichment) toàn bộ thời gian HS học theo lớp bình thờng, nh-
ng nhận tài liệu mở rộng để thử sức, tự học ở nhà.
- Dạy ở nhà (Homeschooling) một nửa thời gian học tại nhà học lớp, nhóm, học có
cố vấn (mentor) hoặc một thầy một trò (tutor) và không cần dạy.
- Trờng mùa hè (Summer school) bao gồm nhiều course học đợc tổ chức vào mùa
hè.
- Sở thích riêng (Hobby) một số môn thể thao nh cờ vua đợc tổ chức dành để cho
HS thử trí tuệ sau giờ học ở trờng.
Phần lớn các nớc đều chú ý bồi dỡng HSG từ Tiểu học. Cách tổ chức dạy học
cũng rất đa dạng: có nớc tổ chức thành lớp, trờng riêng một số nớc tổ chức dới
hình thức tự chọn hoặc course học mùa hè, một số nớc do các trung tâm t nhân
hoặc các trờng đại học đảm nhận
Tuy vậy, cũng có một số nớc không có trờng lớp chuyên cho HSG nh Nhật
Bản và một số bang của Hoa kỳ. Chẳng hạn: Từ 2001, với đạo luật Không một đứa
trẻ nào bị bỏ rơi (No Child Left Behind) giáo dục HSG ở Georgia về cơ bản bị phá
bỏ. Nhiều trờng không còn là trờng riêng, lớp riêng cho HSG, với t tởng các HSG

cần có trong các lớp bình thờng nhằm giúp các trờng lấp lỗ hổng về chất lợng và
nhà trờng có thể đáp ứng nhu cầu giáo dục HSG thông qua các nhóm với trình độ
cao.
Chính vì thế vấn đề bồi dỡng HSG đã trở thành vấn đề thời sự gây nhiều
tranh luận: Nhiều nhà GD đề nghị đa HSG vào các lớp bình thờng với nhiều HS có
trình độ và khả năng khác nhau, với một phơng pháp giáo dục nh nhau.
Tuy nhiên nhiều dấu hiệu chứng tỏ rằng giáo viên các lớp bình thờng không
đợc đào tạo và giúp đỡ tơng xứng với chơng trình dạy cho HSG. Nhiều nhà GD
cũng cho rằng những HS dân tộc ít ngời và không có điều kiện kinh tế cũng không
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
5
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
tiếp nhận đợc chơng trình giáo dục dành cho HSG. Trong khi quỹ dành cho GD
chung là có hạn nên sẽ ảnh hởng nhiều tới hiệu quả đào tạo tài năng và HS giỏi.
2. Phơng pháp dạy học tích cực
Với công tác bồi dỡng học sinh giỏi thì ngời thầy cần tìm ra phơng pháp dạy
học tích cực hơn để tăng hiệu quả dạy và học. Dạy cho học sinh cách học chủ động,
cách học suốt đời, cách học những điều mà thực tế đòi hỏi. Dạy tốt ngày nay không
thể chỉ có thầy giảng, trò ghi, đào tạo theo nhng gì đã lạc hậu, không còn phù hợp
thực tiễn. Dạy tốt theo quan điểm mới đã đặt ra những đòi hỏi mới cho ngời thầy
phải có những điều chỉnh phù hợp về nội dung, cách thức, phơng pháp truyền thụ.
3. Nâng cao tính tích cực trong dạy và học
Dạy tốt là nâng cao tính tích cực trong dạy và học (dạy học tích cực). Khi
đó công lao của thầy không tính bằng đã dạy đợc bao nhiêu, mà là dạy thế nào, nh-
ng tốt nhất là xem học sinh đã học đợc bao nhiêu.
Phơng pháp daỵ - học tích cực đặt ngời học ở vị trí trung tâm, còn ngời thầy
đặt ở vị trí cao hơn và khó khăn hơn: vị trí tạo ra các điều kiện để việc học đợc
thuận lợi. Thầy trở thành ngời hớng dẫn. Trong giảng dạy, dễ nhất lá nói, bởi vậy từ
ngời dạy trở thành ngời hớng dẫn là điều không dễ dàng. Nó đòi hỏi công sức,

trí óc, tâm huyết từ phía thầy. Không có dạy tích cực thì không thể có học tích
cực. Do vậy, không thầy đố mày làm nên càng là một chân lý.
4. Vai trò của các phơng pháp giải bài tập Hoá học:
- Giúp cho HS có thể phát triển tốt khả năng t duy, óc sáng tạo Hóa học.
- Tạo cho HS có niềm say mê khoa học.
- Giúp HS có thể giải nhanh các bài tập Hoá học, có ý nghĩa lớn với hình thức
thi trắc nghiệm sau này khi học sinh lên cấp 3.
II. Cơ sở thực tiễn:
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
6
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Bộ môn Hóa học ở trung học cơ sở HS chỉ mới tiếp xúc từ lớp 8, nhng nội
dung đa đến cho học sinh tơng đối nhiều. Phần lớn các kiến thức HS chỉ học ở mức
độ sơ khai, những học sinh xuất sắc môn Hóa học không nhiều, những học sinh học
tốt hoá cũng chỉ dừng lại ở một mức độ nhất định. Trong khi đó nội dung thi đành
cho HS đôi khi quá sâu, quá khó nếu học sinh không đợc trang bị các phơng pháp
giải bài tập. Vì vậy, trong quá trình giảng dạy giáo viên phải cung cấp những phơng
pháp phù hợp để học sinh nhanh chóng nắm bắt đợc cách giải của mỗi loại bài tập
và vận dụng linh hoạt, sáng tạo mỗi phơng pháp đó.
Ch ơng II
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
7
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Nội dung thực hiện
I. Sơ bộ về các phơng pháp giúp giải nhanh bài tập hoá học:
- Trớc sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, sự bùng nổ của công nghệ thông tin, sự
đổi mới phơng pháp dạy học nói chung, đổi mới phơng pháp dạy học bộ môn hoá
nói riêng, để đáp ứng đợc xu thế đổi mới đòi hỏi ngời thầy phải không ngừng đổi

mới phơng pháp giảng dạy, không ngừng làm mới kiến thức của mình. Đặc biệt là
đối với công tác bồi dỡng học sinh giỏi, để phát huy đợc tối đa khả năng của HS thì
ngời thầy đóng vai trò là ngời hớng dẫn, dẫn dắt các em chủ động tìm ra kiến thức,
khuyến khích các em tìm ra những cách giải nhanh và độc đáo trên cơ sở cung cấp,
hớng dẫn cho các em một số phơng pháp cơ bản.
- Trong đề tài này tôi xin đa ra một số phơng pháp giúp giải nhanh bài tập hoá học
phù hợp với lứa tuổi học sinh THCS nh sau:
+ Phơng pháp dựa vào những dấu hiệu đặc biệt
+ Phơng pháp sơ đồ đờng chéo.
+ Phơng pháp tăng - giảm khối lợng.
+ Phơng pháp áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố bảo toàn khối lợng.
+ Phơng pháp trung bình.
II. Các phơng pháp giúp giải nhanh bài tập hoá học:
1. Phơng pháp dựa vào các dấu hiệu đặc biệt:
a. Dựa vào điểm đặc biệt về nguyên tử khối (NTK) hoặc phân tử khối (PTK).
Ví dụ 1: Cho các chất sau FeS; FeS
2
; FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
; FeSO
3
; FeSO
4
; Fe

2
(SO4)
3
.
Các chất có % về khối lợng của Fe giảm dần là:
A. FeO; FeS
2
; Fe
2
O
3
; FeS; Fe
3
O
4
; FeSO
4
; Fe
2
(SO
4
)
3
B. FeS
2
; FeO; Fe
2
O
3
; Fe

3
O
4
; FeSO
4
; FeSO
3
; Fe
2
(SO
4
)
3
; FeS; FeSO
4
.
C. FeO; Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
; FeS; FeS
2
; FeSO
3
; FeSO
4

; Fe
2
(SO
4
)
3
.
D. Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
; FeO; FeS; FeS
2
; FeSO
3
; FeSO
4
; Fe
2
(SO
4
)
3
.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
8

Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Ta thấy các chất trong bài là những hợp chất chứa 2 hoặc 3 nguyên t là Fe;
S; O. Và NTK của S = 2 lần NTK của O, do đó có thể quy các hợp chất trên thành
hợp chất chỉ chứa nguyên tố Fe và nguyên tố O. Kết quả thu đợc nh sau:
Trong FeS gồm 1Fe; 2O;
FeS
2
gồm 1 Fe; 4O;
FeO gồm 1Fe; 1O;
Fe
2
O
3
gồm 1 Fe ; 1,5 O ;
FeSO
3
gồm 1Fe; 5O;
FeSO
4
gồm 1Fe; 6O.
Sau đó so sánh tỉ lệ giữa số nguyên tử Fe với số nguyên tử O sẽ đợc kết quả:
Đáp án C.
Với cách làm nêu trên, học sinh có thể giải quyết một số bài tập tơng tự:
Ví dụ 2. Cho các chất Cu
2
S; CuS; CuO; Cu
2
O. Hai chất có % khối lợng Cu nh nhau
là:

A. CuO và CuS C. CuS và Cu
2
O
B. Cu
2
S và CuO D. Cu
2
S và Cu
2
O
Với trờng hợp các hợp chất cùng chứa một nguyên tố thì có thể nhận xét để
làm nhanh nh bài tập sau:
Ví dụ 3: Oxit nào dới đây giàu oxi nhất (hàm lợng % của oxi lớn nhất):
Al
2
O
3
; P
2
O
5
; Fe
2
O
3
; Cl
2
O
7
; N

2
O
3
; MgO; MnO
2
.
Lời giải:
Nếu một nguyên tử oxi kết hợp với một số đơn vị khối lợng càng nhỏ của
nguyên tố kia thì hàm lợng % của oxi càng lớn.
Ví dụ: Trong MgO một nguyên tử oxi kết hợp với 24 đơn vị của Mg sẽ có
hàm lợng % lớn hơn CaO, vì trong CaO một nguyên tử O kết hợp với 40 đơn vị của
Ca.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
9
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Nh vậy trong câu hỏi trên bỏ qua các oxit Al
2
O
3
; Fe
2
O
3
; MgO và MnO
2
, chỉ
cần tính một nguyên tử oxi kết hợp với mấy đơn vị nguyên tử kia:
Trong N
2

O
3
1 nguyên tử O ứng với
3.9
3
14.2
=
đơn vị khối lợng nguyên tử N
P
2
O
5
:
10
5
31.2
>
Cl
2
O
7
:
10
7
5,35.2
>
Vậy N
2
O
3

giàu oxi nhất: %O =
%16,63%100
16.314.2
16.3
=
+
Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe
2
O
3
tác dụng hết với dung dịch HCl
thu đợc 2 muối có số mol bằng nhau. % khối lợng của CuO và Fe
2
O
3
lần lợt là:
A. 20% - 80% C. 40% - 60%
B. 30% - 70% D. 50% - 50%
Lời giải
(Dựa vào nhận xét PTK của các hợp chất khác nhau nhng hơn kém nhau 1
số lần . Nếu có cùng 1 khối lợng của hai chất sẽ suy ra số mol của chúng sẽ hơn
kém nhau từng ấy lần)
Nhận xét: PTK của Fe
2
O
3
= 2.PTK của CuO
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H

2
O (1)
a mol a mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3 H
2
O (2)
b mol 2b mol
Do đó theo PT(1) và (2) ta có: a = 2b.
Khối lợng của CuO = 80a.
Fe
2
O
3
= 0,5a.160 = 80a
Đáp án D.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
10
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Qua các ví dụ trên cho thấy: rõ ràng việc học sinh vận dụng những điểm đặc
biệt về nguyên tử khối hoặc phân tử khối giúp việc tìm ra đáp án rất dễ dàng,
nhanh chóng và hạn chế đợc sai sót .
b. Tìm nhanh đáp án bài tập trắc nghiệm bằng cách dựa vào NTK hoặc PTK bằng
nhau của các chất.

Ví dụ 1: Để hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm bột CaO và Fe cần vừa đủ
250ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của a là:
A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O (2)
Nhận xét: Ta thấy NTK của Fe = PTK của CaO = 56, và tỷ lệ số mol của 2
phản ứng nh nhau. Nên:
n
hh
=
2
1
n
HCl
= 0,5:2 = 0,25 (mol).
Do vậy m
hh
= 0,25.56 = 14 (g)
Đáp án D.
Ví dụ 2: Để hoà tan hoàn toàn 12,345g Cu(OH)
2
cần vừa đủ dung dịch chứa a(g)

H
2
SO
4
giá trị của a là:
A. 11,345 g B. 12,345 g C. 13,456 g D. 14,345 g
Đáp án B.
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O
Do PTK của hai chất bằng nhau tỷ lệ số mol phản ứng là 1: 1

n
Cu(OH)
2
=
n
H
2
SO
4


m
Cu(OH)
2
=
m
H
2
SO
4
= a = 12,345
Ví dụ 3: Để tác dụng vừa hết 5,6g Fe cần vừa đủ V(ml) dung dịch HCl. Nếu cũng
dùng V(ml) HCl trên để hoà tan hết CaO thì khối lợng CaO cần dùng là:
A. 5,4 g B. 5,5 g C. 5.6 g D. 5,7 g.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
11
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Đáp án C
Hai chất có Kl mol bằng nhau, PT (1), (2) tỷ lệ số mol nh nhau KL bằng
nhau = 5,6g
Ví dụ 4: Cho a gam hỗn hợp KHCO
3
và CaCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl.
Khí thoát ra dần vào dung dịch Ba(OH)
2
đủ đợc 1,97g kết tủa. Gíá trị của a là:
A. 1g B. 2g C.3g D. 4g
KHCO

3
+ HCl KCl + H
2
O + CO
2
(1)
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
(2)
Ba(OH)
2
+ CO
2
BaCO
3
+ H
2
O (3)
KHCO
3
và CaCO
3
có KL mol bằng nhau bằng 100
(1), (2), (3)

n
hh =
n
CO
2
=
n
BaCO
3
= 1,97/197 = 0,01
a = 0,01. 100 = 1g
Đáp án A
2. Phơng pháp sơ đồ đờng chéo:
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài hay gặp trong chơng trình
hóa học. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song cách
giải nhanh nhất là ph ơng pháp sơ đồ đờng chéo.
a. Quy tắc đ ờng chéo áp dụng cho dung dịch:
Có thể áp dụng quy tắc đờng chéo để tính toán nhanh. Quy tắc đờng chéo chỉ đợc
áp dụng khi:
- Hoặc trộn lẫn 2 dung dịch chứa cùng một chất tan duy nhất. Hai dung dịch
cùng loại nồng độ và chỉ khác nhau về chỉ số nồng độ.
- Hoặc khi pha loãng dung dịch (giữ nguyên lợng chất tan, thêm dung môi).
Dung môi đợc coi là dung dịch có nồng độ bằng 0.
- Hoặc thêm chất tan khan, nguyên chất(xem nh nồng độ 100%) vào dung
dịch có sẵn.
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
12
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
- Hoặc thêm tinh thể ngậm nớc vào nớc, thêm tinh thể ngậm nớc vào dung

dịch.
Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lợng m
1
, thể tích V
1
, nồng độ C
1
(C% hoặc C
M
), khối lợng
riêng d
1
.
Dung dịch 2: có khối lợng m
2
, thể tích V
2
, nồng độ C
2
(C
2
> C
1
), khối lợng riêng
d
2
.
Dung dịch thu đợc có m = m
1

+ m
2
, V = V
1
+ V
2
, nồng độ C (C
1
< C < C
2
), khối l-
ợng riêng d.
Sơ đồ đờng chéo và công thức tơng ứng với mỗi trờng hợp là:
*) Đối với nồng độ % về khối lợng:
m
1
C
1
|C
2
- C|
C
m
2
C
2
|C
1
- C|
(1)

|CC|
| CC |
m
m
1
2
2
1


=
*) Đối với nồng độ mol/lít:
V
1
C
1
|C
2
- C|
C
V
2
C
2
|C
1
- C|
(2)
|CC|
| CC |

V
V
1
2
2
1


=
*)Đối với khối lợng riêng:
(1)
|CC|
| CC |
m
m
1
2
2
1


=
(1)
|CC|
| CC |
m
m
1
2
2

1


=
(1)
|CC|
| CC |
m
m
1
2
2
1


=
Khi sử dụng sơ đồ đờng chéo ta cần chú ý:
*) Chất rắn coi nh dung dịch có C = 100%
*) Dung môi coi nh dung dịch có C = 0%
*) Khối lợng riêng của H
2
O là d = 1 g/ml
b. Quy tắc đ ờng chéo áp dụng cho hỗn hợp khí:
Hỗn hợp khí cũng đợc xem nh là một dung dịch-dung dịch khí. Nếu biết

M
của 2 khí cụ thể, có thể tìm tỉ lệ mol hoặc tỉ lệ thể tích giữa chúng bằng quy tắc đ-
ờng chéo mở rộng sau đây:
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
13

Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Khớ 1 n
1
, V
1
M
1
Khớ 2 n
2
, V
2
M
2
M
M
2
-
M
M
M
1
-
1
2
2
1
2
1
MM

MM
V
V
n
n


==

(Chọn M
2
> M
1
)
Sau đây là một số ví dụ sử dụng phơng pháp đờng chéo trong tính toán pha chế
dung dịch
Dạng 1: Tính toán pha chế dung dịch
Ví dụ 1: Để thu đợc dung dịch HCl 25% cần lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha
với m
2
gam dung dịch HCl 15%. Tính tỉ lệ m
1
/m
2
?
Hớng dẫn giải:
áp dụng công thức (1):
1

2
m | 15 25 | 10 1

m |45 25| 20 2

= = =

Ví dụ 2: Để pha đợc 500 ml dung dịch nớc muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml
dung dịch NaCl 3%. Tính giá trị của V?
Hớng dẫn giải:
Ta có sơ đồ:
V
1
(NaCl) 3 |0 - 0,9|
0,9
V
2
(H
2
O) 0 |3 - 0,9|

(ml) 150500
0,9 2,1
0,9
V
1
=
+
=
Phơng pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn

có thể áp dụng cho các trờng hợp đặc biệt hơn, nh pha một chất rắn vào dung dịch.
Khi đó phải chuyển nồng độ của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tơng ứng với
lợng chất tan trong dung dịch.
Ví dụ 3: : Hòa tan 200 gam SO
3
vào m gam dung dịch H
2
SO
4
49% ta đợc dung dịch
H
2
SO
4
78,4%. Tính giá trị của m?
Hớng dẫn giải:
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
14
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Phơng trình phản ứng: SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

100 gam SO

3

5,122
80
100 98
=
ì
gam H
2
SO
4

Nồng độ dung dịch H
2
SO
4
tơng ứng: 122,5%
Gọi m
1
, m
2
lần lợt là khối lợng SO
3
và dung dịch H
2
SO
4
49% cần lấy. Theo (1) ta
có:
44,1

29,4
|4,87122,5|
|4,7849|
m
m
2
1
=


=

(gam) 300 200
29,4
44,1
m
2
=ì=
Ví dụ 4: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO
4
8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO
4
16%?
A. 180 gam và 100gam B. 200gam và 80 gam
C. 60 gam và 220 gam D. 40 gam và 240 gam

Hớng dẫn giải:
Coi CuSO
4
.5H
2
O là dung dịch CuSO
4
có nồng độ:
%64%100.
250
160
% ==C
áp dụng công thức (1) ta có:
240
40

48
8
m
m
2
1
==
=> Đáp án D
Điểm lí thú của sơ đồ đờng chéo là ở chỗ phơng pháp này còn có thể dùng để
tính nhanh kết quả của nhiều dạng bài tập hóa học khác. Sau đây ta lần lợt xét các
dạng bài tập này.
Dạng 2: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí
Ví dụ 1: Một hỗn hợp gồm O
2

, O
3
ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là
18. Thành phần % về thể tích của O
3
trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Hớng dẫn giải:
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
15
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
V M
1
= 48 |32 - 36|
M = 18.2 =36
V M
2
= 32 |48 - 36|
O
2
O
3

%25%100
1 3
1
%V
3
1


12
4
V
V
3
2
3
O
O
O
=
+
===
Ví dụ 2: Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu
đợc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là:
A. C
3
H
8
B. C
4
H
10
C. C
5
H
12
D. C
6

H
14
Hớng dẫn giải:
Ta có sơ đồ đờng chéo:
V M
1
= 16 |M
2
- 30|
M = 15.2 =30
V M
2
= M
2
|16 - 30|
M
2
CH
4

28 |30 - M|
1
2

14
|30 - M|
V
V
2
2

M
CH
2
4
===
M
2
= 58 14n + 2 = 58 n = 4
X là: C
4
H
10
Đáp án B.
Dạng 3: Bài toán hỗn hợp 2 chất vô cơ của 2 kim loại có cùng tính chất hóa học
Ví dụ 1: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và BaCO
3
bằng dung dịch HCl
d, thu đợc 448 ml khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3
trong hỗn hợp
là bao nhiêu?
Hớng dẫn giải:
(mol) 0,02
22,4
0,448
n

2
CO
==

2,158
0,02
3,164
M
==
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
16
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
BaCO
3
(M
1
= 197) |100 - 158,2| = 58,2
M=158,2
CaCO
3
(M
2
= 100) |197 - 158,2| = 38,8

60%100%
38,858,2
58,2
%n

3
BaCO
=
+
=
áp dụng:
Dạng 4: Bài toán trộn 2 quặng của cùng một kim loại
Đây là một dạng bài mà nếu giải theo cách thông thờng là khá dài dòng, phức
tạp. Tuy nhiên nếu sử dụng sơ đồ đờng chéo thì việc tìm ra kết quả trở nên đơn
giản và nhanh chóng hơn nhiều.
Để có thể áp dụng đợc sơ đồ đờng chéo, ta coi các quặng nh một dung dịch mà
chất tan là kim loại đang xét, và nồng độ của chất tan chính là hàm l ợng %
về khối lợng của kim loại trong quặng.
Ví dụ : A là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3
. B là quặng manhetit chứa 69,6%
Fe
3
O
4
. Trộn m
1
tấn quặng A với m
2
tấn quặng B thu đợc quặng C, mà từ 1 tấn
quặng C có thể điều chế đợc 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tính tỉ lệ m
1
/m

2
?
Hớng dẫn giải:
Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là:
+) Quặng A chứa:
(kg) 420
160
112
1000
100
60
=
+) Quặng B chứa:
(kg) 504
232
168
1000
100
6,69
=
+) Quặng C chứa:
(kg) 480
100
4
1500 =







ì
Sơ đồ đờng chéo:
m
A
420 |504 - 480| = 24
480
m
B
504 |420 - 480| = 60

5
2
60
24
m
m
B
A
==

Trn ng Hng THCS Nht Tõn
17
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Cách 2:
+ 1 tấn A có 0,6 tấn Fe
2
O
3

có 0,42 tấn Fe trong A có 42% Fe
+ 1 tấn B có 69,6 tấn Fe
3
O
4
có 0,504 tấn Fe trong B có 50,4% Fe)
+ trong C có 0.48. 100 = 48% Fe
Sau đó áp dụng sơ đồ đờng chéo giống C% của dung dịch
Bài tập áp dụng
Câu 1: Khối lợng của CuSO
4
.5H
2
O cần thêm vào 300gam dung dịch CuSO
4
10% để
thu đợc dung dịch CuSO
4
25% là bao nhiêu?
Đáp án: 115,4gam
Câu 2: Cần bao nhiêu gam CuSO
4
.5H
2
O vào 450gam dung dịch CuSO
4
4% để đợc
dung dịch CuSO
4
10%?

Đáp án: 50 gam
Câu 3: Cần lấy bao nhiêu gam oleum 71% để khi cho vào 800 gam dung dịch
H
2
SO
4
20% thì thu đợc dung dịch H
2
SO
4
90%?
Đáp án: 2153,8 gam
Câu 4: Tính lợng tinh thể axetat đồng (CH
3
COO)
2
Cu.H
2
O và dung dịch axetat đồng
5 để điều chế 430 gam dung dịch axetat đồng 20%?
Đáp án: 355 gam và 75 gam.
Câu 5: Muốn có dung dịch FeSO
4
có nồng độ 3,8% thì khối lợng FeSO
4
.7H
2
O là
bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2 gam nớc?
Đáp án: 27,8 gam

Câu 6: Cho tinh thể CuSO
4
.5H
2
O hoà tan vào 400 gam dung dịch CuSO
4
2% để thu
đợc dung dịch CuSO
4
có nồng độ 1M ( D = 1,1g/ml ). Tính khối lợng tinh thể cần
dùng? Đáp án: 101,47 gam
Câu 7: Độ tan của AgNO
3
ở 80
0
C là 668 gam và ở 20
0
C là 222 gam. Khối lợng
AgNO
3
kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 400 gam dung dịch bão hoà ở 80
0
C
xuống 20
0
C là bao nhiêu gam ?
Đáp án: 261,3 gam
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
18
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-

áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Câu 8: Biết độ tan của NaCl ở 90
0
C và 20
0
C lần lợt là 50 gam và 36 gam. Khối lợng
tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 450 gam dung dịch bão hoà ở 90
0
C xuống đến
20
0
C là bao nhiêu? Đáp án: 42 gam
Câu 9: Hoà tan 55 gam hỗn hợp Na
2
CO3, Na
2
SO
3
bằng 500ml axit H
2
SO
4
1M thì
vừa đủ thu đợc 1 muối trung hoà duy nhất và hỗn hợp khí X. Thành phần % thể tích
hỗn hợp khí X là:
A. 80% CO
2
, 20%SO
2
B. 70% CO

2
, 30%SO
2
C. 60% CO
2
, 40% SO
2
D. 50% CO
2
, 50% SO
2
.
Đáp án: A
Câu 10: X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu
2
O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70%
CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lợng
Y
X
m
m
t =
để đợc quặng C, mà từ 1 tấn
quặng C có thể điều chế đợc tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3 B. 5/4 C. 4/5 D. 3/5
Đáp án: D
Câu 11: X là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3

. Y là quặng manhetit chứa 69,6%
Fe
3
O
4
. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu đợc quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z
có thể điều chế đợc 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ a/b là:
A. 5/2 B. 4/3 C. 3/4 D. 2/5
Đáp án: D
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 34,85 gam hỗn hợp 2 muối BaCO
3
, Na
2
SO
3
bằng dung
dịch HCl thu đợc 4,48 lít khí CO
2
( đktc ). Số mol BaCO
3
trong hỗn hợp là:
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,05
Đáp án: B
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
, NaHCO
3
đợc chất

rắn Y có khối lợng bằng 75,4% khối lợng của X. Khối lợng NaHCO
3
có trong X là:
A. 54,0 gam B. 27,0gam C. 72,0 gam D. 36,0 gam
Đáp án: C
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
19
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu đợc 29,4 gam
hỗn hợp các oxit Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Khối lợng Fe
2
O
3
tạo thành là:
A. 12,0 gam B. 13,5 gam C. 16.5 gam D. 18.0 gam
Đáp án: A
Trên đây là một số tổng kết về việc sử dụng phơng pháp sơ đồ đờng chéo trong
giải nhanh bài toán hóa học. Các dạng bài tập này rất đa dạng, vì vậy đòi hỏi
chúng ta phải nắm vững phơng pháp song cũng cần phải có sự vận dụng một cách
linh hoạt đối với từng trờng hợp cụ thể. Để làm đợc điều này cần phải có sự suy
nghĩ, tìm tòi để có thể hình thành và hoàn thiện kĩ năng giải toán của mình.

3. Phơng pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố - bảo toàn khối lợng
Bảo toàn e
a.

á

p dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
Nguyên

t

c

chung

c

a

ph
ơ
ng

pháp

này



d


a

vào

định

lu

t

b

o

toàn

nguyên

tố

(BTNT):

Trong các

ph

n

ứng


hóa

học

thông

th

ng,

các

nguyên

tố

luôn

đ

c

b

o

toàn.
Đ
iều


này có

nghĩa

là:

Tổng

số

mol

nguyên

tử

của

một

nguyên

tố

X

b

t




tr

c



sau

ph

n

ứng



luôn b

ng

nhau.
V

í





d
ụ 1

:

Hỗn

hợp

chất

rắn

A

gồm

0,1

mol

Fe
2
O
3



0,1


mol

Fe
3
O
4
.

Hòa

tan

hoàn

toàn

A

bằng

dung dịch

HCl

d,

thu

đợc


dung

dịch

B.

Cho

NaOH

d

vào

B,

thu

đợc

kết

tủa

C.

Lọc

lấy


kết

tủa,

rửa

sạch rồi

đem

nung

trong

không

khí

đến

khối

lợng

không

đổi

thu


đợc

m

gam

chất

rắn

D.

Tính

m.
Hớng dẫn giải
Các

phản

ứng

hóa

học

xảy

ra:

Fe
2
O
3

+

6HCl


2FeCl
3

+

3H
2
O
Fe
3
O
4

+

8HCl
FeCl
2

+


2FeCl
3

+

4H
2
O
NaOH

+

HCl
NaCl

+

H
2
O
2NaOH

+

FeCl
2

NaCl


+

Fe(OH)
2

Trn ng Hng THCS Nht Tõn
20
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
3NaOH

+

FeCl
3


3NaCl

+

Fe(OH)
3

4Fe(OH)
2

+

2H

2
O

+

O
2

4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3

Fe
2
O
3

+

3H
2
O
Theo

các

phơng

trình


phản

ứng

ta





đồ:
Fe
2

O
3

:

0,1

mol


(rắn

D)
Fe
3

O
4
:

0,1

mol

áp

dụng

định

luật

bảo

toàn

nguyên

tố

đối

với

Fe:
n


Fe

(trongD)

=

0,1.2

+

0,1.3

=0,5

(mol)
Có:
n
D
=
25,0
2
5,0
=
(mol)
Nên :
m
D
=


0,25.160

=

40

(gam).
Ví dụ 2: (6)Đốt cháy 9,8g bột Fe trong không khí thu đợc hỗn hợp rắn X gồm
FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO
3
1,6M,
thu đợc V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).Giá trị của V là:
A. 6,16lít B. 10,08 lít C. 11,76lít D. 14,0 lít
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng:
Fe + O
2


X + HNO
3



Fe(NO
3
)
3
+ NO
Theo bảo toàn nguyên tố với Fe:
Số mol Fe(NO
3
)
3
= Số mol Fe = 0,175(mol)
Theo bảo toàn nguyên tố với N:
Số mol NO = Số molHNO
3
- 3 Số mol Fe(NO
3
)
3
0,175(mol
= 0,5.1,6 3.0,175 = 0,275(mol)
V = 0,275. 22,4 = 6,16 (lít)
Vậy đáp án A
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
21
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe; FeO; Fe
2
O

3
cần vừa đủ 4,48l CO (ở
đktc). Khối lợng Fe thu đợc là:
A. 14,5 g B. 15,5 g C. 16,5 g D. 14,4 g
Lời giải :
PTHH: FeO + CO

t
O
Fe + CO
2


Fe
2
O
3
+ 3CO

t
O
2 Fe + 3CO
2


Tổng số mol CO cần dùng: 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Nhận xét: Theo PT nhận thấy: n
CO
= n
O

của oxit Fe = 0,2 (mol)
Nên m
Fe
= m
hỗn hợp
m
O
trong oxit Fe = 17,6 16.0,2 = 14,4 (g)
Bài tập áp dụng
Bài tập 1 : Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hoà tan hoàn
toàn A bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch B. Cho NaOH d vào B, thu đợc kết
tủa C. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lợng không đổi thu đợc
m g chất rắn D. Giá trị của m là:
A. 30 g B. 10 g C. 40 g D. 20 g
Đáp án C.
Bài tập 2: (1)Khử 20,6 g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
bằng 2,24 lít khí CO ở
nhiệt độ cao (đktc) .Thu đợc m g sắt . Giá trị của m là:
A. 18 g B. 19 g C. 19,5 g D. 20 g

Đáp án B.
Bài tập 3: Khử hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
bằng khí m lít CO ở nhiệt độ
cao thu đợc 40 g hỗn hợp chất rắn X và 6,72 lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6 B. 2,24 C. 10,08 D. 6,72
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
22
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Đáp án D.
b. á p dụng định luật bảo toàn khối l ợng:
Định

luật

bảo

toàn

khối


lợng

(ĐLBTKL):

Tổng

khối

l

ng

các

ch

t

tham

gia

ph

n


ng b

ng


tổng

khối

l

ng

các

s

n

ph

m .
Khi cô cạn dung dịch
thì khối lợng hỗn hợp muối thu đợc bằng tổng khối lợng các nguyên tố kim
loại và gốc axit.
giúp

ta

giải

bài

toán


hóa học

một

cách

đơn

giản,

nhanh

chóng.
V

í




d
ụ 1
:

Hỗn

hợp

A


gồm

0,1

mol

etylen glicol



0,2

mol

chất

X.

Đ


đốt

cháy

hoàn

toàn


hỗn

hợp

A cần

21,28

lít

O
2

(đktc)



thu

đợc

35,2

gam

CO
2




19,8

gam

H
2
O.

Tính

khối

lợng

phân

tử

X

(biết

X chỉ

chứa

C,

H,


O).
Hớng dẫn giải:
Ta



các

phơng

trình

phản

ứng

cháy:
2C
2
H
6
O
2

+

5O
2



4CO
2

+

6H
2
O
X + O
2



CO
2
+ H
2
O
áp

dụng
Đ
LBTKL:

m
X
= mCO
2
+ mH
2

O -( m
262
OHC
+ m
O
2
)
4,1832
4,22
28,21
621,08,192,35 =






+ì+=
X
m
(g)
Khối

lợng

phân

tử

của


X:

M
X
=
92
2,0
4,18
=
(gam/mol)
Ví dụ 2 : Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lợng vừa
đủ dung dịch axit sunfuric loãng, thu đợc 1,344 lit H2 (đktc) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là :
A. 8,98g B. 9,52g C. 10,27g D. 7,25 g
Lời giải :
Phơng trình chung :
M + H
2
SO
4


MSO
4
+ nH
2

Theo phản ứng :
Trn ng Hng THCS Nht Tõn

23
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
n
H
2
SO
4
= n
H
2
= 1,344: 22,4 = 0,06 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng :
m
muối
= m
X
+ m
H
2
SO
4
- m
H
2
= 3,22 + 98.0,06 2.0,06 = 8,98 g
Chọn đáp án A
Ví dụ 3 : Cho 21g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Zn, Al, tan hoàn toàn trong dung dịch
H
2

SO
4
0,5M, thu đợc 6,72lít khí hiđro(ở 0
o
C; 2atm) . Khối lợng muối khan thu đợc
sau khi cô cạn dung dịch và thể tích dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:
A. 78,6g và 1,2lít B. 87,9g và 2,1 lít
C. 79,8g và 1,2lít C. 78,9g và 2,1lít
Lời giải:
n
H
2
=
TR
VP
.
.
=
273.082,0
72,6.2
= 0,6 mol
Phơng trình phản ứng dạng tổng quát:
2M + nH
2
SO
4


M
2

(SO
4
)
n
+ n H
2

Từ tỉ lệ phản ứng ta có:
n
H
2
SO
4
= n
H
2
= 0,6 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
m
kim loại
+ m
axit sunfuric
= m
muối khan
+ m
hiđro
suy ra m
muối khan
= 21 + 98. 0,6 - 2. 0,6 = 78,6 (g)
V

dung dịch axitsunfuric
= 0,6 : 0,5 = 1,2 (l)
Vậy đáp án A là đúng
Bài tập áp dụng
Câu 1: Khử m g hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ
cao thu đợc 40 g hỗn hợp chất rắn X và 13,2 g khí CO
2
. Giá trị của m là:
A. 44,8 g B. 37,8 g C. 43,8 g D. 83,7 g
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
24
Mt s phng phỏp gii nhanh bi tp húa hc-
áp dụng cho bồi dỡng học sinh giỏi -
Đáp án A.
Câu 2: Cho 24,4 g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
.
Sau phản ứng thu đợc 39,4 g kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thu đợc a g
muối. Giá trị của a là:
A. 20 g B. 25,6 g C. 26,6 g D. 30 g
Đáp án D.
Câu 3: Khử m g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ
cao thu đợc 64 g sắt và khí đi ra sau phản ứng cho đi qua đ Ca(OH)
2
d đợc 40 g kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 70,4 g B. 60,4 g C. 70,0 g D. 60,0 g
Đáp án A.
Câu 4: Cho 4.48 lít CO(đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu đ-
ợc chất rắn Acó khối lợng bé hơn 1.6g so với khối lợng FeO ban đầu. Khối lợng Fe
thu đợc và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp CO và CO
2
thu đợc là:
A. 11,2g Fe, 40%CO, 60%CO
2
B. 5,6g Fe, 50% CO, 50% CO

2
C. 5,6g Fe, 60% CO, 40% CO
2


D.

5,6g Fe, 75% CO, 25% CO
2
Đáp án là B
Câu 5: Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm
chính nhóm II
A
bằng acid HCl thu đợc 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số
gam 2 muối clorua trong dung dịch thu đợc là bao nhiêu?
Câu 6: Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl d đợc
2,24lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu đợc sau phản ứng sẽ thu đợc bao nhiêu gam
chất rắn?
Câu 7: Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu đợc V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?
Trn ng Hng THCS Nht Tõn
25

×