Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Cac dang toan Tiep tuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 17 trang )


MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TIẾÙP TUYẾN
1

CÂU HỎI
1) Viết (không chứng minh ) phương trình đường
thẳng qua M(x
0
; y
0
) có hệ số góc k?
Trả lời: y – y
0
= k( x – x
0
) hay: y = k(x – x
0
) + y
0
2) Cho biết ý nghóa hình học của đạo hàm?
Trả lời:
Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm
tại x
0
, có đồ thò ( C) và M(x
0
; y
0
)
là một điểm thuộc (C), khi đó hệ


số góc của tiếp tuyến của (C) tại
M(x
0
; y
0
) là: k = f’(x
0
).
y
x
M
O
x
0
y
0
(C)
2

CÁC BÀI TOÁN
TÌM PHƯƠNG TRÌNH
TIẾP TUYẾN
3) Nêu (không chứng minh) phương trình tiếp
tuyến của đồ thò hàm số tại M(x
0
; y
0
) thuộc đồ
thò.
Trả lời: y – y

0
= f’(x
0
)(x – x
0
), hay y= f’(x
0
)(x – x
0
) + y
0
Hãy nêu các dạng toán về
phương trình tiếp tuyến đã học?
3
?

1. Biết tọa độ tiếp điểm (hoặc biết hoành độ x
0
hoặc
biết tung độ y
0
của tiếp điểm. Ta nói tiếp tuyến tại

điểm M(x
0
; y
0
) ).
2. Biết hệ số góc k của tiếp tuyến.
3. Biết tiếp tuyến qua một điểm M(x

0
; y
0
) cho trước.
4. Hai đường tiếp xúc nhau.
4
Trả lời:

O
x
y
(C) : y = f(x)
M
x
0
y
0


Nếu chỉ biết x
0
, ta thay x
0
vào
công thức của hàm số để tính y
0
.
∗Tính f′(x) rồi tính f′(x
0
).

∗Thay các giá trò x
0
, y
0
, f′(x
0
) vào phương trình (1)
ta có phương trình tiếp tuyến cần tìm.
5
1)Trường hợp1: Biết tọa độ (x
0;
y
0
) của tiếp điểm
Phương trình cần tìm là: y = f’(x
0
).(x – x
0
) + y
0
(1)

Nếu chỉ biết y
0
, ta thay y
0
vào
công thức của hàm số để tính
x
0

.

Ví dụ 1:
Cho đường cong (C):

Tìm phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có
hoành độ x = 2
Giải:
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành
độ bằng x
0
là: y = f′(x
0
).(x – x
0
) + y
0
Theo đầu bài x
0
= 2. Suy ra y
0
= 1 và f′(x
0
) = 2
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = 2(x – 2) + 1, hay y = 2x – 3
6
( )
1
1


−==
x
xxfy


Gọi (x
0
, y
0
) là tọa độ tiếp điểm


Tính f′(x) rồi giải phương trình f′(x
0
) = k để tính x
0
.


Thay x
0
vào hàm số để tính y
0
.


Áp dụng vào (2) ta có phương trình tiếp tuyến
7


Phương trình tiếp tuyến có dạng:
y = k(x – x
0
) + y
0
(2) ; [với: k = f’(x
0
) ]
2)Trường hợp2: Biết hệ số góc k của tiếp tuyến

Gọi (x
0
; y
0
) là tọa độ tiếp điểm. Phương trình có dạng:

Theo giả thiết: f′(x
0
) = 1 (1)
Với x
0
= 0 thì y
0
= – 1. Với x
0
= – 4 thì y
0
= 3
8
Ví dụ 2:

Cho đường cong (C): y= f(x)=
Tìm phương trình các tiếp tuyến của (C). Biết tiếp
tuyến ấy song song với đường phân giác thứ nhất.
Giải: Vì tiếp tuyến song song với y = x, nên k =1
2
2
+

x
x
( )
1
2
4
1
2
0
=
+

x
)(
⇔ x
0
= 0 hoặc x
0
= – 4
Vậy ta có hai tiếp tuyến là : y = x – 1 và y = x + 7
y = (x – x
0

) + y
0


3)Trường hợp 3: Biết tiếp tuyến của (C) qua điểm M
Chú ý: M thuộc (C) hoặc không thuộc
(C), cách giải như nhau.
Gọi k là hệ số góc của đường
thẳng (d) qua M(x
M
, y
M
) và tiếp xúc
với (C). Phương trình đường thẳng
(d) là: y = k(x − x
M
) +y
M

hay: y = kx – kx
M
+ y
M
(a)
(d) Tiếp xúc với (C) khi hệ sau
đây có nghiệm
Giải hệ trên tính được k, thay k vào phương trình (a),
ta tìm được phương trình tiếp tuyến của (C) qua M.
9




=
+=
k)x('f
ykx-kxf(x)
MM
x
M
x
M
y
M
O
y

• M
 M
x
y
M
x
M
y
M

O

Phương trình đường thẳng d qua M(0; −1) là:
y = k(x − x

M
) + y
M
⇔ y = kx − 1
d là tiếp tuyến của (C) khi hệ sau có nghiệm:
Thay giá trò của k ở (2) vào (1), ta được phương trình:
2x
3
+ 3x
2
− 1= (6x
2
+ 6x)x − 1
⇔ 4x
3
+ 3x
2
= 0 ⇔ x = 0 hoặc x = − 3/4
Với x = 0 ta có k = 0, với x = − 3/4, ta có k = − 9/8
Vậy có hai tiếp tuyến với (C) qua M, phương trình là:
Ví dụ 3: Cho (C): y = f(x) = 2x
3
+ 3x
2
-1.Tìm phương
trình các tiếp tuyến với (C) biết tiếp tuyến qua M(0;
-1)
10
Giải:




=+
−=−+
)(kxx
)(kxxx
266
11132
2
23
1
8
9
1 −−=−= xyvày

Hai đường cong được
gọi là tiếp xúc nhau tại
điểm M nếu chúng có
chung điểm M và tiếp
tuyến tại M của hai
đường cong đó trùng
nhau.(SGK ; tr 101)
Đồ thò của hàm số y = f(x) và đồ thò của hàm số
y = g(x) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi hệ sau đây có
nghiệm :
11



=

=
)(')('
)()(
xgxf
xgxf
y
O
x
M
y = f(x)
y = g(x)

4) Trường hợp 4 : Hai đường cong tiếp xúc
(Hệ đó cho ta hoành độ tiếp điểm)

Ví dụ 4:
Xác đònh a để đồ thò (C) của hàm số :

Giải :
Hoành độ tiếp điểm của (C) và (P) là nghiệm
của hệ :
(2) ⇔ x
2
− 4x + 4 = 0 ⇔ x = 2
Thay x = 2 vào (1), ta được :
xx
x
)x(fy 4
3
2

3
+−==
tiếp xúc với đồ thò Parabol (P): y = g(x) = x
2
+ a
12



=
=
)(')('
)()(
xgxf
xgxf
( )
( )





=+−
+=+−

2242
14
3
2
22

3
xxx
axxx
x
3
8
=
a
)P(xúctiếp)C(thìaKhi:ĐS
3
8
=

CAC BAỉI TOAN
ẹE REỉN LUYEN
13

14
Cho hàm số :
)(
)(
1
1
12
2

−−
=
x
mxm

y
.đònhxáctậpýchú
)m()x(
)mx(



−=−
=−
22
2
11
0
{
Tìm m để đồ thò của hàm số (1) tiếp xúc với
đường thẳng có phương trình: y = x.
ĐS: Mọi m khác 1
Gợi ý: Như ví dụ 4. Điều kiện tiếp xúc
Bài số 1:
)(x
x
mx)m(
1
1
12
2
=

−−
( )

21
1
12
2
2
=

+−−
)x(
m)m(
Đi đến:

ĐS: Không có tiếp tuyến nào qua tâm đối xứng.
Cho hàm số:
x
x
)x(fy
+
==
1
Gọi (C) là đồ thò. Tìm phương trình tiếp của đồ thò
đi qua tâm đối xứng (nếu có).
15
Gợi ý: Tâm đối xứng I(– 1; 1). Giống ví dụ 3
Phương trình tiếp tuyến qua điểm I.
Bài số 3:
Bài số 2:
Cho hàm số
2
33

2
+
++
==
x
xx
)x(fy
Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thò (C) của hàm số
Biết nó vuông góc với đường thẳng (a): x – 3y + 6 =
0.
Gợi ý: Gọi (d) là tiếp tuyến. Vì (a) có hệ số góc 1/3
nên (d) có hệ số góc là – 3.
ĐS: y = – 3x – 3 và y = – 3x – 11.

Cho (C): y = f(x) = x
3
− 3x
2
+ 2. Tìm trên
đường thẳng y = − 2 các điểm từ đó có thể
kẻ đến đồ thò hai tiếp tuyến vuông góc
16
Bài số 4:
Gợi ý:
Gọi A(a; – 2) là điểm cần tìm.



=−
−−=+−

)(k)x(x
)()ax(kxx
223
1223
23
Phương trình tiếp tuyến qua A là: y = k(x – a) – 2
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ:
Thế (2) vào (1) ta được: (x – 2)[2x
2
– (3a – 1)x+2] = 0
+ Với x = 2: Ta có tiếp tuyến là y = – 2 (loại).
+ Với 2x
2
– (3a –1)x+ 2 = 0 (*). Để bài toán được
thỏa thì (*) phải có nghiệm x
1
,x
2
thỏa f’(x
1
).f’(x
2
) = – 1

∆ = (3a – 1)
2
– 16 > 0
(3x
1
2

– 6x
1
)(3x
2
2
– 6x
2
) = – 1
Giải hệ ta được
a = 55/27
{

17
Cho hàm số y = f(x) = x
4
– 12x
2
+ 4
Bài số 5:
Tìm trên trục tung những điểm mà từ đó vẽ được
đúng 3 tiếp tuyến với đồ thò (C) của hàm số.
ĐS: Điểm A(0;4)
Gợi ý: Gọi A(0; m) là điểm cần tìm.
Phương trình tiếp tuyến: y = kx + m
Điều kiện tiếp xúc:
{
x
4
– 12x
2

+ 4 = kx + m (1)
4x
3
– 24x = k (2)
Đi đến: 3x
4
– 12x
2
+ m – 4 = 0 (3)
Do có đúng 3 tiếp tuyến nên (3) là phương trình
trùng phương có 3 nghiệm cần thử lại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×