Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tiết 134 Tổng kết phần văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.02 KB, 10 trang )


A. PHẦN VĂN:
I/- Tên các Văn bản đã học
-
Truyền thuyết:
+ Con Rồng, cháu Tiên
+ Bánh chưng, bánh giầy
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Thánh Gióng
+ Sự tích Hồ Gươm
-
Truyện cổ tích
+ Sọ Dừa
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con cá vàng`
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

I/- Tên các Văn bản đã học
-
Truyện ngụ ngôn
+ Ếch ngồi đáy giếng
+ Đeo nhạc cho mèo
+ Thầy bói xem voi
+ Chân, tay, tai, mắt miệng
-
Truyện cười
+ Treo biển
+ Lợn cưới, áo mới


-
Truyện Trung đại
+ Con hổ có nghĩa
+ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

I/- Tên các Văn bản đã học
+ Mẹ hiền dạy con
-
Văn học hiện đại
+ Bài học đường đời đầu tiên
+ Sông nước Cà Mau
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Vượt thác
+ Buổi học cuối cùng
+ Đêm nay Bác không ngủ
+ Lượm
+ Cô Tô
+ Cây tre Việt Nam
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

I/- Tên các Văn bản đã học
+ Lòng yêu nước
-
Văn bản nhật dụng
+ Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
+ Động Phong Nha

Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyền thuyết
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu
tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử
được kể.
* Truyện cổ tích
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật
quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật
thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

II/- Khái niệm về các thể loại đã học
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường,
thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt
đối với cái xấu, sự công bằng đối với cái bất công.
* Truyện ngụ ngôn
Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần,
mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con
người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người,
nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào
đó trong cuộc sống.
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN


II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyện cười”
1. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu
trong xã hội.
* Truyện Trung đại
Thể loại truyện văn xuôi có nội dung phong phú thường mang tính
giáo huấn, cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ
trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật.
* Văn bản nhật dụng
Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống
trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Thiên
nhiên, con người, dân số, ma túy Các bài viết này có thể sử dụng tất cả
các thể loại và kiểu văn bản.
Tiết 133,134
TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
TT Tên VB Nhân vật
chính
Tính cách, vị trí ý nghĩa của
nhân vật chính
1 Con Rồng cháu
Tiên
Lạc Long
Quân, Âu cơ
Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở, có nhiều phép lạ

2 Bánh chưng bánh
giầy
Lang Liêu Trung hiếu, nhân hậu
3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng đánh thắng giặc
Ân cứu nước
4 Sơn Tinh Thủy
Tinh
Sơn Tinh
Thủy Tinh
-Tài giỏi, dõng nỳi chống lũ,
chiến thắng TT
- TT tài giỏi, dõng nước đỏnh ST
để cướp Mị Nương
5


?: Trong các nhân vật em đã học,
em hãy chọn ra những nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?
? Sự giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian, trung đại, hiện đại:
-
Đều có cốt truyện.
-
Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn biến tâm lí.
-
Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật.

IV. Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái
* Những VB thể hiện truyền thống yêu nước:
-
Thánh Gióng

-
Sự tích Hồ Gươm
-
Thạch Sanh
-
Em bé thông minh
-
Lượm
* Những VB thể hiện tinh thần nhân ái
-
Con Rồng, cháu Tiên
-
Sọ Dừa
-
Bánh chưng, bánh giầy
-
Thạch Sanh

×