Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện lâm thao tỉnh phú thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 72 trang )

Học viện ngân hàng - cơ sở đào tạo sơn tây

Báo cáo
Thực tập tốt nghiệp
Hệ trung cấp ngân hàng
Chuyên ngành đào tạo: Ngân hàng
Địa điểm thực tập:
Ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
Huyn Lõm Thao
Hà Nội, 2011
Mục lục
Trang
Danh mục bảng biểu 1
Danh mục các kí hiệu viết tắt 1
Lời mở đầu 2
Phần I: Phần thực tập tổng hợp 4
I. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn và những ảnh hởng đến hoạt
động của NHNo Lõm Thao 4
1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn 4
2. Những ảnh hởng đến hoạt động của NHNo &PTNT Lõm Thao 5
II. Khái quát về NHNo & PTNT Lõm Thao 7
1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Lõm Thao 7
2. Cơ cấu tổ chức điều hành của NHNo & PTNT Lõm Thao 8
3. Các Hoạt động cơ bản của NHNo & PTNT Lõm Thao 11
Phần II: PHầN Thực tập nghiệp vụ 13
A.phần tín dụng và các dịch vụ ngân hàng 13
I. Khái quát về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Lõm Thao 13
1. Một số quy định của NHNo & PTNT Lõm Thao trong hoạt động tín
dụng 15
2. Tình hình d nợ tại NHNo & PTNT Lõm Thao 13
II. Qui trình tín dụng tại NHNo & PTNT Lõm Thao 19


1. Qui trình tín dụng 19
2. Qui trình IPCAS 25
3. Ví dụ thực tế tại NHNo & PTNT Lõm Thao 26
III. Một số dịch vụ khác tại NHNo & PTNT Lõm Thao 34
1. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng 34
2. Dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa 36
B. Phần nghiệp vụ kế toán ngân hàng 38
I. Khái quát về công tác kế toán tại NHNo & PTNT Lõm Thao 38
1. Tình hình nguồn vốn tại NHNo Lõm Thao 38
2. Tổ chức công tác kế toán tại NHNo & PTNT Lõm Thao 40
3. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng 43
II. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHNo & PTNT Lõm Thao 44
1. Kế toán huy động vốn 44
1.1. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi thanh toán 44
1.2. Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm 46
1.2.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 46
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn 46
1.2.3. Tiền gửi tiết kiệm hởng lãi bậc thang 46
1.2.4. Quy trình tất toán sổ tiết kiệm 47
1.2.5. Quy trình kế toán máy 49
1.2.6. Ví dụ thực tế tại NHNo&PTNT Lõm Thao 49
2. Kế toán nghiệp vụ tín dụng 50
2.1. Kiểm soát chứng từ 50
2.2. Giải ngân 51
2.3. Thu nợ gốc và lãi cho vay 51
2.4. Quy trình kế toán máy 52
2.5. Ví dụ thực tế ại NHNo&PTNT Lõm Thao 53
3. Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ và các hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt 54
3.1. Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ 54

3.1.1. Kế toán nghiệp vụ thu tiền mặt 54
3.1.2. Kế toán nghiệp vụ chi tiền mặt 55
3.1.3. Kế toán nghiệp vụ điều chuyển vốn bằng tiền mặt 56
3.2. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 58
3.2.1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán bằng séc 59
3.2.2. Kế toán hình thức thanh toán UNC 60
3.2.3. Kế toán hình thức thanh toán UNT 60
3.2.4. Kế toán thanh toán thẻ 62
3.3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 63
4. Kế toán các nghiệp vụ không thờng xuyên tại NHNo & PTNT
Lõm Thao 64
4.1. Nghiệp vụ thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lu thông 64
4.2. Kế toán nghiệp vụ trả tiền thừa cho khách hàng 65
4.3. Kiểm kê quỹ cuối ngày và xử lý chênh lệch quỹ 66
Phần III: Nhận xét và kiến nghị 68
Kết luận 69
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Tình hình d nợ của NHNo&PTNT từ 2007 đến nay 13
Bảng 2: Cơ cấu d nợ phân theo loại cho vay 14
Bảng 3: Cơ cấu d nợ phân theo thành phần kinh tế 15
Bng 4 : N xu
Bảng 5: Kết quả tài chính 15
Bảng 6: Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của khách hàng 23
Bảng 7: Kế hoạch trả nợ định kì khách hàng 26
Bảng 8: Phân tích tài chính phơng án sản xuất kinh doanh 27
Danh mục các kí hiệu viết tắt
Ký hiệu Diễn giải Ký hiệu Diễn giải
NHNN
NH

KHCB
UNT
UNC
GTCG
TSCĐ
PGD
Ngân hàng Nhà nớc
Ngân hàng
Khấu hao cơ bản
Uỷ nhiệm thu
Uỷ nhiệm chi
Giấy tờ có giá
Tài sản cố định
Phòng giao dịch
NHNo&PTNT
NHTM
TCTD
DNNN
SXKD
VNĐ
Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn
Ngân hàng thơng mại
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp nhà nớc
Sản xuất kinh doanh
Việt Nam đồng
a
1
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy

Lời nói đầu
Cùng với xu thế chung toàn cầu, Việt Nam hiện nay đang trên bớc
đờng công nghiệp hóa , hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Kể từ khi đổi mới đến
nay, nớc ta đã đạt đợc những thành tựu đáng kể về mọi mặt, đặc biệt là trong lĩnh
vực kinh tế. Nền kinh tế nớc ta đã có những bớc phát triển vợt bậc. Nh chúng ta
đã biết, nói đến một nền kinh tế phát triển không thể không nói đến sự vận động
của lĩnh vực tài chính - tiền tệ, mà trong đó, hệ thống ngân hàng đóng vai trò hết
sức quan trọng. Từ khi ra đời đến nay, ngành Ngân hàng Việt Nam đã đóng góp
một phần rất lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nớc ta qua các giai
đoạn. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay- khi mà Việt Nam đang trong thời kì
mở cửa hội nhập kinh tế song song với nỗ lực đẩy lùi khủng hoảng kinh tế thì
ngành Ngân hàng càng tỏ rõ tầm quan trọng và sức mạnh của mình .
Qua quá trình học tập hai năm tại Học viện Ngân hàng- Cơ sở đào tạo Sơn
Tây, đợc sự dậy bảo tận tình của các thầy cô và sự giúp đỡ của bạn bè, em đã đợc
trang bị những kiến thức quý giá và sự hiểu biết nhất định về hệ thống Ngân
hàng, về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam. Nhng nh ngời ta vẫn
thờng nói học phải đi đôi với hành nên muốn có đợc sự hiểu biết sâu rộng hơn
nữa về kinh doanh ngân hàng thì ngoài những kiến thức cơ bản đã đợc đào tạo tại
trờng, những học sinh sắp tốt nghiệp nh chúng em cần phải có đợc sự học hỏi,
nắm bắt, quan sát từ thực tế, có nh vậy mới có thể có những tiền đề tốt nhất cho
công việc sau này. Chính vì vậy, nhà trờng đã tạo điều kiện và giới thiệu chúng
em đến các ngân hàng thực tập để nắm bắt thực tế, tự củng cố kiến thức cho bản
thân. Đợc sự giới thiệu của nhà trờng , em đã đợc về thực tập tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyn Lõm Thao.
Sau thời gian thực tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Lõm Thao, dới sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của ban giám đốc và các
cô, chú, anh, chị cán bộ trong ngân hàng và sự hớng dẫn của các thầy cô trong
Học viện Ngân hàng- Cơ sở đào tạo Sơn Tây, em đã có đợc những kiến thức quý
giá và rút ra đợc nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Từ những gì đã học tập đợc,
em đã viết nên bài báo cáo thực tập này.

Báo cáo gồm 03 phần:
Phần I: Phần thực tập tổng hợp
Phần II: Phần thực tập nghiệp vụ
A/ Tín dụng và các dịch vụ ngân hàng
B/ Kế toán ngân hàng
a
2
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Tuy đã rất cố gắng song bài báo cáo của em vẫn không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô
trong trờng cũng nh của ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Lõm Thao để bài viết của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự gúp đỡ của các cô ,chú ,anh ,chị
cán bộ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyn Lõm Thao và các
thầy cô trong Học viện Ngân hàng- Cơ sở đào tạo Sơn Tây đã tạo điều kiện cho
em đợc thực tập tại Ngân hàng, và giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Học sinh
Trn Th Võn
Phần I:
Phần thực tập tổng hợp
I. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn vả những
ảnh hởng đến hoạt động của NHNo LM THAO
1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn
1.1 Điều kiện tự nhiên
V c im a lý : Huyn Lõm Thao trc thuc v nm phớa nam ca
tnh Phỳ Th, huyn l l Thi trn Lõm Thao. Huyn Lõm Thao tip giỏp vi
thnh ph Vit Trỡ phớa ụng, huyn Phự Ninh phớa bc, Th xó Phỳ Th
phớa tõy bc v huyn Tam Nụng phớa tõy v nam (c ngn cỏch bi sụng
Hng). Huyn Lõm Thao cú tng din tớch rng 9.754,59 hecta. Lõm Thao cú 14

n v hnh chớnh trc thuc gm 2 Th xó l : Lõm thao, Hựng Sn v 12 xó
a
3
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
l : Xuõn Huy, Thch Sn, Tiờn Kiờn, Sn Vi, Hp Hi, Kinh K, Bn Nguyờn,
Vnh Li, T Xó, Sn Dng, Xuõn Lng, Cao Xỏ.
V c im tự nhiên : t đai, khí hậu, thời tiết của vùng mang đặc trng
vùng trung du đồng bằng bắc bộ. Huyn Lõm Thao có địa hình tơng đối bằng
phẳng, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai màu mỡ, thờng xuyên đợc sông
Hồng cung cấp nớc, bồi đắp phù sa. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ở đây rất
thuận lợi cho việc phỏt triển nông nghiệp trồng trt lỳa, rau an ton, cõy cụng
nghip ngn ngy giỏ tr kinh t cao nh cõy u tng, ngụ ging, v chăn
nuôi gia sỳc phỏt trin chn nuụi, ln tht, bũ tht cht lng cao, gia cm, nuụi
trng thy sn
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng và Chính phủ, trong những năm qua
tình hình kinh tế- xã hội của nớc ta nói chung và huyn Lõm Thao nói riêng đã
có những chuyển biến rõ rệt và thu đợc kết quả cao, từng bớc ổn định và phát
triển kinh tế ặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đang có dấu hiệu phục hồi sau
khủng hoảng hiện nay. Nm 2010 huyn ó t c nhng ch tiờu :
1.2.1 Ch tiờu kinh t
- Tc tng tng giỏ tr sn xut trờn 12%.
- Giỏ tr sn xut Nụng - Lõm - Thy sn tng trờn 5%
- Giỏ tr cụng nghip - TTCN tng 20-22%
- Giỏ tr dch v tng 13-15%
- C cu kinh t: Nụng - Lõm - Thy sn: 34-32%
+ CN-TTCN - XD: 41-42%
+ Dch v: 25-26%
- Tng thu ngõn sỏch t: 100.778 triu ng.
Trong ú: Thu trờn a bn: 40.050 triu ng.

- Tng chi ngõn sỏch: 84.818 triu ng.
1.2.1 Ch tiờu xó hi
- T l tng t nhiờn dõn s 0,8%.
- Xut khu lao ng t 200-250 lao ng.
- T l tr em di 5 tui suy dinh dng di 18%.
- T l h nghốo di 4%.
- Xõy dng mi: 20 Nh vn húa khu dõn c, a tng s khu dõn c
cú Nh vn húa l 169/199 khu = 85%.
- S gia ỡnh t tiờu chun gia ỡnh vn húa: 80-85%.
- S khu dõn c t khu dõn c vn húa: 70-80%.
- S lao ng qua o to ngh: 35-40%.
a
4
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
- Xõy dng 1 n v t chun quc gia v y t c s.
- Xõy dng 3-5 trng(Mm non, Tiu hc, THCS) t chun Quc gia
- Tớch cc thc hin K hoch ph cp giỏo dc bc THPT, phn u
cú 60% xó, th trn t ph cp bc trung hc.
Để đạt đợc kết quả trên là cả một quá trình nỗ lực không mệt mỏi của
các ban ngành và toàn thể nhân dân trên địa bàn.
2. Những ảnh hởng đến hoạt động của NHNo & PTNT Lõm Thao
Từ thực tế tình hình kinh tế, văn hoá - xã hội nh trên cho thấy sự phát triển
kinh tế xã hội của vùng đã đã ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động của NHNo
Lõm Thao về mọi mặt: Từ huy động vốn, cho vay, đến thu nợ, và các lĩnh vực
kinh doanh khác.
* Khó khăn:
Kinh t huyn cng khụng thoỏt khi nhng nh hng chung ca cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008-2009, s bt n ca kinh t M v tỡnh trng
lao ao vỡ khng hong n cụng ca cỏc nc Chõu u vn ang din bin phc
tp nh hng khụng nh ti kinh t nc ta v nhiu mt, làm cho thị trờng bất

ổn, giá cả thị trờng lên xuống thất thờng, lm phỏt luụn gi mc cao, giỏ cỏc mt
hng tiờu dựng tng chúng mt, tin ng mt giỏ kộo theo lói sut, Giá
vàng, giỏ xng du tng mnh v liờn tc bin ng. Đô-la Mỹ cng liên tục
biến động vỡ lo ngi v n cụng ca M gây nh hng ln ti giỏ USD.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn cha đợc đồng đều và toàn diện. Mt
s chớnh quyn c s cha bỏm sỏt k hoch v cỏc chng trỡnh, ỏn phỏt
trin KT-XH ca huyn, cha cú bin phỏp trin khai c th hoc trin khai
thiu ng b :
- Trong sn xut nụng nghip: C cu cõy trng chuyn dch chm, sn xut
cũn manh mỳn, cỏc mụ hỡnh sn xut cú hiu qu cao cũn phỏt trin chm; s
liờn kt trong sn xut v tiờu th sn phm hn ch, cha hình thành vùng sản
xuất hàng hóa, khụng tp chung do tỡnh trng phõn tỏn, cha thc hin c tt
chớnh sỏch dn in i tha.
- Trong sn xut cụng nghip v tiu th cụng nghip quy mụ nh, phõn
tỏn, hiện cha có nhiều doanh nghiệp lớn mà chủ yếu là những doanh nghiệp vừa
và nhỏ, vốn tự có thấp, phạm vi kinh doanh hạn hẹp, kh nng canh tranh thp.
mt s c s sn xut cú nguy c phỏ sn. Vic chuyn i sn xut gch t lũ
th cụng sang lũ liờn hon kiu ng thc hin chm, cụng tỏc quy hoch, hiu
a
5
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
qu s dng t cho cụng nghip cha cao, cha cú s phi hp cht ch gia
cỏc ngnh trong vic thu hỳt u t, thc hin u t kt cu h tng cụng
nghip cỏc khu quy hoch cp t - u giỏ quyn s dng t, u t vo Cm
CN TTCN.
Nhng tn ti nờu trờn cú nguyờn nhõn khỏch quan em li nh khng
hong ti chớnh tin t tỏc ng trờn tt c cỏc lnh vc KT-XH; Tỡnh trng lm
phỏt, giỏ c vt t, i, nguyờn liu v hng tiờu dựng tng, tỡnh trng thiu in
nh hng n sn xut. Sõu bnh hi cõy trng phỏt sinh, dch bnh trờn ngi,
trờn gia sỳc, gia cm.V nguyờn nhõn ch quan : Cụng tỏc tham mu ca mt s

phũng, ban, ngnh chuyờn mụn cha kp thi. Cụng tỏc ch o sn xut ca mt
s chớnh quyn c s cũn cha thc s sỏt sao, quyt lit.
Bên cạnh đó, thời gian gần đây xuất hiện thêm các chi nhánh của Ngân
hàng MHB (Ngân hàng nhà Đồng bằng sông Cửu Long), Ngân hàng MB (Ngân
hàng Thơng mại cổ phần Quân đội), Ngân hàng Đông á, Ngân hàng
Techcombank, Ngân hàng cổ phần Hàng Hải khiến cho thị trờng của NHNo Lõm
Thao bị thu hẹp gây khó khăn hơn cho việc kinh doanh đặc biệt là trong khâu
huy động vốn.
* Thuận lợi:
Đảng và nhà nớc có nhiều chủ trơng, chính sách cụ thể khuyến khích các
thành phần kinh tế phát triển, đặc biệt là kinh tế doanh nghiệp ngoài quốc doanh
và kinh tế t nhân. Bởi vậy, nền kinh tế của huyn phát triển cng ó năng động
hn, tuy s lng ớt nhng qua cỏc nm có nhiều những doanh nghiệp t nhân đợc
thành lập, các thành phần kinh tế nhà nớc cũng đang hoạt động có hiệu quả hơn
và cần đến sự hỗ trợ của ngân hàng về vốn để phục vụ cho công việc kinh doanh,
phát triển. Bên cạnh đó, mức sống ngời dân đợc nâng lên làm tăng nguồn vốn
nhàn rỗi . Đây là điểm thuận lợi cho ngân hàng trong công tác huy động vốn
Nh nc tỡm mi cỏch kim ch lm phỏt,liờn tc nhng quyt nh,
thụng bỏo c ban hnh Ngân hàng nhà nớc điều hành chính sách tiền tệ thận
trọng, linh hoạt nhằm giảm dần mặt bằng lãi suất cho vay để bình ổn thị trờng.
Điều này tạo thuận lợi cho công tác tín dụng.
Với một thời gian khá dài hoạt động NHNo & PTNT Việt Nam nói chung
và NHNo Lõm Thao nói riêng đã tạo đợc uy tín rất lớn đối với khách hàng. Bên
cạnh đó Lõm Thao l huyn nằm ven đê sông Hồng vì thế số lợng khách hàng
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp là rất cao, đây là thế mạnh của NHNo &
PTNT Việt Nam nói chung và NHNo v& PTNT Lõm Thao nói riêng.
a
6
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Sự phc hi v đi lên ngày một nhanh, mạnh của nền kinh tế huyn ó làm

cho hoạt động của NHNo&PTNT Lõm Thao đợc đảm bảo và duy trì ổn định, có
chiều hớng phát triển tốt. Bởi kinh tế - xã hội càng phát triển thì nhu cầu về vốn
để sản xuất kinh doanh cũng nh tiêu dùng càng lớn, chất lợng tín dụng cũng đợc
nâng cao. Đây sẽ là điểm hấp dẫn nhiều dự án đầu t lớn và sẽ là cơ hội cho
NHNo&PTNT Lõm Thao phát huy vai trò và thể hiện tiềm lực kinh tế của mình.
II. khái quát về nhno & PTNT LM THAO
1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Lõm Thao
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam (viết tắt là: Agribank) thành lập ngày
26/3/1988. Hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, đến nay
NHNo&PTNT Việt Nam hiện là NHTM hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong đầu t vốn phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn cũng nh đối với các
lĩnh vực khác của nền kinh tế.
Trụ sở NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyn Lõm Thao (sau đây gọi
tắt là NHNo Lõm Thao). Địa chỉ: TT Lõm Thao - Huyn Lõm Thao - Tnh Phỳ
Th.
NHNo & PTNT Lõm Thao, c thnh lp v i vo hot ng t 01/10/1999
theo quyt nh s 261/Q/NHNo-02 ngy 23/08/1999 ca ch tch Hi ng
qun tr NHNo&PTNN Vit Nam. Nhng nm trc ú NHNo&PTNN Lõm
Thao l mt chi nhỏnh ngõn hng khu vc hch toỏn trc thuc NHNo&PTNN
huyn Phong Chõu c. Sau ngh nh 59/1999 ngy 24/7/1999 ca Chớnh ph v
vic iu chnh a gii hnh chớnh ca tnh Phỳ Th thỡ huyn Lõm Thao c
tỏi lp t ú NHNo&PTNN Lõm Thao ra i nhm phc v kinh t - n nh xó
hi ti a phng. Ngõn hng ó thc hin chc nng kinh doanh tin t, huy
ng vn, cho vay, u t, cung cp dch v ngõn hng nh thanh toỏn ni b,
tr tin, chi tr kiu hi. Vi khong thi gian k t ngy tỏi lp NHNo&PTNN
Lõm Thao ó gp khụng ớt khú khn v c s vt cht, v con ngi cũn nhiu
bt cp, cha ỏp ng c nhu cu, nhim v khi tip cn kinh t th trng.
Nhng n nay, NHNo&PTNN Lõm Thao ó t c nhng thnh tu ỏng k
v dn khng nh c v trớ ca mỡnh trong nn kinh t th trng, khụng
nhng ng vng trong cnh tranh m cũn phỏt trin ngy cng m rng vi

hiu qu kinh t-xó hi cao . NHNo Lõm Thao có mạng lới gồm trung tâm và 5
phòng giao dịch. Trụ sở các PGD đóng tại các trung tâm khu vực thuận lợi cho
việc hoạt động kinh doanh, đảm bảo cứ 3 xã có 1 chi nhánh Ngân hàng liên xã.
a
7
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Với đội ngũ cán bộ nhân viên có kinh nghiệm đảm đơng các nhiệm vụ khác nhau
của ngân hàng, các công đoàn bộ phận, Đảng bộ, đoàn thanh niên gắn liền với
từng hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ của ngân hàng, phục
vụ và đáp ứng các nhu cầu tiền tệ trên địa bàn. n 31/12/2010 cú tổng d nợ đạt
385.078 triu ng, tăng so với ng y 31/12/2009 là 54.073 triu ng, tốc độ
tăng trởng 16,34%. Có tổng nguồn vốn n ngy 31/12/2010 là 481.763 triệu
đồng, tăng so với ngy 31/12/2009 là 551 triệu đồng, tốc độ tăng trởng 0,11%
Trong suốt những năm qua, NHNo&PTNT Lõm Thao đã từng bớc đi lên
ngày một lớn mạnh. Với hệ thống gồm trung tâm và 5 PGD phân bố rộng khắp
đã phục vụ , đáp ứng tốt nhu cầu về vốn và các dịch vụ ngân hàng khác cho nền
kinh tế vùng. Uy tín của ngân hàng đợc ngày càng đợc nâng cao.
2. Cơ cấu tổ chức điều hành của NHNo & PTNT Lõm Thao
2.1. Cơ cấu tổ chức
Để tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình,
NHNo&PTNT Lõm Thao đã sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy linh hoạt, gọn
nhẹ.Tổ chức một mô hình hoạt động thực sự hiệu quả và khoa học. Giám đốc là
ngời điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Ngân hàng với sự giúp đỡ của các
phó giám đốc thờng trực. Dới ban giám đốc ngân hàng có 5 phòng chức năng và
5 PGD.
Sơ đồ bộ máy tổ chức NHNo Lõm Thao
a
8
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
2.2. Cơ cấu điều hành của hệ thống

Giám đốc
Là ngời quản lý chỉ đạo mọi hoạt động của chi nhánh NHNo Lõm Thao
chịu trách nhiệm trớc cấp trên về mọi hoạt động của chi nhánh. Đại diện cho
NHNo & PTNT Lõm Thao trong các quan hệ đối ngoại. Trực tiếp theo dõi, điều
hành các mảng kế toán - ngân quỹ, tín dụng, tổ chức hành chính và các hoạt
động khác trong ngân hàng
Phó giám đốc
Là ngời dới quyền Giám đốc, trực tiếp theo dõi, điều hành mảng kinh
doanh của chi nhánh nh: Tín dụng, huy động vốn, kế hoạch và điều hành thay
Giám đốc khi đợc uỷ quyền.
Phòng tổ chức hành chính
Thực hiện quản lí và giải quyết các các công tác hành chính nh vn đề về
nhân sự, các công việc hành chính tổng hợp (văn th, lễ tân, phơng tiện giao thông
vận tải, bảo vệ, y tế, công văn lu trữ, tham mu mở rộng mạng lới kinh doanh,
định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lơng.) kế hoạch, kỉ luật, khen thởng,
theo dõi và kiểm soát nội bộ, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao phú.
Phòng tín dụng (hay phòng kinh doanh)
Nghiờn cu, xây dựng tổ chức v thực hiện các đề án, chiến lợc kinh
doanh: chiến lợc khách hàng, phân loại khách hàng, chiến lợc về huy động vốn,
thẩm định, đề xuất cho vay các dự án thuộc quyền phán quyết theo phân cấp
quản lý, thẩm định hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng cấp trên xét duyệt, đôn đốc
thu nợ, thờng xuyên kiểm tra phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên
nhân và thực hiện các nhiệm vụ khác mà Giám đốc giao phó.
a
Giỏm c
Phú giỏm
c
P.Tớn
dng
P.K

toỏn
P.Kim
soỏt
P.Dch
v
P.Giao
dch
P.Hnh
chớnh
9
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Phòng kế toán - ngân quỹ
Trực tiếp xử lí và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, quản lí tài chính, thực
hiện thu chi tiền mặt, chấp hành việc quản lý kho quỹ và sử dụng thiết bị thông tin,
bảo đảm an toàn kho quỹ, vận chuyển tiền, tổng hợp lu trữ hồ sơ ấn chỉ, chấp hành
chế độ báo cáo thống kê theo chuyên đề.quản lý và thực hiện các nhiệm vụ
khác do Giám đốc giao phó.
Phòng dịch vụ
Trực tiếp thực hiện các hoạt động dịch vụ của ngân hàng nh: dịch vụ thẻ,
dịch vụ chuyển tiền, thanh toán sécvà thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám
đốc giao phó.
Phòng kiểm soát
Thực hiện kiểm soát sai sót, giám sát hoạt động của các phòng cũng nh
các cán bộ nhân viên trong ngân hàng. đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà
Giám đốc giao phó.
Các phòng giao dịch
Các phòng giao dịch Supe, Hựng Sn, Xuõn Lng, T Xó, Cao Xỏ hoạt
động chịu sự quản lý của trụ sở NHNo Lõm Thao có nhiệm vụ đầu t, cho vay,
huy động vốn tiền gửi tại các địa điểm đặt phòng giao dịch và các khu dân c các
vùng lân cận.

3. Các hoạt động cơ bản của NHNo & PTNT Lõm Thao
ứ ng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện nay NHNo & PTNT Lõm
Thao đang sử dụng chơng trình kế toán máy IPCAS, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đợc xử lý và hạch toán trên máy tính đem lại hiệu quả cao.
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHNo Lõm Thao bao gồm:
3.1. Hoạt động huy động vốn:
Một trong những nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu của các NHTM đó
là nghiệp vụ huy động vốn, nó tạo nguồn vốn cho ngân hàng và là điều kiện để
các nghiệp vụ khác đợc thực hiện. Nguồn huy động vốn từ:
- Tiền gửi thanh toán bằng nội tệ và ngoại tệ (USD, EURO)
- Tiền gửi tiết kiệm
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng nội tệ và ngoại tệ (USD,
EURO)
+ Tiền gửi tiết kiệm hởng lãi bậc thang bằng nội tệ và ngoại tệ
(USD, EURO)
- Vn i vay
Cú v trớ quan trng trong tng ngun vn ca ngõn hng, ch yu
hai kờnh l vay t NHNN qua bin phỏp chit khu, tỏi chit khu cỏc h
a
10
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
s tớn tin, giy t cú giỏ, v vay cỏc ngõn hng thng mi thụng qua th
trng lờn ngõn hng. Ngun vn ny cú chi phỏi u vo cao nhng giỳp
ngõn hng gii quyt kp thi nhu cu vn.
- Vn khỏc
Dc hỡnh thnh trong quỏ trỡnh hot ng ca ngõn hng nh i lý
chuyn tin, dch v ngõn hng, chim t trng khụng ln trong tng ngun
vn nhng chi phớ thp.
3.2. Hoạt động tín dụng
Ngõn hng cp tớn dng cho t chc,cỏ nhõn di hỡnh thc cho vay,chit khu

thng phiu v cỏc giy t cú giỏ khỏc, v cỏc hỡnh thc khỏc theo quy nh
ca NHNN.Trong cỏc hot ng cp tớn dng,cho vay l ho ng quan trng v
chim t trng ln nht.
Trong cỏc hot ng cp tớn dng,cho vay l hot ng chớnh quan trng v
chim t trng ln nht, bao gm :
- Cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất
- Cho vay doanh nghiệp
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay nhu cầu đời sống (cho vay tiêu dùng)
- Cho vay cầm cố
3.3 Hot ng dch v thanh toỏn v ngõn qu
Ngõn hng m ti khon cho khỏch hng thc hin c cỏc dch v
thanh toỏn gia cỏc doanh nghip thụng qua ngõn hng. thc hin thanh toỏn
gia cỏc ngõn hng vi nhau v NHNN, ngõn hng m ti khon tin gi ti
NHNN ni t tr s chớnh v duy trỡ to ú s d tin gi d tr bt buc theo
quy nh. Hot ng dch v thanh toỏn v ngõn qu ca NHTM bao gm cỏc
hot ng sau:
- Cung cp phng tin thanh toỏn.
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn trong nc cho khỏch hng.
- Thc hin dch v thu h v chi h.
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn khỏc theo qui nh ca NHNN.
- Thc hin dch v thanh toỏn quc t : Chuyển tiền, dịch vụ chuyển
tiền nhanh Western Union
- Thc hin dch v thu v phỏt tin mt cho khỏch hng.
- T chc h thng thanh toỏn ni b v tham gia h thng thanh toỏn
a
11
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
liờn ngõn hng trong nc.

3.4 Dịch vụ khác
Nh dch v khỏc v bo him, th trng tin t, y thỏc v nhn y
thỏc.
PHần II:
Phần thực tập nghiệp vụ
a. phần Tín dụng và các dịch vụ ngân hàng
I. KháI quát về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
LM THAO
1. Một số quy định của NHNo & PTNT Lõm Thao trong hoạt động
tín dụng
Tín dụng là chức năng cơ bản của các NHTM, là khoản mục sử dụng vốn
lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Có thể
nói sự thành công hay thất bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào hoạt động tín
dụng. Do vậy một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì tất yếu phải đặt quan
tâm hàng đầu để mở rộng hoạt động tín dụng về cả chiều sâu và chiều rộng. Nói
cách khác, ngân hàng cần phải hớng đến đối với mọi đối tợng khách hàng và mọi
thành phần kinh tế một cách tốt nhất. Để đạt đợc những thành quả trên thì việc
đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng có vai trò hết sức quan trọng. Các quy
định của NHNo & PTNT Lõm Thao trong hoạt động tín dụng dựa trên mt s
văn bản pháp lí :
- Q s 1377/HQT-TCCB v quy ch t chc v hot ng ca chi
nhỏnh trc thuc NHNo Vit Nam.
- QĐ số 447/QĐ/ NHNo/QHQT ngày 7/6/2001 về việc ban hành quy trình
và kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong hệ thống NHNo &PTNT
- Quyt nh 636/Q-HQT-XLRR 2007 v vic phõn loi n, trớch
lp d phũng v x lý ri ro tớn dng trong h thng NHNo&PTNT Vit Nam.
- QĐ số 666/Q-HQT-TDHO về việc ban hành quy định cho vay đối
với khách hàng trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam
- Quyt nh s 673/Q-NHNN ngy 30/03/2009 ca Ngõn hng Nh
nc Vit Nam v vic ban hnh Quy ch hot ng ca T cụng tỏc t chc,

thc hin Quyt nh s 131/Q-TTg ngy 23/01/2009 ca Th tng Chớnh
ph
- QĐ số 756/NHNo-TD hớng dẫn điều kiện hồ sơ cho vay ngoại tệ
1.1. Khái niệm
a
12
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
1.2. Nguyên tắc, điều kiện, đối tợng và phơng thức vay vốn
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
Ngân hàng cho vay dựa trên 2 nguyên tắc sau:
- Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận và đợc
ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng xem xột quyt nh cho cho khách hàng vay khi
khách hàng thoả mãn các điều kiện sau:
1/ Điều kiện về mặt pháp lý: Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định
của pháp luật.
2/ Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3/ Khách hàng phải có năng lực tài chính đảm bảo việc trả nợ trong thời
hạn đã cam kết.

4/ Khách hàng phải có dự án đầu t, phơng án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ khả thi có hiệu quả, hoặc có dự án đầu t, phơng án phục vụ đời sống khả thi.
5/ Khách hàng phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo
quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hớng dẫn của NHNo Việt Nam.
6/ i vi doanh nghip Vit Nam vay vn u t ra nc ngoi
thc hin theo quy nh ca Chớnh ph, NHNN Vit Nam, cỏc iu kin vay
vn theo quy nh ny v hng dn ca NHNo Vit Nam.
1.2.3. Đối tợng cho vay
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm: các pháp nhân là doanh
nghiệp Nhà nớc, hợp tác xã các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều
94/BLHS.
- Cá nhân
- Hộ gia đình.
- Doanh nghiệp t nhân
a
13
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
- Công ty hợp danh.
1.2.4. Phơng thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu t.
- Cho vay ng ti tr
- Cho vay trả góp .
- Cho vay theo hn mc tớn dng d phũng
- Cho vay thụng qu nghip v phỏt hnh v s dng th tớn dng
- Cho vay theo hn mc thu chi
- Cho vay theo cỏc phng thc khỏc
2. Tình hình d nợ tại NHNo & PTNT Lõm Thao
2.1. Tình hình d nợ

Công tác tín dụng trong những năm qua đã có rất nhiều chuyển biến.
- Năm 2007 tổng d nợ đạt 232.604 triệu ng, tăng hơn năm 2006 là
18.494 triệu ng, tốc độ tăng trởng đạt 8,64%.
- Năm 2008 tổng d nợ đạt 290.216 triu ng, tăng hơn năm 2007 là
57.612 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 24,77%.
- Năm 2009 tổng d nợ đạt 331.005 triu ng, tăng so với năm 2008 là
40.789 triu ng. Tốc độ tăng trởng đạt 14,05%.
- Năm 2010 tổng d nợ đạt 385.079 triu ng, tăng so với năm 2009 là
54.074 triu ng. Tốc độ tăng trởng 16,36%.
Bảng 1. Tình hình d nợ NHNo Lõm Thao từ 2007 đến nay
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
1. D nợ
ngắn hạn
128.491 177.943 186.379 219.544
2. D nợ
trung hạn
104.113 112.273 144.626 165.534
Tổng d nợ 232.604 290.216 331.005 385.079
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
a
14
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Ta có thể thấy rõ đợc tình hình tăng trởng về d nợ của NHNo&PTNT Lõm
Thao qua biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trởng d nợ 2007 - 2010
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
Từ biu cú th thấy tc tng trng d n nm 2007 v 2008 khỏ n

nh nhng tc tng trng d nợ nm 2009 gim do khụng trỏnh khi nh
hng chung ca cuc khng hong kinh t ton cu 2008-2009, song vi s n
lc khụng ngng ca cỏn b cụng nhõn viờn v s phc hi ca kinh t a
phng thỡ tỡnh hỡnh d n hin nay ang tăng lên đáng kể. NHNo Lõm Thao đã
làm tốt công tác cung cấp vốn cho nền kinh tế.
2.2. Cơ cấu d nợ
* Cơ cấu d nợ phân theo thời hạn cho vay
Bảng 2: Cơ cấu d nợ phân theo thời hạn cho vay
Đơn vị: Triệu đồng
Loại cho vay 2009 2010 Tăng/
Giảm
1. D nợ cho vay ngắn hạn 186.380 219.543 +33.163
2. D nợ cho vay TH 144.626 165.536 +20.910
a
15
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
Tổng d nợ 331.005 385.079 +54.074
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
* Cơ cấu d nợ phân loại theo thành phần kinh tế
Bảng 3: Cơ cấu d nợ phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 Tăng/
Giảm
1. D nợ cho vay doanh
nghiệp nhà nớc
52.599 44.605 -7994
2. D nợ cho vay doanh
nghiệp
95.295 105.982 +10.687

3. D nợ cho vay hộ sản
xuất
183.111 234.492 + 51.381
Tổng d nợ 331.005 385.079 + 54.074
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
Ta nhn thy d n theo thi hn vay u tng, nhng cho vay trung hn
cú mc tng thp cựng vi d n theo thnh phn kinh t doanh nghip, thm
chớ õm khu vc doanh nghip Nh nc, d n cho vay h sn xut khỏ cao.
iu ny do khi u vo lói sut huy ng vn cao thỡ u ra chc chn khụng
th thp cng thờm xit cht tớn dng khin cỏc doanh nghip gp vụ vng khú
khn khi tip cn vn.
Trong nm 2010, tỡnh trng chung i vi lói sut huy ng VND duy trỡ
tng ca lói sut huy ng vo nhng thỏng cui nm 2009, lói sut huy ng
VND v c bn ó gia tng nhng thỏng u nm, gim v duy trỡ n nh
trong quý II, quý III v gia tng mnh trong hai thỏng cui nm. Tớnh n cui
thỏng 12/2010, lói sut huy ng tng 1,96 3,39% cho cỏc k hn so vi cui
nm 2009, tng cao c bit cỏc k hn ngn t 1 thỏng n 3 thỏng.
2.3 V cht lng tớn dng
a
16
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
D n bỡnh quõn /cỏn b t 7.266 triu ng, tng 1.248 triu ng so
vi nm 2009, tc tng l 20,7%. V tỡnh hỡnh n xu, T l n xu nm
2010 l 0,76%/Tng d n di m quy nh ca NHNo tnh. C th qua cỏc
nm :
Bng 4 : N xu
Ch tiờu 2008 2009 2010
Tng n xu 9521 3702 2928
Tng d n

290.216 331.005 385.078
T l n xu/tng d n 3,28% 1,12% 0,76%
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
Nhỡn chung ta thy t l n xu ó gim i ỏng k, cho thy tỡnh hỡnh tớn
dng ngy cng tr nờn lnh mnh v cú hiu qu hn. Nh vy ngun vn vay
ó c cho vay ỳng i tng, ỳng mc ớch hn, mang li hiu qu kinh t
cho khỏch hng cng nh a phng.
V cụng tỏc trớch lp qu v x lý ri ro :
- Trớch lp qu ri ro trong nm 2010 l : 1.968 triu ng t 63,5% k hoch
- Trỡnh x lý ri ro l 1958 triu ng t 130,5% k hoch
- Thu hi n ó x lý ri ro l : 3.795 triu ng t 108% k hoch
2.4 V kt qu ti chớnh
Bảng 5: Kết quả tài chính năm 2010
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 Tăng/ Giảm
Tng thu
54.088 68.771 +10.683
Tng chi
51.171 54.801 +3.630
Quỹ thu nhp
16.449 18.352 +1.903
(Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT
Lõm Thao)
Hot ng tớn dng ti NHNo Lõm Thao đã có nhiều chuyển biến tích
cực, chất lợng tín dụng đợc nâng cao. Để có đợc thành quả đó là nhờ chủ trơng
a
17
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
đúng đắn phù hợp với tình hình kinh tế xã hội hiện nay của ban lãnh đạo và nỗ

lực của toàn thể nhân viên trong ngân hàng. Đặc biệt đã chủ động tổ chức thơng
thảo ký lại hợp đồng thay đổi lãi suất với khách hàng để đạt mục tiêu về mặt tài
chính. Ngoài ra còn có các hoạt động khác nh bảo lãnh, thu xếp vốn để đầu t giữ
đợc quy mô kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt là nhiệm vụ cơ bản
hàng đầu.
3. ỏnh giỏ cụng tỏc tớn dng ti NHNo&PTNN Lõm Thao.
Trong 3 nm tr li õy hot ng tớn dng ó t c nhng kt qu khỏ kh
quan, d n nm sau cao hn nm trc, n quỏ hn gim ỏng k. t c
kt qu ny l do NHNo Lõm Thao ó bỏm sỏt mc tiờu phỏt trin ca kinh t
a phng, v nh hng hot ng kinh doanh ca NHNo cp trờn, nm bt
kp thi nhng din bin ca th trng xõy dng mc tiờu k hoch kinh
doanh c th, phự hp vi tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t-xó hi a phng m
bo hot ng kinh doanh ca ngõn hng ỳng nh hng v hiu qu.
II. quy trình tín dụng tại NHNo & PTNT LM THAO
1. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là trình tự các bớc mà ngân hàng thực hiện cho vay với
một khách hàng với mục đích hạn chế rủi ro và việc cho vay đạt đợc hiệu quả
cao nhất. Quy trình này gồm các bớc nh sau:
1.1: Lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, sẽ nộp một đơn xin vay đến ngân
hàng. Căn cứ vào đơn xin vay đó ngân hàng sẽ yêu cầu và hớng dẫn khách hàng
lập và hoàn tất bộ hồ sơ vay vốn.
Một bộ hồ sơ vay vốn phải đảm bảo hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ chữ ký
của các bên liên quan. Phải có con dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với các nhu cầu vay trên 10 triệu đồng có đảm bảo bằng tài sản là
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất phải đăng ký giao dịch đảm bảo tại
phòng tài nguyên môi trờng huyn Lõm Thao.
Hồ sơ vay vốn c th bao gm :
1.1.1 H s do khỏch hng lp v cung cp cho ngõn hng.
* i vi t chc :

- H s phỏp lý : (bn sao cú chng nhn ca c quan cụng chng)
+ Quyt nh thnh lp t chc.
+ iu l doanh nghip hoc vn bn phỏp lý do c quan Nh nc cú
thm quyn quy nh v chc nng nhim v ca t chc.
a
18
Học viện Ngân hàng-CSĐT Sơn Tây
+ Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng.
+ Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh.
+ Giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề
+ Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (tùy theo từng loại hình
tổ chức).
- Hồ sơ kinh tế :
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ
+ Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất
+ Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
từ 2 đến 3 năm
- Hồ sơ vay vốn :
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu).
+ Dự án phương án sản xuất kinh doanh và các giấy tờ liên quan đến
dự án phương án (quyết định đầu tư, giấy phép xây dựng, ).
+ Các hợp đồng mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ, chứng từ liên
quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân).
+ Các giấy tờ, văn bản liên quan đến tài sản đảm bảo theo quy định
(giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài
sản ).
* Đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
- Hồ sơ pháp lý :
+ CMND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu (nếu có)
+ Hợp đồng hợp tác có công chứng đối với tổ hợp tác

+ Giấy ủy quyền, giấy đăng ký kinh doanh (tùy theo từng trường hợp)
- Hồ sơ vay vốn :
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Dự án, phương án sản xuất kinh doanh (trừ hộ sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp chỉ cần phương án vay vốn)
a
19
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
+ H s m bo vn vay (tr h sn xut nụng, lõm, ng, diờm
nghip)
+ Cỏc giy t khỏc theo tng trng hp c th (giy chng minh thu
nhp, biờn bn thnh lp t vay vn ).
1.1.2 H s do ngõn hng lp.
- Bỏo cỏo thm nh tỏi thm nh.
- Biờn bn hi ng tớn dung ( trong trng hp phi hp hi ng tớn
dng).
- T trỡnh ngõn hng cp trờn ( trong trng hp cn thit).
- Cỏc loi thụng bỏo : thụng bỏo duyt khon vay, thụng bỏo phờ duyt
hn mc tớn dng, thụng bỏo t chi khon vay,
1.1.3 H s do ngõn hng v khỏch hng cựng lp.
- Hp ng tớn dng.
- Giy nhn n.
- Hp ng m bo tin vay.
- Biờn bn kim tra sau khi vay.
- Biờn bn xỏc nh n ri ro bt kh khỏng (trong trng hp b ri ro).
- Cỏc giy t khỏc.
1. 2 Thẩm định khách hàng
Cán bộ tín dụng khi thụ lý bộ hồ sơ vay sẽ tiến hành thẩm định khả năng
vay vốn của khách hàng trên tất cả mọi mặt: V phớa ngõn hng, v t cách pháp
lý, về tình hình kinh tế, tài chính, dự án sản xuất kinh doanh, phơng án trả nợ,

m bo tin vay Cụ thể:
1.2.1 V phớa ngõn hng
- Khon vay cú phự hp vi chớnh sỏch phỏt trin ca a phng v
nh hng ca NHNo&PTNN hay khụng.
- Xem xột v kh nng ỏp ng ca ngõn hng.
1.2.2 V t cỏch phỏp lý ca khỏch hng :
Kim tra, xỏc thc thụng tin khỏch hng thụng qua h s lu tr ca ngõn
hng, c quan chc nng.
a
20
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
+ Kiểm tra sổ hộ khẩu, chứng minh th.
+ T cách pháp lý của doanh nghiệp (nếu khách hàng vay là doanh
nghiệp)
1.2.3 V ti chớnh ca khỏch hng :
+ Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (nếu khách hàng vay
là doanh nghiệp). Cú th thu thp kim tra thụng tin qua nh cung cp xem
khỏch hng cú thc hin tt hp ng, qua ngi mua hng xem xột v cht
lng v giỏ c, ch n,v i thc t ti c s trc tip kim tra, phng vn.
+ Báo cáo tài chính, bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh (nếu
khách hàng vay là doanh nghiệp).
1.2.4 Xác định giá trị tài sản thế chấp (bảo đảm tiền vay).
Hiện nay tại NHNo Lõm Thao hầu hết các khách hàng dùng tài sản đảm
bảo tiền vay là: quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất, sổ tiết kiệm Vì
vậy cán bộ tín dụng phải đánh giá giá trị tài sản đảm bảo.
Phơng pháp: Đánh giá theo thời giá của thị trờng, không đợc cao hơn giá
thị trờng và giá thoả thuận với khách hàng vay.
- Xác định mức cho vay tối đa cụ thể với khách hàng: mức cho vay tối đa
với khách hàng đợc xác định dựa theo:
+ Khả năng vốn của khách hàng: Trên cơ sở quy mô vốn tự có của

khách hàng càng cao thì khoản vay càng đợc đảm bảo hơn và vốn tự có của
khách hàng tham gia vào dự án phải bằng ít nhất: 10% nếu là khoản cho vay
ngắn hạn, 15% nếu là khoản cho vay trung hạn.
+ Đồng thời mức cho vay không vợt quá số tiền đợc vay trên giá trị
tài sản đảm bảo.
Số tiền vay trên giá trị = Giá trị BĐS x 75% + Giá trị động sản x 65%
Đối với các PGD thì việc phán quyết cho vay đợc với các giới hạn trong
phạm vi là 1 t ng trở xuống. Nếu trên 1 t ng thì phải trình lên trung tâm
phê duyệt.
Khi thẩm định xong cán bộ tín dụng sẽ lập báo cáo gửi cấp trên phê duyệt.
Nội dung báo cáo phải trình bày đợc tình hình tài chính của khách hàng, tính khả
thi của dự án phơng án, khả năng thu hồi nợ và ý kiến của cán bộ tín dụng về
việc chấp nhận hay từ chối cho vay. Nếu chấp nhận sẽ tiến hành hoàn tất hồ sơ
vay, phân kỳ trả nợ thời hạn trả nợ.
- Thời gian thẩm định
+ Đối với các dự án nằm trong quyền phán quyết: thời gian tối đa là 5
ngày làm việc vi vay ngn hn v 15 ngy i vi vay trung v di hn kể từ
khi ngân hàng nhận đợc đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ hợp pháp.
a
21
Hc vin Ngõn hng-CST Sn Tõy
+ Đối với các dự án vợt quyền phán quyết: thì tại ngân hàng trực tiếp
cho vay là 5 ngày làm việc, tại ngân hàng cấp trên là 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận đợc hồ sơ từ dới chuyển lên.
1.3 Ra quyết định cho vay và ký kết hợp đồng
Khi cán bộ tín dụng thẩm định xong sẽ lập báo cáo gửi trởng phòng tín
dụng v tip tc trỡnh duyt lờn lónh o xột duyt. Khoản vay đợc tái thẩm định,
nếu đồng ý cho vay thì hoàn chỉnh thủ tục khác theo giai đoạn và trình lên lãnh
đạo ngân hàng. Căn cứ vào bộ hồ sơ vay vốn, ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm
định, tái thẩm định, trởng phòng tín dụng ban lãnh đạo ngân hàng sẽ quyết định

cuối cùng. Xảy ra một trong hai trờng hợp sau:
+ Đồng ý cho vay có điều kiện
+ Không đồng ý
Nếu khoản vay đợc ký duyệt đồng ý cho vay thì ngân hàng tiến hành thit
lp h s tớn dng v gii ngõn cho khỏch hng.
1. 4 Giải ngân
Khi ngân hàng quyết định cho vay khách hàng sẽ làm thủ tục giải ngân.
Đối với khách hàng rút vốn nhiều lần, mỗi lần rút vốn khách hàng phải lập giấy
nhận nợ kèm theo các giấy tờ liên quan chứng minh việc sử dụng vốn đúng
mục đích.
Kế toán sẽ kiểm tra lại tính đầy đủ, hợp pháp của bộ hồ sơ sau đó lập
chứng từ giải ngân. Giám đốc sẽ phê duyệt phiếu chi, sau đó khách hàng có thể
rút vốn.
1.5 Kim tra giỏm sỏt sau vay.
Cán bộ tín dụng phải thờng xuyên kiểm tra giám sát khoản vay cụng vic
ny c tin hnh t khi ngõn hng phỏt tin vay cho n khi thu ht n.
- Kim tra v mc ớch, i tng vay vn,.cú thc hin ỳng nh
hp ng khụng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích thì sẽ thu hồi
vốn.
- Kim tra v vn vay, nu vốn vay nhiều hơn so với nhu cầu vốn sử
dụng thực tế cũng sẽ thu hồi số vốn thừa.
- Trong công tác tín dụng cán bộ tín dụng phi luôn luôn tìm mọi biện
pháp để phòng tránh rủi ro, thng xuyờn kim tra phõn tớch n khi phát hiện ra
các khoản vay có vấn đề thì ngời cán bộ phải lên kế hoạch theo dõi và tỡm bin
phỏp xử lý kịp thời hoc cn thit chuyn n quỏ hn.
- Kim tra v tỡnh trng ti sn m bo cú bin phỏp x lay kp thi.
a
22

×