Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Việt Nam - Một năm sau WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 16 trang )

STAR VIETNAM
Please insert the location of where this document is saved HERE
Vi t Namệ
M t N¨m Sau WTOộ
Steve Parker, Chuyªn Gia Kinh TÕ Tr ëng, Dù ¸n STAR-Vietnam
Ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2008
STAR VIETNAM
2
Giới thiệu về STAR-Vietnam

Ch ơng trình hỗ trợ kỹ thuật thực hiện HĐTM Việt
Nam Hoa Kỳ và WTO + + bắt đầu hoạt động từ năm
2001

Là dự án lớn đầu tiên của USAID tại Việt Nam

Thiết kế để hoạt động trên cơ sở nhu cầu đối tác
trong thực hiện HĐTM và WTO (Hoạt động trên cơ
sở nhu cầu)

Chịu sự giám sát bởi một Ban chỉ đạo và USAID

Phê duyệt làm việc với 47 đối tác

Khong chỉ hỗ trợ tự do hoá th ơng mại và đầu t mà
còn hỗ trợ xây dựng nhà n ớc pháp quyền, tăng c ờng
minh bạch công khai, quản lý nhà n ớc và bảo vệ sở
hữu trí tuệ
STAR VIETNAM
3
ý Nghĩa của WTO



Tự do hoá nhanh hơn và sân chơI
bình đẳng hơn

Chuyển đổi nhanh hơn sang kinh tế
thị tr ờng và nhà n ớc pháp quyền

Minh bạch công khai và dự báo đ ợc

Phát triển kinh tế xã hội tốt hơn qua
tăng th ơng mại, đầu t , việc làm và
giảm nghèo
STAR VIETNAM
4
Một số chỉ số kinh tế chính của năm 2007

Tăng tr ởng GDP: 8.44% (US$833/ng ời)

XK: US$48,4 tỷ (tăng 22% so với 2006)

NK: US$60,6 tỷ (tăng 35% so với 2006)

Vốn FDI đăng ký: US$20,3 (tăng 70% so với
2006)

Tỷ lệ hộ nghèo: 14.87%
Lạm phát (12.6%)
Thiếu cơ sở hạ tầng
Thực thi PL ch a tốt
Năng lực

cạnh tranh
Bền vững và
chất l ợng của
tăng tr ơng
STAR VIETNAM
5
STAR VIETNAM
6
Tỷ trọng của một số mặt hàng XK chủ lực
Tăng tỷ trọng hàng chế biến và giảm hàng không qua chế biến
STAR VIETNAM
7
STAR VIETNAM
8
Máy móc thiết bị và nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn. Một số hàng
tiêu dùng đăng tăng (ôtô, quần áo v.v )
STAR VIETNAM
9
STAR VIETNAM
10
Tæng KN XK sang Hoa Kú t¨ng kho¶ng 20% trong n¨m 2007. XK s¶n phÈm
ch a qua chÕ biÕn gi¶m 4% chñ yÕu do XK dÇu th« gi¶m 33%. XK dÖt may
t¨ng 28% - h¬n 10% so víi 2006.
STAR VIETNAM
11
Xuất khẩu hàng chế biến trừ dệt may (Triệu US$)
Gia tăng XK hàng điện tử tăng 40% so với 2006. Tăng tr ởng XK giầy dép giảm
xuống còn 9% so với 33% năm 2006. XK đồ gỗ tăng mạnh ở mức 37%
STAR VIETNAM
12

Tăng tr ởng XK của Hoa Kỳ vào Việt Nam (%)
2002 2003 2004 2005 2006
9 T
2007
Tổng KN XK vào VN
26 128 -12 2 -8 70
Thiết bị vận tảI
51 710 -44 -6 -68 289
Các hàng hoá khác
22 20 28 7 21 58
STAR VIETNAM
13
C¸c nhµ ®Çu t n íc ngoµi quan t©m ®Õn ViÖt Nam
nhiÒu h¬n sau WTO
STAR VIETNAM
14
C¬ cÊu ®Çu t theo së h÷u (%)
Gia t¨ng ®Çu t t nh©n sau WTO
STAR VIETNAM
15
Thách thức và rủi ro

Yếu kém của cơ sở hạ tầng: Chất l ợng và số l ợng

Chất l ợng và công bằng trong tăng tr ởng (ai đ ợc gì ng ời thua kẻ
thắng, tăng tr ởng và môi tr ờng v.v )

Yếu kém trong thực thi: Cam kết WTO cần tuân thủ cả trong luật
pháp lẫn thực tế


Cải cách pháp luật sâu và rộng (trên 100 luật và quy định)

Cam kết mạnh mẽ với ch ơng trình hành động cụ thể

Cần có cải cách tổ chức và cơ chế để thực hiện cảI cách WTO
và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và ng ời dân

Vai trò của nhà n ớc: Chức năng quản lý? Chủ sở hữu? Thành
viên thị tr ờng?

Cần có hệ thống qui định giúp giảm chi phí và rủi ro cho
doanh nghiệp và ng ời dân

Chịu ảnh h ởng nhiều hơn từ rủi ro bên ngoài (VD tăng giá dầu,
khủng hoảng cho vay nhà đất v.v )
STAR VIETNAM
16
Quản lý thách thức và rủi ro

WTO là sàn chứ không phải trần hạn chế cải cách và tăng tr
ởng

Cần động cơ làm việc và văn hoá mới cho công chức để có
chính phủ/cơ quan quản lý hiệu quả hơn (chuyển từ kiểm soát
sang phục vụ)

Cải cách hành chính và thể chế (VD Hàn quốc)

Cải cách t pháp (VD Singapore)


Tiếp cận thông tin cần tự do để giảm rủi ro Thông tin hiện
vẫn là hàng hoá quý hiếm ở Việt Nam (Luật ban hành văn bản,
Luật tiếp cận thông tin)

Độc lập/tách bạch chức năng quản lý nhà n ớc, nhà đầu t và
thành viên thị tr ờng của nhà n ớc

Cần có các công cụ và thông tin nhiều hơn để quản lý nền kinh
tế mở giao l u với quốc tế nhiều hơn

Đầu t cho con ng ời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×