PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
“ BÀN TAY NẶN BỘT”
“ BÀN TAY NẶN BỘT”
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
* Đây là một chương trình dạy học
* Đây là một chương trình dạy học
thực hành của nền giáo dục Pháp.
thực hành của nền giáo dục Pháp.
* Tháng 6 năm 2000, từ những kinh
* Tháng 6 năm 2000, từ những kinh
nghiệm của “Chương trình bàn tay
nghiệm của “Chương trình bàn tay
nặn bột”, Bộ trưởng Bộ GD Pháp đã
nặn bột”, Bộ trưởng Bộ GD Pháp đã
quyết đònh cho tất cả các trường TH
quyết đònh cho tất cả các trường TH
được thừa hưởng
được thừa hưởng
Chương trình cải
Chương trình cải
cách giảng dạy các môn KH và
cách giảng dạy các môn KH và
Công nghệ ở các trường TH.
Công nghệ ở các trường TH.
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
*
*
Chương trình cải cách nhằm phát triển
Chương trình cải cách nhằm phát triển
sự hiểu biết cụ thể trong một môi trường
sự hiểu biết cụ thể trong một môi trường
mà đâu đâu cũng cần phải đối chất
mà đâu đâu cũng cần phải đối chất
giữa lý thuyết và thực tế.
giữa lý thuyết và thực tế.
* Chương trình cũng nhằm làm cho HS
* Chương trình cũng nhằm làm cho HS
ham thích KH.
ham thích KH.
* Cuối cùng Chương trình nhằm trang bò
* Cuối cùng Chương trình nhằm trang bò
cho HS những điều cơ bản nhất về văn
cho HS những điều cơ bản nhất về văn
hoá KH, nó là chiếc chìa khoá không thể
hoá KH, nó là chiếc chìa khoá không thể
thiếu được để hiểu biết thế giới hiện đại.
thiếu được để hiểu biết thế giới hiện đại.
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
Mục tiêu chính của Chương trình:
Mục tiêu chính của Chương trình:
A. Đối với GV:
A. Đối với GV:
1. Hướng cho HS chiếm lónh dần dần
1. Hướng cho HS chiếm lónh dần dần
các khái niệm và tiến trình KH.
các khái niệm và tiến trình KH.
2. Giúp cho HS diễn đạt đúng đắn
2. Giúp cho HS diễn đạt đúng đắn
và chính xác nhất những ý tưởng
và chính xác nhất những ý tưởng
của mình.
của mình.
(GV chấp nhận ngôn ngữ
(GV chấp nhận ngôn ngữ
của HS song cần hướng cho HS có được
của HS song cần hướng cho HS có được
ngôn từ chính xác)
ngôn từ chính xác)
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
Mục tiêu chính của Chương trình:
Mục tiêu chính của Chương trình:
A. Đối với GV:
A. Đối với GV:
3. GV ghi chép hoạt động KH theo
3. GV ghi chép hoạt động KH theo
tiến trình đồng bộ
tiến trình đồng bộ
4. GV cố gắng làm phong phú
4. GV cố gắng làm phong phú
các vấn đề nêu ra của HS và
các vấn đề nêu ra của HS và
khuyến khích chúng thắc mắc.
khuyến khích chúng thắc mắc.
5. GV cổ vũ HS nêu vấn đề và
5. GV cổ vũ HS nêu vấn đề và
đưa ra những ý kiến bình luận.
đưa ra những ý kiến bình luận.
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
Mục tiêu chính của Chương trình:
Mục tiêu chính của Chương trình:
A. Đối với GV:
A. Đối với GV:
6. GV tạo điều kiện cho HS được tự chủ.
6. GV tạo điều kiện cho HS được tự chủ.
*
*
Cần tránh sự tách rời khỏi mọi PP
Cần tránh sự tách rời khỏi mọi PP
học mà theo đó việc tiếp thu KT chỉ
học mà theo đó việc tiếp thu KT chỉ
đứng hàng thứ yếu so với tiến trình đã
đứng hàng thứ yếu so với tiến trình đã
sử dụng.
sử dụng.
* Cần tạo những đk cho HS tranh luận
* Cần tạo những đk cho HS tranh luận
để hiểu biết KH.
để hiểu biết KH.
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
B. Đối với HS:
B. Đối với HS:
- HS tự nghiên cứu, hoạt động theo
- HS tự nghiên cứu, hoạt động theo
cách thức tranh luận và trao đổi với
cách thức tranh luận và trao đổi với
nhau, chúng xây dựng các bài thực
nhau, chúng xây dựng các bài thực
hành với tư cách là tác giả của những
hành với tư cách là tác giả của những
hoạt động KH đó.
hoạt động KH đó.
- Quy trình: HS quan sát – tìm tòi – đề
- Quy trình: HS quan sát – tìm tòi – đề
ra những bước đi cụ thể của thực
ra những bước đi cụ thể của thực
nghiệm, hoặc chỉnh lý lại những ca
nghiệm, hoặc chỉnh lý lại những ca
thất bại nhờ tra cứu tư liệu.
thất bại nhờ tra cứu tư liệu.
“
“
Chương trình bàn tay nặn bột”
Chương trình bàn tay nặn bột”
- HS trao đổi và lập luận trong
- HS trao đổi và lập luận trong
quá trình hoạt động, chúng chia
quá trình hoạt động, chúng chia
sẻ với nhau những ý tưởng của
sẻ với nhau những ý tưởng của
mình. Như vậy, chúng sẽ biết nghe
mình. Như vậy, chúng sẽ biết nghe
người khác, hiểu người khác, tôn
người khác, hiểu người khác, tôn
trọng người khác và biết bảo vệ ý
trọng người khác và biết bảo vệ ý
kiến của mình.
kiến của mình.
(Phần tiếp theo:
(Phần tiếp theo:
10 nguyên tắc thực hiện)
10 nguyên tắc thực hiện)
10 NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. HS quan sát 1 vật hoặc 1 hiện tượng của
1. HS quan sát 1 vật hoặc 1 hiện tượng của
thế giới thực tế, gần gũi có thể cảm nhận
thế giới thực tế, gần gũi có thể cảm nhận
được và tiến hành thực nghiệm về chúng.
được và tiến hành thực nghiệm về chúng.
2. Trong quá trình học tập, HS lập luận và
2. Trong quá trình học tập, HS lập luận và
đưa ra các lí lẽ, thảo luận về các ý nghó
đưa ra các lí lẽ, thảo luận về các ý nghó
và các kết quả của họ, xây dựng các
và các kết quả của họ, xây dựng các
kiến thức cho mình, một hoạt động chỉ
kiến thức cho mình, một hoạt động chỉ
hoàn toàn dựa trên sách vở là chưa đủ.
hoàn toàn dựa trên sách vở là chưa đủ.
3. Các hoạt động GV đề ra cho HS được tổ
3. Các hoạt động GV đề ra cho HS được tổ
chức theo các giờ học nhằm đến một sự
chức theo các giờ học nhằm đến một sự
tiến bộ trong học tập.Các hoạt động này
tiến bộ trong học tập.Các hoạt động này
gắn với chương trình và giành phần lớn
gắn với chương trình và giành phần lớn
quyền tự chủ cho HS.
quyền tự chủ cho HS.
10 NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
4. Tối thiểu 2 giờ/ tuần / đề tài và nó có
4. Tối thiểu 2 giờ/ tuần / đề tài và nó có
thể kéo dài trong nhiều tuần. Tính liên
thể kéo dài trong nhiều tuần. Tính liên
tục của các hoạt động và những
tục của các hoạt động và những
phương pháp sư phạm được đảm bảo
phương pháp sư phạm được đảm bảo
trong toàn bộ hoạt động của nhà
trong toàn bộ hoạt động của nhà
trường.
trường.
5. Mỗi HS có một quyển vở thí nghiệm và
5. Mỗi HS có một quyển vở thí nghiệm và
trình bày trong đó bằng ngôn ngữ của
trình bày trong đó bằng ngôn ngữ của
riêng mình.
riêng mình.
6. Mục đích hàng đầu, đó là làm cho HS
6. Mục đích hàng đầu, đó là làm cho HS
tiếp cận một cách dần dần với quan
tiếp cận một cách dần dần với quan
niệm KH – KT , kèm thêm 1 sự vững vàng
niệm KH – KT , kèm thêm 1 sự vững vàng
trong diễn đạt nói và viết.
trong diễn đạt nói và viết.
7. Gia đình và khu phố ủng hộ các hoạt
7. Gia đình và khu phố ủng hộ các hoạt
động này của nhà trường.
động này của nhà trường.
10 NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
10 NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
8. Các nhà KH ( ở các trường ĐH – viện
8. Các nhà KH ( ở các trường ĐH – viện
nghiên cứu ) tham gia các công việc ở
nghiên cứu ) tham gia các công việc ở
lớp học bằng khả năng của mình.
lớp học bằng khả năng của mình.
9. Viện đào tạo GV ( IUFM ) giúp GV về
9. Viện đào tạo GV ( IUFM ) giúp GV về
các kinh nghiệm sư phạm.
các kinh nghiệm sư phạm.
10. GV có thể tìm thấy trong Site Internet
10. GV có thể tìm thấy trong Site Internet
những bài học về các đề tài, những gợi
những bài học về các đề tài, những gợi
ý cho các hoạt động ở lớp, những giải
ý cho các hoạt động ở lớp, những giải
đáp thắc mắc. GV có thể tham gia vào
đáp thắc mắc. GV có thể tham gia vào
các công việc học tập tập thể ( trao
các công việc học tập tập thể ( trao
đổi với đồng nghiệp , với các giảng
đổi với đồng nghiệp , với các giảng
viên, các nhà khoa học trên mạng).
viên, các nhà khoa học trên mạng).
1. Đặt vấn đề:
1. Đặt vấn đề:
Xuất phát một tình huống có vấn đề.
Xuất phát một tình huống có vấn đề.
( Huy động vốn nhận thức của người học hướng
( Huy động vốn nhận thức của người học hướng
vào chủ đề )
vào chủ đề )
2. Tổ chức nghiên cứu để giải quyết vấn đề.
2. Tổ chức nghiên cứu để giải quyết vấn đề.
-
Hoạt động cá nhân – ghi vở thực nghiệm.
Hoạt động cá nhân – ghi vở thực nghiệm.
-
Hoạt động nhóm, trao đổi, giải quyết vấn đề.
Hoạt động nhóm, trao đổi, giải quyết vấn đề.
( Giải quyết vấn đề nảy sinh nếu có)
( Giải quyết vấn đề nảy sinh nếu có)
-
Báo cáo kết quả,kết luận của nhóm.
Báo cáo kết quả,kết luận của nhóm.
-
Đánh giá, tổng kết.
Đánh giá, tổng kết.
3. Củng cố và đònh hướng mở rộng.
3. Củng cố và đònh hướng mở rộng.
II. CÁC BƯỚC CỦA MỘT GIỜ HỌC
THEO PHƯƠNG PHÁP BTNB
Tổ chức nghiên cứu giải quyết vấn đề
Tổ chức nghiên cứu giải quyết vấn đề
có nhiều loại hình khác nhau.
có nhiều loại hình khác nhau.
- Điều tra hoặc thăm điểm.
- Điều tra hoặc thăm điểm.
- Nghiên cứu tài liệu.
- Nghiên cứu tài liệu.
- Giải pháp kó thuật – Mô hình hóa, sơ
- Giải pháp kó thuật – Mô hình hóa, sơ
đồ hóa.
đồ hóa.
- Thực nghiệm.
- Thực nghiệm.
- Quan sát.
- Quan sát.
Một số vấn đề cần lưu ý
1. Đưa ra một tình huống có vấn đề
1. Đưa ra một tình huống có vấn đề
Gây sự tò mò cho HS. Giúp GV những kiến
Gây sự tò mò cho HS. Giúp GV những kiến
thức HS đã có, những vấn đề HS quan
thức HS đã có, những vấn đề HS quan
tâm.
tâm.
2. HS làm việc cá nhân.
2. HS làm việc cá nhân.
-
Trình bày những biểu tượng ban đầu.
Trình bày những biểu tượng ban đầu.
-
Đưa ra những dự đoán, giải thích, cách
Đưa ra những dự đoán, giải thích, cách
tiến hành, vật liệu, ghi vở thực nghiệm
tiến hành, vật liệu, ghi vở thực nghiệm
3. Tiến hành thực nghiệm.
3. Tiến hành thực nghiệm.
-
Hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ.
Hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ.
-
Thảo luận thống nhất: mô hình, vật liệu,
Thảo luận thống nhất: mô hình, vật liệu,
dự kiến kết quả, cách tiến hành…
dự kiến kết quả, cách tiến hành…
-
Tiến hành thí nghiệm. Ghi phiếu lớn để BC
Tiến hành thí nghiệm. Ghi phiếu lớn để BC
III.TIẾN TRÌNH MỘT THỰC NGHIỆM
4. Báo cáo kết quả:
4. Báo cáo kết quả:
-
- Nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ được giao.
-
- Mô hình ban đầu.
- Mô hình ban đầu.
-
- Các bước tiến hành.
- Các bước tiến hành.
-
- Khó khăn gặp phải.
- Khó khăn gặp phải.
-
- Biện pháp khắc phục, thay đổi.
- Biện pháp khắc phục, thay đổi.
-
- Mô hình hoàn thiện.
- Mô hình hoàn thiện.
-
- Kết quả đạt được.
- Kết quả đạt được.
5. Tổng kết – mở rộng.
5. Tổng kết – mở rộng.
III.TIẾN TRÌNH MỘT THỰC NGHIỆM
-
+ Nguyên vật liệu rẻ tiền, đơn giản,
+ Nguyên vật liệu rẻ tiền, đơn giản,
sẵn có ở đòa phương.
sẵn có ở đòa phương.
-
+ GV tự làm những dụng cụ thí
+ GV tự làm những dụng cụ thí
nghiệm đơn giản phục vụ cho việc
nghiệm đơn giản phục vụ cho việc
giảng dạy.
giảng dạy.
-
+ Có nơi để vật liệu thí nghiệm.
+ Có nơi để vật liệu thí nghiệm.
-
* Lưu ý: nhắc nhở HS đảm bảo an
* Lưu ý: nhắc nhở HS đảm bảo an
toàn khi làm thí nghiệm, giữ vệ sinh
toàn khi làm thí nghiệm, giữ vệ sinh
trong lúc làm thí nghiệm.
trong lúc làm thí nghiệm.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY
HỌC
V.Vở thí nghiệm
V.Vở thí nghiệm
- Có thể gộp chung hoặc tách riêng.
- Có thể gộp chung hoặc tách riêng.
- Ghi chép bằng ngôn ngữ của chính mình:
- Ghi chép bằng ngôn ngữ của chính mình:
+ nghó, thử, kết quả, kết luận …
+ nghó, thử, kết quả, kết luận …
-
+ Trình bày đa dạng.
+ Trình bày đa dạng.
-
+ Hình thức : lời , hình vẽ , sơ đồ.
+ Hình thức : lời , hình vẽ , sơ đồ.
-
- Không nên sửa chữa vào vở thí nghiệm.
- Không nên sửa chữa vào vở thí nghiệm.
-
- Có thể phô những hình vẽ đẹp để HS dán
- Có thể phô những hình vẽ đẹp để HS dán
vào vở thí nghiệm khi các em chưa hoàn
vào vở thí nghiệm khi các em chưa hoàn
thiện.
thiện.
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
Dự đoán
Dự đoán
Tiến hành
Tiến hành
Điều chỉnh
Điều chỉnh
KQ
KQ
VÍ DUÏ
Vì sao phải viết?
Vì sao phải viết?
I/ Viết cho chính mình :
I/ Viết cho chính mình :
Hành động :
Hành động :
-
- Chính xác một thiết bò.
- Chính xác một thiết bò.
-
- Tiên đoán một kết quả, một
- Tiên đoán một kết quả, một
sự lựa chọn thiết bò.
sự lựa chọn thiết bò.
-
- Lập kế hoạch.
- Lập kế hoạch.
VI. CÁC BÀI VIẾT
Ghi nhớ :
Ghi nhớ :
-
- Lưu lại những điều quan sát được,
- Lưu lại những điều quan sát được,
những nghiên cứu những điều đọc
những nghiên cứu những điều đọc
được.
được.
-
- Nhớ lại một hành động trước đó.
- Nhớ lại một hành động trước đó.
-
- Ghi lại các kết quả.
- Ghi lại các kết quả.
Hiểu :
Hiểu :
-
- Tổ chức lại, lựa chọn, cấu trúc.
- Tổ chức lại, lựa chọn, cấu trúc.
-
- Tìm mối quan hệ với bài viết trước đó.
- Tìm mối quan hệ với bài viết trước đó.
-
- Phát biểu các bài viết tập thể.
- Phát biểu các bài viết tập thể.
VI. CÁC BÀI VIẾT
VI. CÁC BÀI VIẾT
II/ Viết cho người khác:
II/ Viết cho người khác:
- Truyền : Cái mà ta đã hiểu, một
- Truyền : Cái mà ta đã hiểu, một
kết luận, một bản tổng hợp.
kết luận, một bản tổng hợp.
-Đặt câu hỏi : Cho lớp khác, nhà
-Đặt câu hỏi : Cho lớp khác, nhà
khoa học.
khoa học.
- Giải thích: Cái mà ta đã làm,
- Giải thích: Cái mà ta đã làm,
cái mà ta đã hiểu, cách xác
cái mà ta đã hiểu, cách xác
đònh.
đònh.
-Tổng hợp.
-Tổng hợp.
VI. CÁC BÀI VIẾT
VI. CÁC BÀI VIẾT
2. Viết cái gì ?
2. Viết cái gì ?
- Hình vẽ những gì quan sát được.
- Hình vẽ những gì quan sát được.
- Bảng phân loại.
- Bảng phân loại.
- Đồ thò, biểu đồ.
- Đồ thò, biểu đồ.
- Các từ, câu, bài viết.
- Các từ, câu, bài viết.
3. Viết khi nào?
3. Viết khi nào?
- Trước khi làm bài.
- Trước khi làm bài.
- Trong lúc đang làm.
- Trong lúc đang làm.
- Sau khi đã làm xong.
- Sau khi đã làm xong.
VI. CÁC BÀI VIẾT
VI. CÁC BÀI VIẾT
1. Cá nhân:
1. Cá nhân:
- Tư duy độc lập, không ảnh hưởng đến người
- Tư duy độc lập, không ảnh hưởng đến người
khác.
khác.
- Huy động vốn kiến thức liên quan đến chủ đề
- Huy động vốn kiến thức liên quan đến chủ đề
để giải quyết.
để giải quyết.
- Trình bày được ý tưởng cá nhân ( dự đoán,
- Trình bày được ý tưởng cá nhân ( dự đoán,
tiến hành, giải thích…)
tiến hành, giải thích…)
2. Nhóm nhỏ:
2. Nhóm nhỏ:
- Chia sẻ kinh nghiệm học tập lẫn nhau.
- Chia sẻ kinh nghiệm học tập lẫn nhau.
- Hỗ trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Hỗ trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhóm lớn:
3. Nhóm lớn:
- Bổ sung, điều chỉnh.
- Bổ sung, điều chỉnh.
- Hoàn thiện kiến thức, kó năng.
- Hoàn thiện kiến thức, kó năng.
VII. VAI TRÒ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.
1.
Giáo viên:
Giáo viên:
- Là người hướng dẫn :
- Là người hướng dẫn :
Đề ra những tình huống, thách thức.
Đề ra những tình huống, thách thức.
Đònh hướng các hoạt động.
Đònh hướng các hoạt động.
Thu hẹp cái có thể.
Thu hẹp cái có thể.
Chỉ ra, thông tin.
Chỉ ra, thông tin.
VIII. VAI TRÒ CỦA GV & HS
- Là người trung gian :
- Là người trung gian :
Là nhà trung gian giữa “thế giới” khoa học
Là nhà trung gian giữa “thế giới” khoa học
và HS.
và HS.
- Là người đàm phán với HS những thay đổi
nhận thức liên quan với những câu hỏi được xử
lí với các thiết bò thí nghiệm thích đáng , với mô
hình giải thích hợp lí.
Đảm bảo sự đón trước và giải quyết những
xung đột nhận thức.
Hành động bên cạnh HS cũng như mỗi
Hành động bên cạnh HS cũng như mỗi
nhóm, lớp.
nhóm, lớp.
VIII. VAI TRÒ CỦA GV & HS
VIII. VAI TRÒ CỦA GV & HS