BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN I
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HÒA THỌ
1. Sơ đồ tổ chức Tổng Công Ty Dệt Hoà Thọ:
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 1-
Tổng công ty Dệt Việt Nam Đảng uỷ
Tổng Giám đốc Ban chấp hành
công đoàn
Ban chấp hành
đoàn thanh niên
Các đơn vị
sản xuất
Các phòng
chức năng
Các đơn vị kinh
doanh phục vụ
NM
hành
chính
quản
trị
NM
may
Quảng
Nam
Xí
nghiệp
may 1
Xí
nghiệp
may 2
NM
May
Điện
Bàn
Xí
nghiệp
may 1
Các
đại lý
tiêu
thụ sản
phẩm
Xí
nghiệp
DV
KD
Phòng
hành
chính
quản
trị
Phòng
tổ
chức
lao
động
Phòng
kinh tế
tài
chính
Phòng
kỹ
thuật
đầu tư
Phòng
KD
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
Văn
phòng
đại
diện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Trách nhiệm và quyền hạn:
2.1. Tổng Giám đốc:
- Đề ra chính sách chất lượng va mục tiêu chất lượng của công ty.
- Quyết định phân bổ những nguồn nhân lực của công ty liên quan đến chiến lược
đầu tư và phát triển.
- Giao quyền cho phó giám đốc, trưởng phó phòng, Giám đốc các nhà máy, xí
nghiệp thành viên và bảo đảm rằng những người đó hiểu rõ ràng phạm vi trách nhiệm,
quyền hạn theo chức năng được giao và nhận trách nhiệm được giao để đạt được mục tiêu
chất lượng của công ty.
- Xây dựng các mục tiêu chiến lược và cơ cấu của hệ thống quản lý chất lượng phù
hợp với chính sách chất lượng của công ty.
Chủ trì xem xét hệ thống quản lý chất lượng 1 năm 2 lần.
- Là người có quyết định các biện pháp giải quyết khiếu nại của khách hàng.
2.2. Đại diện chất lượng:
- Đảm bảo rằng tất cả các quy trình và chính sách chất lượng thực hiện đầy đủ.
- Chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng của sản phẩm do công ty cung
cấp.
- Xem xét, phê duyệt ban hành các quy trình được tổng giám đốc uỷ quyền.
- Triển khai thực hiện, duy trì các hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng có
hiệu quả.
- Giám sát việc thực hiện các yêu cầu hành động khắc phục và đảm bảo có biện
pháp điều tra tìm ra nguyên nhân, đề ra các hoạt động khắc phục và đảm bảo các hoạt
động này phải có hiệu quả trước khi quyết định này kết thúc.
- Lập kế hoạch và đánh giá chất lượng nội bộ theo định kỳ và phải được tiến hành
do những cán bộ đánh giá có năng lực và được những cán bộ này được độc lập với các
hoạt động được đánh giá.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 2-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Báo cáo trước cuộc họp xem xét của lãnh đạo việc thực hiện các yêu cầu của hệ
thống chất lượng cơ sở, để xem xét và cải thiện hệ thống.
- Đảm bảo các yêu cầu của hệ thống chất lượng mô tả trong sổ tay chất lượng được
thực hiện và duy trì. Giữ mối quan hệ với cơ quan hữu quan, các cơ quan quản lý và xây
dựng tiêu chuẩn về những vấn đề liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Tổng giám đốc sẽ thay thế cho đại diện chất lượng, khi người này vắng mặt hoặc
những chi tiết cần thiết.
2.3. Trưởng phòng kỹ thuật - đầu tư - quản lý chất lượng sản phẩm:
- Kiểm soát việc thực hiện các quy định về quản lý thiết bị công nghệ, thiết bị phụ
trợ, thiết bị kiểm tra và thử nghiệm.
- Kiểm soát các công tác đầu tư đổi mới thiết bị.
- Xây dựng các định mức sử dụng nguyên vật liệu, vật phụ tùng.
- Kiểm soát việc thực hiện các quy định về bảo hộ lao động an toàn phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của công ty.
- Kiểm soát các công tác xây dựng cơ bản, quản lý đất đai nhà xưởng.
- Nghiệm thu việc thực hiện tu sửa thiết bị, lắp đặt thiết bị mới và các công trình
nghiên cứu sản xuất mặt hàng mới và nguyên liệu phuc vụ sản xuất.
2.4. Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi:
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch hàng tháng, quý, năm cho các nhà máy xí
nghiệp thành viên để đảm bảo thoả mãn yêu cầu của của khách hàng về chất lượng và số
lượng sản phẩm.
- Thực hiện các hợp đồng mua nguyên vật liệu, phụ tùng ngoại nhập cho các nhà
máy thành viên.
- Đảm bảo cân đối nguyên vật liệu, phụ tùng ngoại nhập đúng chủng loại chất
lượng và tiến độ.
- Soát xét các hợp đồng mua bán hàng trước khi trình tổng giám đốc duyêt.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 3-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Cùng với nhà máy sợi nghiệm thu đánh giá chất lượng nguyên vật liệu, phụ tùng
nhập ngoại vào công ty.
- Là đầu mối thu nhập thông tin về việc bán hàng và giải quyết khiếu nại của khách
hàng.
- Đảm bảo việc quản lý kho hàng đúng theo sổ tay chất lượng.
- Tổ chức việc đánh giá, chọn lựa nhà cung cấp, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về họ. Xây
dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài, gắn bó với nhà cung cấp đảm bảo việc nâng cao chất
lượng sản phẩm được họ cung cấp.
- Lưu trữa các hồ sơ chất lượng có liên quan.
2.5. Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu may:
- Xây dựng, triển khai, thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm cho các xí nghiệp
may.
- Thực hiện các hợp đồng may gia công.
- Soát xét các hợp đồng mua, bán, may gia công hàng trước khi trình tổng Giám
đốc duyệt.
- Cùng với các xí nghiệp may nghiệm thu, đánh giá chất lượng nguyên vật liệu,
phụ tùng nhập ngoại liên quan đến may vào công ty.
2.6. Trưởng phòng kế toán tài chính:
- Lập kế hoạch tài chính và kiểm soát việc thanh toán và thu tiền.
- Hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lượng.
- Cùng với trưởng phòng KDXNKS xem xét và đề xuất đến gía cả trình Tổng
Giám đốc duyệt.
2.7. Trưởng phòng tổ chức lao động:
- Xây dựng triển khai thực hiện và phối hợp các nhà máy, xí nghiệp về tuyển dụng
cán bộ, công nhân và tạo nguồn nhân lực theo đúng sổ tay chất lượng và chính sách chất
lượng.
- Thực hiện các chế độ chính sách đối với CBCNV theo quy định.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 4-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phối hợp với các nhà máy, xí nghiệp thành viên xây dựng và triển khai các
chương trình và kế hoạch đào tạo cho các CBCNV.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác đào tạo nguồn nhân lực trong công ty.
- Cập nhập, lưu giữ các loại hồ sơ.
- Phụ trách công tác bảo vệ quân sự, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy công ty.
2.8. Trưởng phòng hành chính - quản trị:
- Chịu trách nhiệm công tác hành chính, văn thư, thi đua khen thưởng của công ty,
phụ trách khối dịch vụ đời sống.
- Chịu trách nhiệm lưu trữ, phân phối, kiểm soát các tài liệu nội bộ và bên ngoài
vào kể cả các tài liệu liên quan đến người lao động, các văn bản luật, theo sự phê duyệt
của ban Tổng Giám đốc.
2.9. Giám đốc nhà máy sợi:
- Điều hành sản xuất đảm bảo sản phẩm sợi thoả mãn yêu cầu khách hàng, đúng
chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng trong sổ tay chất lượng.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về kế hoạch sản xuất của nhà máy bao
gồm thiết bị, công nghệ, nhân lực và chất lượng sản phẩm.
- Xem xét kế hoạch mua phụ tùng vật tư hàng năm trước khi trình Tổng Giám đốc
duyệt.
- Đảm bảo mọi hoạt động trong quá trình sản xuất của nhà máy được an toàn, ổn
định chất lượng và đúng tiến độ.
- Xác định quyền hạn cho các Phó Giám đốc, trưởng phòng nhà máy, trưởng ca, tổ
trưởng và các nhân viên khác đúng chức năng đã được phân công và giám sát việc thực
hiện.
- Ký duyệt các yêu cầu mua vật tư nguyên liệu ngoại nhập trước khi gửi lên cho
phòng KDXNKS.
- Ký duyệt các hoá đơn mua phụ tùng vật tư đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền.
- Là thành viên Hội đồng đánh giá chất lượng vật tư nguyên liệu phuc vụ sản xuất.
- Kết hợp với phòng KD - XNKS giải quyết khiếu nại của khách hàng.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 5-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.10. Phó Giám đốc phụ trách thiết bị:
- Lập kế hoạch tu sửa thiết bị theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm.
- Chịu trách nhiệm về công tác nâng cao tay nghề cho công nhân bảo trì trong nhà
máy.
- Duyệt kế hoạch sửa chữa và nghiệm thu kết qủa sửa chữa máy móc thiết bị trong
nhà máy.
- Phụ trách công tác PCCC, phòng chống bão lụt trong nhà máy.
- Kiểm tra các yêu cầu xin mua phụ tùng vật tư các tổ đề xuất để phục vụ cho thiết
bị hoạt động, trình Giám đốc duyệt.
- Đảm bảo các thiết bị hoạt động liên tục trong suốt.
- Lập kế hoạch mua phụ tùng vật tư hành năm trình Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm của nhà
máy.
- Chịu trách nhiệm về công tác quản lý kho phụ tùng vật tư của nhà máy.
2.11. Phó Giám đốc phụ trách công nghệ:
- Quản lý quá trình tổ chức sản xuất của nhà máy, đảm bảo các kế hoạch, sản
lượng, chất lượng sản phẩm.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của các trưởng ca, tổ trưởng sản xuất.
- Quy định việc thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu trách
nhiệm các sản phẩm làm ra.
- Chịu trách nhiệm công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân công nghệ
mà được phụ trách.
- Chịu trách nhiệm quản lý thao tác, kỹ thuật công nghệ của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm công tác an toàn lao động của nhà máy.
2.12. Trưởng phòng thí nghiệm của nhà máy:
- Tổ chức và thực hiện kiểm tra chất lượng nguyên liệu bông, xơ trước khi nhập
kho và trước khi đưa vào sản xuất.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 6-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Lập kế hoạch theo dõi, kiểm tra và đánh giá chất lượng của sản phẩm qua từng
công đoạn, thông báo cho kỹ thuật các công đoạn biết những biến động về chỉ số, cùng
với kỹ thuật xác định nguyên nhân dạng lỗi để xử lý kịp thời.
- Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi máy được tu sửa, kết hợp với kỹ
thuật công nghệ đánh giá kết quả tu sửa máy của các công đoạn.
- Thu tập số liệu, lập bảng theo dõi về chỉ tiêu chất lượng thực hiện hàng ngày của
từng ca sản xuất, báo cáo số liệu cho Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách công nghệ
được uỷ quyền.
- Kiểm tra giám sát các nhân viên thí nghiệm thực hiện nghiêm túc, chính xác các
phương án lấy mẫu thí nghiệm và xử lý số liệu thí nghiệm.
- Phát hiện và thông báo kịp thời mọi diễn biến về chất lượng sản phẩm cho lãnh
đạo biết để xử lý kịp thời.
- Cùng với kỹ thuật công nghệ nhà máy lập biên bản về những lô bông, xơ chất
lượng không phù hợp trình giám đốc nhà máy duyệt.
- Kết hợp với kỹ thuật công nghệ cho ngừng sản xuất ngay đối với các máy có biến
động về chất lượng.
- Đề xuất ý kiến nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thí nghiệm.
2.13. Trưởng phòng phụ trách hành chính nhân sự:
- Phụ trách công tác hành chính và quản lý nhân sự của nhà máy.
- Phụ trách công tác sửa chữa và xây dựng cơ bản trong phạm vi nhà máy.
- Kết hợp với phòng TC - LĐ công ty triển khai các chương trình và kế hoạch đào
tạo cho CBCNV trong nhà máy.
- Đề xuất bố trí và sử dụng nhân lực để đảm bảo hiệu quả công việc trong toàn nhà
máy.
- Cùng với kỹ thuật nhà máy tổ chức, đánh giá tay nghề công nhân trong nhà máy.
- Chịu trách nhiệm về quản lý thống kê của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm về trung tâm kiểm soát tài liệu.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 7-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Là thành viên thường trực giải quyết mọi vấn đề liên quan đến PCCC và an toàn
lao động, phòng chống bão lụt trong nhà máy.
- Kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quy trình thao tác đảm bảo chất lượng
và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất.
- Đề xuất với lãnh đạo những vấn đề có liên quan đến sản xuất, thiết bị nguyên liệu
và nhân lực trong ca để đảm bảo yêu cầu thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất và chất
lượng sản phẩm.
2.14. Tổ trưởng sản xuất:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng sản phẩm và con người thuộc phạm vi
mình quản lý.
- Quản lý tốt máy móc thiết bị sản phẩm và con người thuộc phạm vi mình phụ
trách.
- Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện thao tác, vệ sinh công nghiệp của công nhân
trong tổ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối máy móc thiết bị, làm tốt công tác PCCC, ATLĐ và
vệ sinh công nghiệp.
- Có quyền để riêng các sản phẩm nếu có nghi ngờ về chất lượng.
- Có yêu cầu thợ kiểm tra sửa chữa máy móc khi thấy máy móc không đảm bảo an
toàn điện hoặc nghi ngờ sự cố có thể xảy ra.
- Đề xuất các biện pháp sửa chữa và phòng ngừa về chất lượng.
2.15. Công nhân vận hành máy móc công nghệ:
- Chấp hành các quy trình, quy định hướng dẫn vận hành máy, an toàn lao động, vệ
sinh công nghiệp, môi trường.
- Chịu trách nhiệm sản phẩm mình làm ra trước khi chuyển sang công đoạn khác.
- Có quyền đề xuất với tổ trưởng sản xuất, trưởng ca, kỹ thuật các yêu cầu và biện
pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động và an toàn lao động cho máy móc
và con người.
2.16. Công nhân sửa chữa thiết bị:
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 8-
A2
A12
A11
D1
D2
321
318
D4
D3D5A1
LÆÅÏI 22KV
LÆÅÏI 35KV
BT2- 560KVA
22/ 0,4KV
BT1-4500KVA
35/ 0,4KV
331- 1
331 600A
Y
Y
T3
T5
CÁÖU DAO 2 NGAÎ
310
319
317
SÅ ÂÄÖ NGUYÃN LYÏ CUNG CÁÚP ÂIÃÛN CÄNG TY MAY HOÌA THOÜ
343
L8
L9
L10
L11
DK
NKT7
F1
F2
F3
F40
F3 F6
SD
P7
M14
M2
N
P1 T
L1 K
N5 N4 N3 Q3
P
P3 Q
E2 E1
A1
X6
N1 N
C2
B2 P4
Q4 P2
311
L2 DN
P3
Q2
Q1 L1 L2 L3
DK2
TL2 N4
DK1P6
T5
CÁÖU DAO 2 NGAÎ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình, quy định, quy phạm, hướng dẫn công
việc về sửa chữa thiết bị.
- Chịu trách nhiệm về tiến độ sửa chữa, an toàn cho các thiết bị được phân công.
- Có quyền đề xuất với Tổ trưởng các yêu cầu và biện pháp cải tiến skth nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết bị, đồng thời đảm bảo an toàn cho thiết bị và con
người.
2.17. Công nhân vận hành điều không:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình, quy định, quy phạm, hướng dẫn công
việc vận hành thiết bị, đảm bảo điều kiện sản xuất, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với sản xuất
của từng công đoạn để mang lại hoạt động ổn định.
II. SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY:
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 9-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KÝ HIỆU PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN HẠ THẾ 0,4KV TBA
STT Ký hiệu Phụ tải
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4)
1 N Trạm máy nén hơi (sợi 1-2)
2 P1 Tụ bù hạ thế 300KVA
3 TL1 Buồng tách lọc lông bụi
4 K Máy xe TOYODA
5 N3 5 máy sợi con (sợi 2)
6 N5 Máy côn MURATEC (sợi 2)
7 Q3 Ghép thô - ghép tinh phòng 4 (sợi 1)
8 F Trạm máy nén hơi (sợi 1)
9 P3 Tụ bù hạ thế 200KVA
10 Q Điều không ca bin 1,6,7,8,9,10 (sợi 1)
11 E1 13 máy sợi con ROBERT phòng 5 (sợi 1)
12 E2 13 máy sợi con ROBERT phòng 5 (sợi 1)
13 A1 Vùng máy bông phòng 1 (sợi 1)
14 X6 Quạt chống nóng phòng 6 (sợi 1)
15 N1
Vùng máy bông, 7 máy chải thô, 4 máy chải kỹ, 1 cuộn
cúi (sợi 2)
16 H Máy côn phòng 6 (sợi 1)
17 C2 Vùng máy chải HOWA vùng 2 (sợi 1)
18 B2 Vùng máy ghép thô phòng 4 (sợi 1)
19 P4 Tụ bù hạ thế 200KVA phía 35/0,4KV
20 Q4 Vùng máy bông, chải thô Ý (sợi 1)
21 P2 Tụ bù hạ thế 300KVA
22 N2 Vùng máy ghép, thô, 2 máy chải kỹ (sợi 1)
23 ĐH Điều hoà ca bin 2,3,4,5,11,12,13,14 (sợi 1-2)
24 Q1 4 máy sợi con, 3 máy côn SAVIO 1, máy côn (sợi 1)
25 Q1 Sợi con sợi thô (sợi 1)
26 Q2 Trạm lạnh (sợi 1)
27 L1 Tụ bù hạ thế 400KVA
28 P5 Trạm lạnh (sợi 2)
29 L2 Bơm nước phụ trợ trạm lạnh (sợi 2)
30 L3 Buồng điều không số 1 (sợi 2)
31 ĐK1 Buồng tách lọc (sợi 2)
32 N4 5 máy sợi con (sợi 2)
33 ĐK2 Buồng điều không số 2 (sợi 2)
34 P6 Tụ bù hạ thế 400KVA
35 M3 Xưởng may số 2
36 M1 Xí nghiệp may 1
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 10-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
37 M2 Xí nghiệp may 2
38 P7 Tụ bù hạ thế 200KVA phía 22/0,4KV
39 NA Nhà ăn, nhà khách
40 SD Sấy dầu trạm lạnh sợi 1
41 ĐH1 Nhà ĐH tầng 2, trạm y tế, trạm điện, tủ trung gian
42 ĐH2 Nhà ĐH tầng 1, cổng ngõ, kho may kho CT trạm bơm
43 F1.2.3.4.5.6 Anh sáng 1
44 L.8.9.10.11 Anh sáng 2
45 T7 Bơm nước hầm cáp trạm điện, quạt hút nóng.
PHẦN II: KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU MÁY SỢI THÔ TJFA458_A:
1/ Giới thiệu hệ thống:
Sợi thô là một quá trình trong sản xuất sợi mà trong đó cúi được kéo dài, se săn và
quấn vào ống cho công đoạn sau. Nó là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất sợi. máy
sợi thô TJFA458_A do công ty dệt HongDa Tianjin Co., Ltd Trung Quốc sản xuất.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 11-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
M3
M1
M4
M5
M2
Stop Inch Start
SP3 - SR3
SP1 - SR1
SP2 - SR2
SA1 SA2 SA3 SB1
Lamp1 SB2 SB3 Lamp2 SB4
RD
GN
BU
YE
WH
Quá trình sản xuất sợi khô như sau: Cúi được dẫn hướng bởi dàn đưa cúi đi vào
trục kéo dài. Nó được kéo dài và luồn qua lỗ gàng ép, ban đầu ống chỉ rỗng và cuối cùng
tháo ống chỉ được quấn đầy sợi bởi tay ép. Những hoạt động này được thực hiện bởi
những kỹ thuật truyền động khác nhau bởi động cơ chính.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 12-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hoạt
động đổi chiều của ống sợi được thực hiện bởi cuộn hút đảo chiều bằng nam châm điện.
Trong quá trình quấn ống, ống sợi được đỡ trên cầu nâng dàn. Khi cầu nâng dàn đi lên và
đi xuống một cách đều đặn, sợi thô được quấn song song lên trên ống chỉ do ống chỉ xoay
nhanh hơn cánh gàng. Sự thay đổi điều khiển lên và xuống được thực hiện bởi cuộn đảo
chiều bằng nam châm điện.
Trong hình 1.1, dàn đỡ cọc cố định. Nếu ống chỉ thanh ray tại thời điểm đi lên và
điểm A đi lên đến vị trí song song đến điểm đổi chiều bằng khí nén, ống chỉ thanh ray có
thể đổi chiều đi xuống. Điểm A được gọi là điểm đổi chiều.
2 Các thiết bị điện cơ bản:
2.1 Nguồn điện: Nguồn điện được sử dụng trong nhà máy là nguồn AC 380V, 3 pha,
50HZ, công suất lắp đặt : 14.6 KW.
2.2 Động cơ: Có 5 động cơ.
* Động cơ chính: Kiểu FX-160M1-6, công suất 8.6 KW, dòng định mức: 17,2A
* Động cơ quạt hút: Kiểu Y112M-2, công suất 4KW, dòng định mức: 8,2A
* Động cơ kéo dây cu roa: Kiểu FW-11-6, công suất 0,25KW, dòng định mức:0,86A
* Động cơ truyền ống chỉ thanh ray: Kiểu FW-11-6, công suất 0,25KW, dòng định mức
0,86A
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 13-
Ống chỉ thanh ray
Hình 1.1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Động cơ: Kiểu Y802-2, công suất 1,5KW, dòng định mức 3A.
2.3/ Khớp điện từ: Có 4 khớp điện từ trên hệ thống bộ phận điều khiển tốc độ
2.3.1/ Hãm (+D3-X1)
Kiểu DLM3-2.5A, DC 24V: Đó là hệ thống máy đặt trên hệ thống thứ hai trong
khoảng cách Sampson thứ ba. Trong tiêu chuẩn sợi thô, nó ở trong tình trạng “mở” với
điện và có chức năng hãm để ngăn cản đát trục côn hoạt động và nới lỏng dây curoa.
Khi phanh hãm hệ thống, dưới tác dụng của nguồn điện động cơ dừng, lúc này việc đặt
lại dây curoa nâng hoặc hạ dàn là thuận tiện.
2.3.2/ Đặt lại khớp dây điện từ dây curoa:
Kiểu DLM3-2.5A, DC 24V.
Đó là hệ thống hoạt động trong khoảng cách Samp-sond thứ 3
Chức năng của nó là: Khi mở đặt lại dây curoa động cơ, khớp cung có thể mang điện và
cùng với đọng vơ M3, thực hiện hoạt đọng đặt lại dây curoa và độ căng.
2.3.3/ Thanh ray truyền đọng khớp điện từ (+H-Y4)
Kiểu KLM3-1.2, DC 24V
Được đặt trên bệ đỡ trục quay.
Chức năng của nó là: Một giây sau khi ray truyền động, động cơ hoạt động, khớp
điện từ có điện để truyền động thanh ray lên hoặc xuống.
* 2.3.4/ Truyền động khớp điện từ thanh ray (+K-Y5)
Kiểu DLK1-5AF, DC 24V.
Được đặt trên bệ đỡ trục quay. Chức năng của nó là:
(1) Khi hoạt động bình thường, nó mang điện trong tình trạng “đóng”, cho phép momen
quay truyền qua.
(2) Trong việc loại bỏ, khi thanh ray truyền động, động cơ hoạt động, nó không mang
điện trong tình trạng “đã mở”, vì thế ống chỉ thanh ray có thể nâng hoặc hạ.
(3) Trong tiêu chuẩn sợi thô, khi ống chỉ thanh ray vượt xa hơn khoảng cách điều chỉnh
trước để tiếp xúc cao hơn và thấp hơn. Công tắc giới hạn (+K-SLG, +K-SSL+K-S19),
Khớp không mang điện trong tình trạng “đã mở”, và cung cấp nguồn cho động cơ của
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 14-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
việc nâng hoặc hạ ống chỉ thanh ray để làm thanh ray dừng tại vị trí giới hạn, ngăn ngừa
rủi ro.
2.4/ Cuộn hút đổi chiều bằng nam châm (+K-Y6)
DC 24V, dòng định mức 2.01A
Đó là hệ thống máy trên bệ đỡ trục quay. Cuộn đổi chiều này có 2 cuộn. Khi hai
cuộn khác nhau mang điện, van đẩy của nó được hút theo điều khiển trái hoặc phải. Van
đẩy với khoảng cách 25cm. Nó có thể thay đổi việc điều khiển nâng hạ ống chỉ thanh ray.
2.5/ Photocell dùng tia hồng ngoại: Có 8 photocell để điều khiển hệ thống.
Phát hiện quang điện cho đứt sợi thô: SP1, SR1 và SP2, SR2. Chúng là hệ thống
máy đặt trên trục của thanh ray trục quay.
Phát hiện quang quang điện cho đứt sợi để se: SP3, SR3, là hệ thống máy nằm trên
thiết bị dẫn hướng sợi để se tại bộ phận đằng sau của hệ thống bộ phận điều chỉnh tốc độ.
Phát hiện quang điện cho thanh ray: SP4, SR4, SP5 và SR5. Chức năng của nó là:
Ống chỉ thanh ray tại vị trí đáy có thể đảm bảo ống chỉ thanh ray lại đi lên tại một thời
điểm khi tất cả các bưu kiện trên thanh ray được hạ xuống. Ống chỉ thanh ray tại vị trí
hoàn thành có thể đảm bảo ống chỉ thanh ray đi lên tại một thời điểm mà không hoàn
thành ống chỉ rỗng.
Photocell bảo vệ: Nó theo phương pháp :Một photocell phát và hai photocell thu”.
Cả hai nằm trên bệ đỡ trục quay và ụ định tâm đều được đặt trên photocell chiếu và hai
photocell thu. Giúp cho chi tiết của thiết bị được bảo vệ an toàn, xem phần đầu của bản vẽ
bộ phận lắp ráp PV-D0000. Ở hệ thống thứ hai trên bệ đỡ trục quay đặt SR6, SR7, và SR8
trong việc chuyển hướng từ thấp đến cao hơn. Trên hệ thống của ụ định tâm đặt SR9,
SR8, SR7 được xoay từ thấp hơn.
2.6/ Đèn 5 màu báo hiệu (+F-H1)
Đó là đỏ, xanh lá cây, vàng, xanh da trời và trắng. Sắp xếp từ trên xuống.
2.7/ PLC
Tất cả bộ phận hoạt đọng của hệ thống điều chỉnh tốc độ được điều khiển bởi PLC.
Máy móc này được trang bị loại PLC 6ES-216 được sản xuất bởi SIMENS CO.,LTD.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 15-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 16-
Inverter
Điều khiển động cơ
Khớp từ tính
Cuộn hút đổi chiều
bằng nam châm điện
Tín hiệu đèn
S7-216
PLC
Nút điều khiển
Công tắc giới hạn
Công tắc trạng thái
Máy
Phát hiện quang điện
ĐC chính
Phần điều khiển
Phần đầu vào
Phần đầu ra
HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH VÀO RA PLC
SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY VÀO RA TRONG PLC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Q1
PS03
PS0E
FC
FB
P10
PSI5
PSI3
PSI1
RUN
U
V
W
L1
L3
L2
FSV
COM
RYO
RESET
SB10
OUTPUT
INPUT
2
1
4
5
2
1
4
5
2
1
4
5
5
4
1
2
Lamp2
Lamp1
WH
YE
BU
GN
RD
Q15
Y6
Q11
Q12
Q13
Q14
Y4
Y5
Y3
Y1
KV5
KV4
KV3
KV2
K16
K13
K12
R/24K
1
5
4
2
2
4
5
1
1
5
4
2
2
4
5
1
IN OUT
IN OUT
IN OUT
IN OUT
IN OUT
IN OUT
2L
2M
0.0
0.1
0.5
0.6
0.4
0.3
0.7
0.2
1L
1M
12V
220VAC
220V/AC
L1
N
1.5
1.6
1.7
1.2
1.3
1.4
1.1
3L
K6
K4
K5
K5
K4
K2
K3
K2
K3
K1
K16
2L
0.5
0.6
0.4
1.0
0.7
0.1
0.3
0.2
0.0
M1
L+
L+
SL9
SL16
SL15
SL7
SL8
SL10
SL14
SL11
SL12
SL13
SB5
SB4
SB3
SA3
SB1
SB2
SA2
Stop
Inch
Start
SL6
K7
K8
K9
K10
SA1
SL5
SL4
SL3
SL2
SL1
3.4
3.6
3.5
2M
3.0
3.2
3.3
3.1
1M
L+
M
2.1
2.5
2.6
2.4
2.3
2.7
2.2
2.0
1.7
1.6
2M
0.2
0.7
1.1
1.0
1.4
1.5
1.3
1.2
0.3
0.4
0.6
0.5
0.1
0.0
1M
L+
(24VDC)
T1
L+
C1
L+
T1
MM
MM
L+
MM
MM
LL
LL
a1
b1
b1
a1
SO Đ? Đ? U DÂY
* BẢNG PHÂN CÔNG ĐẦU VÀO:
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 17-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I0.7 Chọn công tắc hoạt động
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 18-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I0.6 Bộ đếm
I0.5 Dừng
I0.4 Chậm dần
I0.3 Khởi động
I0.2 Công tắc giới hạn để ống chỉ thanh ray cao hơn
I0.1 Hộp điều khiển bảo vệ bên trong
I0.0 Hộp điều khiển bảo vệ bên ngoài
I1.7 Thay đổi giá trị đặt tần số
I1.6 Công tắc giới hạn để dừng cơ tại đoạn cuối
I1.5 Công tắc giới hạn để đặt lại dây curoa hình côn
I1.4 Nút đẩy để xuất hiện ống chỉ thanh ray
I1.3 Nút đẩy để siết chặt dây curoa hình nón
I1.2 Nút đẩy ống chỉ thanh ray lên xuống
I1.1 Nút đẩy để đặt lại dây curoa hình côn
I1.0 Công tắc để chọn tự động - Làm bằng tay
I2.7 Cảm biến quang điện an toàn
I2.6 Cảm biến quang điện cho ống chỉ thanh ray
I2.5 Cảm biến quang điện nhằm phát hiện đứt sợi để se
I2.4 Cảm biến quang điện để phát hiện đứt sợi thô
I2.3 Công tắc giới hạn để quay lại vị tí từ đầu
I2.2 Công tắc giới hạn để chèn vị trí ống chỉ
I2.1 Công tắc giới hạn để kéo căng dây curoa hình côn
I2.0 Công tắc giới hạn để ống chỉ thanh ray lên - xuống
I3.6 Công tắc giới hạn để ống chỉ thanh ray đi xuống
I3.5 Công tắc giới hạn để ngăn cản sụp đổ bên phải
I3.4 Công tắc giới hạn để ngăn cản sụp đổ bên trái
I3.3 Cảm biến trạng thái để xác định vị trí dừng bánh đà
I3.2 Cảm biến trạng thái để hạ ống chỉ thanh ray
I3.1 Cảm biến trạng thái để nâng ống chỉ thanh ray
I3.0 Công tắc giới hạn để ống chỉ đầy
* BẢNG PHÂN CÔNG ĐẦU VÀO:
Q0.7 Xuất hiện ống chỉ thanh ray
Q0.6 Ống chỉ thanh ray lên - xuống
Q0.5 Kéo căng dây curoa hình côn
Q0.4 Đặt lại dây curoa hình côn
Q0.3 Giảm tốc độ thứ hai
Q0.2 Tốc độ thứ ba
Q0.1 Tốc độ thứ hai
Q0.0 Tốc độ đầu tiên của động cơ chính
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 19-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Q1.7 Đèn báo kéo căng dây curoa hình côn
Q1.6 Đèn báo đặt lại dây curoa hình côn
Q1.5 Đứt sợi để se ( đèn trắng )
Q1.4 Đứt sợi thô ( đèn xanh da trời )
Q1.3 Lỗi ( đèn vàng )
Q1.2 Chờ hoạt động ( đèn xanh lá cây )
Q1.1 Làm đầy ống chỉ ( đèn đỏ)
Q1.0 Động cơ chạy bằng khí
Q2.7 Khớp truyền động ống chỉ thanh ray
Q2.6 Khớp liên lạc ống chỉ thanh ray
Q2.5 Đặt lại khớp dây curoa hình côn
Q2.4 Hãm
Q2.3 Đặt lại bộ đếm
Q2.2 Truyền động với điện áp cao
Q2.1 Hạ ống chỉ thanh ray
Q2.0 Nâng ống chỉ thanh ray
Một số điều khiển khác:
(1) I1.7 là tín hiệu tần số tới 1.5HZ khi máy dừng.
(2) Q2.3 phát tín hiệu của việc đặt lại bộ đếm bởi rơle trung gian.
2.7 Tần số Inverter (+A-U1)
Kiểu: VT230S-11KW.
Sản xuất tại công ty kinh doanh MEIDENSHA, Nhật Bản.
Dòng điện định mức đầu ra: 23A.
Tốc độ đồng bộ của động cơ không đồng bộ là n =
p
f
2
60
, “ f ” là năng lượng tần số, “ p “
là số cực - cặp. Khi “ p “ là một hằng số, tốc độ động cơ thay đổi với năng lượng tần số “
f “. Inverter có thể thay đổi một cách trôi chảy năng lượng tần số.
(1) Bảng hoạt động
Đơn giản và dễ hiểu, chi tiết theo trong hình I.
2.7.1 Tình trạng đèn dấu hiệu
FWD Xúc tiến
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 20-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
REN Đổi chiều
FLT Hư hỏng
[ Truyền động có thể đặt lại từ bảng hoạt động ( + ) hoặc từ khối
cực(ĐẶT LẠI tín hiệu)]
LCL Bộ phận [Truyền động ở trong phương thức bộ phận khi LED mở. Nếu đèn
tắt, truyền đọng ở trong phương thức từ xa để thay đổi phương
thức ấn + ]
2.7.2/ Khóa hoạt động:
Khởi động truyền động trong xúc tiến điều khiển(chỉ trong
phương thúc cục bộ)
Khởi động truyền động trong điều khiển đổi chiều (Chỉ trong
phương thức cục bộ)
Dừng hệ thống
+ Thay đổi phương thức điều khiển từ bộ phận điều khiển
từ xa, kẹp bằng êtô
+ Đặt lại một hư hỏng tắt FLTLED.
Run: Xúc tiến hoạt động.
PS!!: Khu vực là tình trạng chương trình tốc độ thứ hai.
PS13: Khu vựclà tình trạng chương trình dừng tốc độ.
PS03, PS0E: Khu vực đạt tới đầu ra của tần số(tốc độ).
RESET : Đặt lại hư hỏng.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 21-
LCLSTOP
FWD
STOP
MOD
RST
REV
STOP
LCL
STOP
STOP
MOD
RST
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
{EMBED Equation.3}: Thay đổi cách thúc hiển thị theo nội quy giám
sát > Thông số A > Thông số B > Thông số C > Thông số U.
Đặt: Sắp sếp thông số hoặc đặt giá trị của nó.
>
Tăng thêm số thông số hoặc giá trị của nó.
<
Giảm MODbớt thông số hoặc giá trị của nó.
LCL : 1. Chọn thông số. Thay đổi khối thông số cho yêu cầu thông số. Để thay đổi
đến khối tiếp theo, đầu tiên xoay Cho xuống khối tiếp theo, đầu
tiên xoay
2. Thay đổi giá trị. Di chuyển con trỏ trên màn hình điện toán đến
con số yêu cầu để điều chỉnh. Con trỏ trên màn hình điện toán nằm ở
con trỏ số lập lòe.
Thông số đặt của AT230S như sau:
STT Kí hiệu Ý nghĩa Dữ liệu đặt Mô tả
1 A00-0 Đặt tần số 50Hz
2 A01-0 Thời gian gia tốc 12S
3 A01-1 Thời gian suy giảm tốc độ 15S
4 A03-0 Điện áp hãm DC 2.2%
5 A05-0 Đặt hiển thị mở rộng 1
6 A05-1
Đặt hiển thị phần mềm sau khi
đặt thông số
1
Thay đổi giá
trị đến 2
7 B00-0 Đặt điện áp vào định mức 1 380V
8 B00-2 Đầu vào định mức động cơ 8.6KW
9 B00-3 Điện áp đầu vào định mức 380V
10 B00-6 Dòng định mức động cơ 20A
11 B10-4
Đặc điểm riêng biệt hình dạng
- S (Ts)
0.5S
12 B11-0 Tốc độ chậm dần 30%
Tốc độ chậm
dần là 30%
của tần số đặt
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 22-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
13 B11-1~3 Chương trình tần số tốc độ dừng 3%
Tốc độ dừng là
3% của tốc độ
đặt
14 B11-4~7 0
15 B40-0 2
16 B41-0 Thời gian gia tốc 2S
17 B42-0~3 Thời gian suy giảm tốc độ 15S
18 C03-0~2 Xúc tiến chạy 0
19 C04-4 Chậm dần 1 PSI1
20 C04-6 Dừng 3 PSI3
21 C04-7 Suy giảm tốc độ 2 lần 5 PSI5
22 C08-0 2
23 C09-0 0
Thay đổi giá
trị đến 2 sau
thông số
24 C09-1
Chỉ “DỪNG” là có hiệu suất cao
trên bảng hoạt động
3
25 C09-3 Chạy đảo chiều 2
26 C09-4 Đảo chiều chậm dần 2
27 C09-7
Đặt lại thông số đến giá trị mặc
định
9
Thông số
không phải
điều chỉnh
28 C11-0 Phương thức từ xa 2
29 C11-1 Xúc tiến 2
30 C15-0 Chức năng cực đầu vào 0.5
Tần số đạt
được
T230S có 10 chức năng bảo vệ và nhiều chức năng lựa chọn.
VT230S có 31 lỗi hiển thị. Hiển thị có thể đọc từ 7 – phân đoạn LEDS của 5 con
số. Ví dụ, 0C – 5, nghĩa là quá dòng trong khi hãm.
2.7.3/ Mạch điện của VT230S sử dụng trong hệ thống bộ phận điều chỉnh tốc độ và
đồ thị tần số của tốc độ đầu tiên, tốc độ thứ 2, tốc độ thứ 3 theo thời gian.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 23-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mạch thực điện
Tín hiệu cung cấp cho mạch.
Khi ấn nút đẩy “khởi động” SB6~12, Q0.0 của S7-226PLC có đầu ra, và RYO-
RUN đóng. Sau khi động cơ M1 khởi động một cách nhẹ nhàng theo hình dạng riêng biệt
– s, tốc độ của nó đạt được tới tốc độ đầu tiên (50Hz). Đường cong tốc độ như hình vẽ.
Khi nút đẩy “Đi chậm dần” SB13~19 được giữ ấn, Q0.0 và Q0.1 của S7-226 có
cùng đầu ra, và tại cùng thời gian RUN-RYO, PSH-RYO đóng. Sau khi động cơ M1 khởi
động, theo việc đặt “Đi chậm dần”, tốc độ của nó đạt được đến tốc độ thứ hai (15Hz). Khi
nút “Đi chậm dần” được ngắt điện, động cơ M1 được hãm tới dừng theo việc đặt “Đi
chậm dần”. Đường cong tốc độ như hình vẽ.
Đồ thị tần số của tốc độ đầu tiên, tốc độ thứ hai, tốc độ thứ ba theo thời gian.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 24-
PE L1 L2 L3
U V
W
VTZ10SA
FB
FC
C2 0 1 2 3 4 5 6 7
RYO RUN PSII PSI3 ATNC ATNE
SIMENS PLC
M
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khi máy hoạt động bình thường nếu ấn nút đẩy “dừng” SB20-26, Q0.1, Q0.2, Q0.3
của S7-226 vẫn có cùng đầu ra. Tại cùng thời điểm, động cơ M1 suy giảm tốc độ đến tốc
độ thứ ba (1.5Hz), và hoạt động tại tốc độ này. Động cơ M1 chỉ dừng khi tín hiệu của
công tắc ở trạng thái kề cho bộ phận điều chỉnh tốc độ xác định vị trí dừng được hiệu quả.
Đường cong tốc độ xem trong hình III.
GHI CHÚ: Tốc độ thứ 2 (15Hz) và tốc độ thứ 3 (1.5Hz) được đặt bởi chương trình
cực đầu vào trong VT230S. Những cực này là PSI1, PSI3. Những tốc độ này có quan hệ
tới giá trị đặt. Tốc độ thứ 2 là 30% của giá trị đặt và tốc độ thứ 3 là 5% của giá trị đặt. Tốc
độ động cơ thay đổi theo PSI1 hoặc PSI3. Tại cùng thời gian thì tín hiệu HOẠT ĐỘNG
mở bảo đảm cho xúc tiến động cơ hoạt động.
GHI CHÚ : Nút đẩy trên hệ thống bộ phận điều chỉnh tốc độ điều khiển máy hoạt
động. VT230S không thể điều khiển từ bảng hoạt động. Chỉ khi nào đèn LCL tắt và
không truyền động trong phương thức LCL. Ấn +
cùng nhau để thay đổi phương thức, và sau đó đèn tắt.
3/ Khảo sát hoạt động làm việc bình thường của máy.
3.1/ Khởi động:
Khi đủ các điều kiện làm việc, đèn màu xanh lá cây sáng (Q1.2= 1), đó là tín hiệu
cho hoạt động.
Ấn nút khởi động (SB6-SB12) và điểm đầu ra PLC Q0.0=1. Tốc độ đầu tiên điều
khiển đầu (cực) HOẠT ĐỘNG của inverter nhận tín hiệu. Tần số đầu ra của inverter tăng
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 25-
STO
P
LCL