Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BỘ CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ HỌC ( có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.53 KB, 19 trang )

BỘ CÂU HỎI ƠN THI TRẮC NGHIỆM QUẢN
TRỊ HỌC _ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
1: Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trò" như sau:
(a) Quản trò là quá trình quản lý.
(b) Quản trò là sự bắt buộc người khác hành động.
(c) Quản trò là tự mình hành động hướng tới mục tiêu
bằng chính nổ lực cá nhân.
(d) Quản trò là phương thức làm cho hành động đạt
mục tiêu bằng và thông qua những người khác.
2: Mục đích của quá trình quản trò là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm soát các
nguồn nhân tài, vật lực của tổ chức.
(b) Làm cho hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả
cao.
(c) Làm cho hoạt động của tổ chức hướng về mục
tiêu.
(d) Dẫn hoạt động của tổ chức đi đến những kết quả
mong muốn.
3: Mọi yếu tố cấu thành nguồn lực của tổ chức đều
quan trọng, nhưng trong đó, quan trọng nhất là:
(a) Nhân lực (con người)
(b) Vật lực là máy móc thiết bò, nhà xưởng,
(c) Vật lực là nguyên, nhiên, vật liệu,
(d) Tài lực (tiền).
4: Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ
bản, đó là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát.
(b) Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính.
(c) Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh.
(d) Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân
lực, kiểm tra và thanh tra.


5: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
(a) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng cao khi
kết quả đạt được cao và chi phí càng thấp.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò không có khi
chi phí bỏ ra nhiều hơn kết quả đạt được.
(c) Hiệu quảù của một quá trình quản trò cao có
nghóa là chi phí đã bỏ ra là thấp nhất.
(d) Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với
kết quả đạt được, nhưng lại tỉ lệ nghòch với chi phí bỏ
ra cho quá trình ấy.
6: Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:
(a) Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản
trò chính là vì muốn có hiệu quả.
(b) Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta
mới quan tâm đến hoạt động quản trò.
(c) Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến
quản trò vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người
không những sẵn có mà còn dư thừa.
(d) Người ta quan tâm đến quản trò là vì muốn phối
hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả.
7: Một trong bốn nội dung sau đây không phải là
đặc trưng của một tổ chức:
(a) Một tổ chức là một thực thể có một mục đích
riêng biệt.
(b) Một tổ chức có nhiều thành viên
(c) Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống.
1
(d) Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty.
8: Nhà quản trò không phải là:
(a) Người điều khiển công việc của những người

khác, làm việc ở những vò trí và mang những trách
nhiệm khác nhau.
(b) Người làm việc trong tổ chức, nhưng chỉ có nhiệm
vụ điều khiển công việc của người khác.
(c) Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát con người, tài chính, vật chất và thông tin một
cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu.
(d) Người có những chức năng, nhiệm vụ và trách
nhiệm không giống như những người thừa hành.
9: Nói về cấp bậc quản trò, người ta chia ra:
(a) Hai cấp: cấp quản trò và cấp thừa hành.
(b) Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực
hiện.
(c) Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở.
(d) Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.
10: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói
về kỹ năng của người quản trò:
(a) Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để
thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trò.
(b) Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động
viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức,
dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp
trên.
(c) Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức
tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức
tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.
(d) Đã là người quản trò, ở bất cứ vò trí nào, loại
hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu
phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy

như nhau.
11: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về
các kỹ năng trong một công ty:
(a) Ông Giám đốc cần phải giỏi về nghiệp vụ kế toán
hơn ông Kế toán trưởng thì mới chỉ huy được Phòng
tài chính-kế toán.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh cần nhận ra
những điểm chưa chuẩn xác trong lối soạn thảo
văn bản của nhân viên soan thảo văn thư.
(c) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh cần có kỹ năng
giao tế nhân sự tốt hơn ông Trưởng Phòng Kỹ thuật vì
phải tiếp xúc với khách hàng mỗi ngày.
(d) Cô thư ký trưởng không cần biết về cách xếp một
là thư và bỏ vào phong bì, vì đã có nhân viên thư ký
văn phòng dưới quyền làm việc ấy.
12: Các vai trò quyết đònh của một người quản trò
sẽ không bao gồm:
(a) Vai trò nhà kinh doanh, tức là có vai trò mang lại
lợi nhuận cho tổ chức, dù đó là loại hình tổ chức nào.
(b) Vai trò giải quyết các xáo trộn, tức phải kòp thời
đối phó với những biến cố bất ngờ nhằm đưa tổ chức
sớm trở lại ổn đònh).
(c) Vai trò phân phối các nguồn lực.
2
(d) Vai trò nhà thương thuyết, đàm phán.
13: Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ
biến của quản trò:
(a) Một người đang làm hiệu trưởng của một
trường đại học về làm Tổng giám đốc của một
Tổng Công ty sẽ không thể được vì hai lónh vực

hoạt động này là khác nhau.
(b) Những tổ chức khác nhau đều phải đối phó với
những vấn đề quản trò như nhau.
(c) Những nhà quản trò thường thuyên chuyển giữa
hai khu vực quản lý nhà nước và quản lý kinh doanh.
(d) Những nhà quản trò của các tổ chức đều thực hiện
những chức năng như nhau.
14: nh hưởng của nhà quản trò trong các tổ chức
thể hiện ở chỗ:
(a) Nhà quản trò giỏi tất yếu đưa tổ chức đến thành
công.
(b) Nhà quản trò tồi chắc chắn đưa tổ chức đến thất
bại.
(c) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công
nhưng cũng có thể đi đến thất bại, nhưng đừng nên
tuyệt đối hóa điều này.
(d) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công
nhưng cũng có thể đi đến thất bại, nhưng còn phụ
thuộc vào những người dưới quyền có chòu hợp tác
với ông ta hay không.
15: Tầm quan trọng của lòch sử quản trò thể hiện ở
chỗ:
(a) Các nhà quản trò vẫn dùng những lý thuyết và
kinh nghiệm quản trò đã hình thành trong lòch sử
vào trong nghề nghiệp của mình.
(b) Có rất nhiều tác phẩm viết về lòch sử quản trò đã,
đang và sẽ được xuất bản ra.
(c) Lý thuyết quản trò cũng phải dựa trên các bằng
chứng về lòch sử quản trò.
(d) Hầu hết các sinh viên đều phải học quản trò.

16: Khi nói “Thực hành quản trò là một nghệ
thuật”, cần phải hiểu là:
(a) Những nhà quản trò cấp cao thành công chủ yếu
nhờ kinh nghiệm của mình.
(b) Nhiều nhà quản trò đã thành công trên thực tế lại
chưa trải qua một khóa học nào về quản trò.
(c) Nhà quản trò phải hiểu biết lý thuyết quản trò
nhưng cũng phải biết vận dụng các lý thuyết đó
một cách linh hoạt và những tình huống cụ thể.
(d) Bằng mọi giá, nhà quản trò phải vận dụng các
kiến thức quản trò để gặt hái lợi nhuận cho công ty
của mình.
17: Môi trường đặc thù của doanh nghiệp bao gồm
các yếu tố trong ngành và bên ngoài, quyết đònh
tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó. Môi trường này không có yếu
tố sau:
(a) Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ mới tiềm ẩn - Sản
phẩm thay thế.
(b) Kinh tế quốc dân.
(c) Người cung cấp.
3
(d) Khách hàng.
18: Trong 4 nội dung sau đây, có một nội dung
không phải là đặc điểm của một Quyết đònh quản
trò. Đó là:
(a) Trực tiếp hướng vào các tổ chức; chỉ có nhà quản
trò mới ra quyết đònh.
(b) Liên quan đến việc sử dụng những thông tin về
vấn đề cần phải giải quyết.

(c) Luôn làm phát triển hoạt động của hệ thống bò
quản trò.
(d) Được xây dựng trên cơ sở sự hiểu biết về tính
khách quan của sự vận động và phát triển của hệ
thống bò quản trò.
19: Nếu phân loại các quyết đònh quản trò theo thời
gian thực hiện, ta sẽ không có:
(a) Quyết đònh dài hạn.
(b) Quyết đònh trung hạn.
(c) Quyết đònh ngắn hạn.
(d) Quyết đònh đáo hạn.
20: Những yêu cầu đối với quyết đònh quản trò sẽ
không nhất thiết phải đạt được:
(a) Có căn cứ khoa học, thống nhất, tuân theo các quy
đònh, thể chế chung.
(b) Đúng thẩm quyền và có đònh hướng.
(c) Cụ thể về mặt thời gian và thỏa mãn các yêu cầu
kòp thời.
(d) Độ chính xác tuyệt đối trước khi thực hiện.
21: Hành động sau đây không phải là hoạch đònh:
(a) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh của một công ty
đang soạn ra các qui chế, qui đònh để các nhân viên
thực hiện theo.
(b) Ông Giám đốc xác đònh chiến lược của công ty
đến năm 2005 là phải xuất khẩu được hàng sang các
nước Châu u, đồng thời chỉ ra các biện pháp để thực
hiện điều đó.
(c) Ôâng Trưởng Phòng Hành chánh đang hướng
dẫn một nhân viên soạn thảo và trình bày một bản
kế hoạch theo những nội dung và ý kiến chỉ đạo

của Ông Giám đốc.
(d) Anh Tổ trưởng Tổ bảo vệ của một cơ quan đặt ra
những nội dung cần chú ý và thực hiện theo trong dòp
Tết Nguyên đán nhằm bảo vệ tốt cơ quan trong dòp lễ
lớn này của dân tộc.
22: Hành động sau đây của một người thư ký mang
tính chất là một công việc hoạch đònh:
(a) Soạn thảo văn bản.
(b) Sắp xếp thời gian tuần sau cho Giám đốc.
(c) Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc.
(d) Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện
trong năm tới từ băng ghi âm do Giám đốc đọc.
23: Hoạch đònh giúp nhà quản trò những lợi ích
chính sau đây, ngoại trừ:
(a) Tư duy tốt các tình huống quản trò.
(b) Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn.
(c) Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của
doanh nghiệp.
(d) Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi
trường bên ngoài.
4
24: Khi nói về sự khác nhau giữa Hoạch đònh chiến
lược và Hoạch đònh tác nghiệp, người ta thường
không so sánh chúng qua yếu tố sau đây:
(a) Con người thực hiện.
(b) Thời hạn.
(c) Khuôn khổ, phạm vi.
(d) Mục tiêu.
25: Ở các doanh nghiệp lớn, người ta không nói
đến loại chiến lược sau đây:

(a) Ổn đònh.
(b) Phát triển.
(c) Cắt giảm để tiết kiệm.
(d) Giải thể và thành lập lại doanh nghiệp mới.
26: Các kế hoạch đơn dụng thường gặp trong
hoạch đònh tác nghiệp không bao gồm:
(a) Chính sách.
(b) Chương trình.
(c) Dự án.
(d) Ngân sách.
27: Tổ chức là một trong những chức năng chung
của quản trò, liên quan đến các hoạt động:
(a) Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ
phận mới trong tổ chức một cách đònh kỳ.
(b) Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm
vụ, trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận.
(c) Đònh kỳ thay đổi vai trò của những người quản trò
và những người thừa hành.
(d) Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên
mới một cách đều đặn.
28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
Tầm hạn quản trò :
(a) Tầm hạn quản trò rộng hay hẹp tùy thuộc vào
năng lực nhà quản trò, trình độ nhân viên, độ ổn đònh
của công việc.
(b) Tầm hạn quản trò là khái niệm dùng để chỉ số
lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trò có thể
điều khiển một cách tốt đẹp nhất.
(c) Tầm hạn quản trò có liên quan mật thiết đến số
lượng các tầng nấc trung gian trong một tổ chức.

(d) Tầm hạn quản trò là số lượng nhân viên dưới
quyền (kể cả những người trực thuộc những những
người này, nếu có) mà một nhà quản trò có thể
điều khiển một các tốt đẹp nhất.
29: Theo Max Weber, có 3 yếu tố hình thành
nguồn gốc của quyền hành. Vậy có một nội dung
sau đây là không thuộc quan điểm của ông ta:
(a) Đảm nhận chức vụ hợp pháp.
(b) Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng.
(c) Cấp dưới bầu nên chức vụ của cấp trên.
(d) Bản thân nhà quản trò có khả năng và các đức tính
khiến cấp dưới tin tưởng.
30: Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là chưa
chắc chính xác:
(a) Một công ty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ,
Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ
thuật, thì ta gọi đó là tổ chức theo chức năng.
(b) Một Công ty có Giám đốc công ty và các Giám
đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty,
thì ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm.
5
(c) Một Công ty có Giám đốc công ty và 03 Giám đốc
phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra
các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước,
thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng.
(d) Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh,
thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo
đòa bàn hoạt động.
31: Quá trình tuyển chọn nhân viên gồm 4 giai
đoạn cơ bản sau đây, nhưng trong đó có một giai

đoạn được mô tả kém chính xác, đó là:
(a) Xác đònh nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.
(b) Mô tả công việc và xác đònh tiêu chuẩn của chức
danh công việc.
(c) Tìm nguồn ứng viên từ bên ngoài.
(d) Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu của
công việc.
32: Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm
lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:
(a) Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác
động của nó đối với năng suất lao động.
(b) Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và
tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh
diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công
việc chung.
(c) Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh
những gì liên quan đến công việc được giao.
(d) Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không
chính thức.
33: Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý
thuyết nhu cầu của Maslow với ngụ ý rằng:
(a) Nhu cầu của con người là có 5 loại: vật chất-sinh
lý; an toàn; xã hội; được tôn trọng; và tự hoàn thiện
bản thân.
(b) Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở
bậc cao hơn vò trí hiện tại của mình.
(c) Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp
đến cao, khi được thỏa mãn nhu cầu ở một bậc nào
đó thì con người có khuynh hướng vướng đến muốn
thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn.

(d) Cần nhận đònh nhu cầu hiện tại của nhân viên
để có biện pháp động viên phù hợp.
34: Lý thuyết động viên dựa trên bản chất con
người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:
(a) Người có bản chất X là loại người không thích
làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn
chòu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bò người
khác bắt buộc.
(b) Người có bản chất Y là loại ngøi ham thích làm
việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn
sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo
trong công việc.
(c) Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công
nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế
dần chì toàn những công nhân có bản chất Y.
(d) Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất
con người.
35: Herzberg phân các yếu tố động viên thành 2
loại yếu tố: yếu tố bình thường và yếu tố động viên
nhằm mục đích:
6
(a) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố bình
thường sẽ không đem lại sự hăng hái hơn, nhưng nếu
không có thì người lao động sẽ bất mãn và làm việc
kém hăng hái.
(b) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố động viên
sẽ thúc đẩy người lao động làm việc hăng hái hơn,
nhưng nếu không có, họ vẫn họ vẫn làm việc bình
thường.
(c) Nhà quản trò cần áp dụng đều cả hai loại yếu tố

bình thường và động viên.
(d) Nhà quản trò cần lưu ý hai mức độ khác nhau
của thái độ lao động của nhân viên và đừng lẫn lộn
giữa những biện pháp.
36: Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có
điểm chung là:
(a) Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp
của người lãnh đạo.
(b) Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác.
(c) Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người
khác.
(d) Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người
lãnh đạo quyết đònh nên.
37: Người ta phân loại phong cách lãnh đạo thành
nhiều kiểu, nhưng không thấy nói đến phong cách:
(a) Độc đoán.
(b) Thờ ơ.
(c) Dân chủ
(d) Tự do.
38: Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc
điểm sau đây:
(a) Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào
kinh nghiệm cá nhân để ra quyết đònh.
(b) Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần
chúng.
(c) Chỉ phù hợp với những tập thể vô kỷ luật, không
tự giác, công việc trì trệ,cần chấn chỉnh nhanh.
(d) Khá thu hút người khác tham gia ý kiến.
39: Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản
trò là:

(a) Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và
kế hoạch.
(b) Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo
rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và
đang được hoàn thành.
(c) Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với
khả năng thực tế diễn ra.
(d) Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra
và so sánh với kế hoạch đặt ra.
40: Một quá trình kiểm tra cơ bản trình tự qua các
bước sau đây:
(a) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều chỉnh các sai lệch,
đo lường việc thực hiện.
(b) Đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch,
xây dựng các tiêu chuẩn.
(c) Đo lường việc thực hiện, xây dựng các tiêu chuẩn,
điều chỉnh các sai lệch.
(d) Xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực
hiện, điều chỉnh các sai lệch.
41: Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trò" như sau:
7
(a) Quản trò là quá trình quản lý.
(b) Quản trò là sự bắt buộc người khác hành động.
(c) Quản trò là tự mình hành động hướng tới mục tiêu
bằng chính nổ lực cá nhân.
(d) Quản trò là phương thức làm cho hành động để
đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác.
42: Mọi yếu tố cấu thành nguồn lực của tổ chức
đều quan trọng, nhưng trong đó, quan trọng nhất
là:

(a) Nhân lực (con người)
(b) Vật lực là máy móc thiết bò, nhà xưởng,
(c) Vật lực là nguyên, nhiên, vật liệu,
(d) Tài lực (tiền).
43: Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ
bản, đó là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát.
(b) Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính.
(c) Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh.
(d) Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân
lực, kiểm tra và thanh tra.
44: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
(a) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng cao khi
kết quả đạt được càng cao hơn so với chi phí bỏ ra.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng thấp khi
chi phí bỏ ra càng nhiều hơn kết quả đạt được.
(c) Hiệu quảù của một quá trình quản trò có nghóa là
chi phí đã bỏ ra là thấp nhất.
(d) Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với
kết quả đạt được, nhưng lại tỉ lệ nghòch với chi phí bỏ
ra cho quá trình ấy.
45: Hoạt động của một quá trình quản trò được coi
là đạt hiệu quả cao hơn chính nó khi:
(a) Đầu vào tăng trong khi đầu ra giữ nguyên.
(b) Đầu vào giữ nguyên trong khi đầu ra giảm xuống.
(c) Đầu vào giảm xuống và đầu ra tăng lên.
(d) Đầu vào tăng lên và đầu ra giảm xuống.
46: Người ta phân loại kỹ năng quản trò gồm:
(a) Kỹ thuật, giao tiếp, lãnh đạo
(b) Nhân sự, kỹ thuật, kiểm tra

(c) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
(d) Kỹ thuật, nhân sự, tư duy
4 7: Một trong bốn nội dung sau đây không phải là
đặc trưng của một tổ chức:
(a) Một tổ chức là một thực thể có một mục đích
riêng biệt.
(b) Một tổ chức có nhiều thành viên
(c) Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống.
(d) Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty.
48: Trong một quá trình quản trò, người thừa hành
là:
(a) Người trực tiếp làm một công việc hay một
nhiệm vụ, và không có trách nhiệm trông coi công
việc của những người khác.
(b) Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của
cấp trên.
8
(c) Người đừng quan tâm đến công việc của người
khác.
(d) Người chấp hành thực hiện tất cả các ý kiến của
mọi người khác.
49: Nói về cấp bậc quản trò, người ta chia ra:
(a) Hai cấp: cấp quản trò và cấp thừa hành.
(b) Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực
hiện.
(c) Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở.
(d) Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.
50: Một người là nhóm trưởng nhóm soạn thảo văn
bản thuộc Phòng Hành chánh. Người ấy phải điều
hành công việc của 03 nhân viên khác. Vậy người

đó là:
(a) Người quản trò cấp cao.
(b) Người quản trò cấp điều hành.
(c) Người quản trò cấp giữa.
(d) Người quản trò cấp cơ sở.
51: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói
về kỹ năng của người quản trò:
(a) Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để
thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trò.
(b) Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động
viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức,
dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp
trên.
(c) Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức
tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức
tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.
(d) Đã là người quản trò, ở bất cứ vò trí nào, loại
hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu
phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy
như nhau.
52: Phát biểu nào sau đây liên quan với các kỹ
năng của người quản trò là không chính xác:
(a) Ông Giám đốc Công ty hiểu biết về nghiệp vụ kế
toán thì ta gọi đó là kỹ năng kỹ thuật của ông ta.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh có quan hệ tốt với
mọi người trong công ty và được mọi người yếu mến
thì ta gọi đó là kỹ năng nhân sự của ông ta.
(c) Ông Trưởng Phòng kinh doanh có nhận đònh
đúng đắn và kòp thời về việc không thể tổ chức đưa

hàng đến bán ở Nha Trang trong dòp hè năm nay
như đã dự kiến thì ta gọi đó là kỹ năng kỹ thuật
của ông ta.
(d) Chò Tổ trưởng Tổ văn thư đã kòp thời nhận thấy có
vấn đề gì đó bất thường trong cách soạn thảo một văn
bản của nhân viên dưới quyền thì ta gọi đó là kỹ
năng tư duy của chò ta.
53: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về
các kỹ năng trong một công ty:
(a) Ông Giám đốc cần phải giỏi về nghiệp vụ kế toán
hơn ông Kế toán trưởng thì mới chỉ huy được.
9
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh cần nhận ra
những điểm chưa chuẩn xác trong lối soạn thảo
văn bản của nhân viên soạn thảo văn thư.
(c) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh cần có kỹ năng
giao tế nhân sự tốt hơn ông Trưởng Phòng Kỹ thuật vì
phải tiếp xúc với khách hàng mỗi ngày.
(d) Cô thư ký trưởng không cần biết về cách xếp một
là thư và bỏ vào phong bì, vì đã có nhân viên thư ký
văn phòng dưới quyền làm việc ấy.
54: Một trong bốn nội dung sau đây sẽ mô tả
không chính xác đặc tính cơ bản về văn hóa của một
tổ chức, đó là:
(a) Sự tự quản cá nhân và các cơ chế .
(b) Sự hỗ trợ của các nhà quản trò và sự tuân thủ
tuyệt đối của nhân viên.
(c) Sự đoàn kết và sự sự khen thưởng trong một tổ
chức.
(d) Sức chòu đựng những xung đột và rủi ro

55: Người ta ít nói về sự ảnh hưởng của văn hóa tổ
chức trong thực hành trên quản trò ở khía cạnh:
(a) Đối xử tình cảm với nhân viên.
(b) Điều động nhân viên.
(c) Điền khuyết nhân viên.
(d) Tuyển nhân viên từ ngoài vào tổ chức.
56: Chu kỳ sống của sản phẩm lần lượt trải qua các
giai đoạn:
(a) Ra đời, phát triển, bảo hòa và suy thoái
(b) Bảo hòa, suy thoái, ra đời cái mới, lại tiếp tục
phát triển,
(c) Ra đời, phát triển, bảo hòa và bò hủy diệt
(d) Ra đời, bấp bênh, cố gắng, và phát triển mạnh
57: Yếu tố Khách hàng thuộc môi trường:
(a) Vó mô
(b) Vi mô
(c) Văn hóa tổ chức
(d) Các câu trên đề sai
58: Yếu tố chính trò pháp luật thuộc môi trường:
(a) Vó mô
(b) Vi mô
(c) Văn hóa tổ chức
(d) Các câu trên đề sai
59: Dự án sửa chữa và trang thiết bò hiện đại cho
Phòng Hành chánh của một Công ty thuộc:
(a) Kế hoạch chiến lược
(b) Kế hoạch tác nghiệp đơn dụng
(c) Kế hoạch tác nghiệp thường trực
(d) Kế hoạch chiến lược ngắn hạn
60: Những kế hoạch để có được chất lượng lao

động hoàn hảo trong một Công ty từ sau 2005
thuộc:
(a) Kế hoạch chiến lược
(b) Kế hoạch dài hạn
(c) Kế hoạch 5 năm
(d) Kế hoạch nhân sự
61: Có thể hiểu hoạch đònh là:
(a) Quá trình ấn đònh các mục tiêu và xác đònh các
biện pháp tốt nhất để đạt mục tiêu.
(b) Quá trình lựa chọn các mục tiêu cho tổ chức.
10
(c) Quá trình lập kế hoạch.
(d) Quá trình đi đến những mục tiêu đã đặt ra.
62: Hành động sau đây không phải là hoạch đònh:
(a) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh của một công ty
đang soạn ra các qui chế, qui đònh để các nhân viên
thực hiện theo.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh lập phương án lưu
trữ hồ sơ của Công ty một cách khoa học.
(c) Ôâng Trưởng Phòng Hành chánh đang hướng
dẫn một nhân viên soạn thảo và trình bày một bản
kế hoạch theo những nội dung và ý kiến chỉ đạo
của Ông Giám đốc.
(d) Anh Tổ trưởng Tổ bảo vệ của một cơ quan đặt ra
những nội dung cần chú ý và thực hiện theo trong dòp
Tết Nguyên đán nhằm bảo vệ tốt cơ quan trong dòp lễ
lớn này của dân tộc.
63: Hành động sau đây của một người thư ký mang
tính chất là một công việc hoạch đònh:
(a) Soạn thảo văn bản.

(b) Sắp xếp thời gian tuần sau cho Giám đốc.
(c) Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc.
(d) Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện
trong năm tới từ băng ghi âm do Ông Giám đốc đọc.
64: Phát biểu sau đây không đúng khi bàn về
hoạch đònh chiến lược và hoạch đònh tác nghiệp:
(a) Cô thư ký lập phương án tổ chức Hội nghò
khách hàng của Công ty dự kiến diễn ra 2 tháng
sau đó, thì ta gọi đó là hoạch đònh chiến lược.
(b) Ông Trưởng Phòng Bán hàng của Công ty sản
xuất bút bi đặt ra mục tiêu phải xâm nhập được hàng
của mình vào tất cả các trường Đại học lớn ở thành
phố Hồ Chí Minh trễ nhất là sau 3 năm nữa thì ta gọi
đó là hoạch đònh chiến lược.
(c) Ông Trưởng Phòng Hành chánh thiết lập một
phương án tổ chức buổi lễ đón nhận huân chương Độc
lập hạng nhất cho công ty thì ta gọi đó là hoạch đònh
tác nghiệp.
(d) Cô Thư ký sắp xếp và chuẩn bò cho một chuyến
công tác ra ngoài nước trong vòng 03 tháng của Giám
đốc thì ta gọi đó là hoạch đònh tác nghiệp.
65: Các kế hoạch đơn dụng thường gặp trong
hoạch đònh tác nghiệp không bao gồm:
(a) Chính sách.
(b) Chương trình.
(c) Dự án.
(d) Ngân sách.
66: Các kế hoạch thường trực thường gặp trong
hoạch đònh tác nghiệp không bao gồm:
(a) Chính sách.

(b) Thủ tục.
(c) Qui đònh.
(d) Chương trình.
67: Trong các nguyên tắc của tổ chức quản trò,
không có nguyên tắc sau đây:
(a) Thống nhất chỉ huy và thống nhất điểu khiển.
(b) Tổ chức gắn với mục tiêu, đạt hiệu quả, giảm chi
phí.
(c) Cân đối về giữa quyền hành và trách nhiệm,
bằng nhau về công việc giữa các bộ phận.
11
(d) Linh hoạt, đối phó với thay đổi môi trường bên
ngoài.
68: Không có loại mô hình tổ chức sau đây
(a) Trực tuyến chức năng
(b) Trực tuyến sản phẩm
(c) Trực tuyến con người
(d) Trực tuyến khách hàng
69: Mô hình tổ chức phổ biến trong các Công ty
sản xuất ở Việt nam là:
(a) Trực tuyến chức năng
(b) Trực tuyến đòa bàn
(c) Trực tuyến sản phẩm
(d) Câu (a) có kết hợp thêm câu (b) hoặc/và câu (c)
70: Trong các đối tượng bò quản trò, người ta
thường nhận thấy yếu tố quyết đònh nhất là:
(a) Tiền vốn sao cho được bảo toàn và tăng lên
(b) Con người sao cho hoàn thành những mục tiêu
đề ra
(c) Máy móc thiết bò sao cho không được hư hao,

giảm tuổi thọ
(d) Nhá xường, kiến trúc sao cho không bò xuống cấp
theo thời gian
71: Theo Max Weber, có 3 yếu tố hình thành
nguồn gốc của quyền hành. Vậy có một nội dung
sau đây là không thuộc quan điểm của ông ta:
(a) Đảm nhận chức vụ hợp pháp.
(b) Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng.
(c) Cấp dưới chấp nhận chức vụ của cấp trên
(d) Bản thân nhà quản trò có khả năng và các đức tính
khiến cấp dưới tin tưởng.
72: Cơ cấu tổ chức là:
(a) Sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vò trong một tổ
chức thành một thể thống nhất.
(b) Kết quả của việc xây dựng quan hệ về chức
năng, nhiệm vụ trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng
giữa các bộ phận.
(c) Tạo ra một môi trường nội bộ thuận lợi cho sự làm
việc của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận.
(d) Bộ máy tổ chức.
73: Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức có thể
không chính xác:
(a) Một công ty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ,
Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ
thuật, thì ta gọi đó là tổ chức theo trực tuyến chức
năng.
(b) Một Công ty có Giám đốc công ty và các Giám
đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty,
thì ta gọi đó là tổ chức theo trực tuyến sản phẩm.
(c) Một Công ty có Giám đốc công ty và 03 Giám đốc

phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra
các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước,
thì ta gọi đó là tổ chức trực tuyến theo khách hàng.
(d) Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh,
thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức trực
tuyến theo đòa bàn hoạt động.
74: Hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều
khiển của người quản trò:
(a) Tuyển dụng, hướng dẫn, và đào tạo nhân viên.
12
(b) Sắp xếp các nhân viên đã tuyển dụng vào các
khâu.
(c) Động viên nhân viên.
(d) Giải quyết các xung đột mâu thuẫn.
75: Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm
lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:
(a) Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác
động của nó đối với năng suất lao động.
(b) Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và
tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh
diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công
việc chung.
(c) Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh
những gì liên quan đến công việc được giao.
(d) Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không
chính thức.
76: Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý
thuyết nhu cầu của Maslow với ngụ ý rằng:
(a) Nhu cầu con người có 5 bậc: vật chất-sinh lý; an
toàn; xã hội; được tôn trọng; và tự hoàn thiện bản

thân.
(b) Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở
bậc cao hơn vò trí hiện tại của mình.
(c) Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp
đến cao, khi được thỏa mãn nhu cầu ở một bậc nào
đó thì con người có khuynh hướng vươn lên muốn
thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn.
(d) Cần nhận đònh nhu cầu hiện tại của nhân viên
để có biện pháp động viên phù hợp.
77: Khi bàn về động viên trong quản trò, lý thuyết
về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:
(a) Người có bản chất X là loại người không thích
làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn
chòu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bò người
khác bắt buộc.
(b) Người có bản chất Y là loại ngøi ham thích làm
việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn
sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo
trong công việc.
(c) Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công
nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế
dần chì toàn những công nhân có bản chất Y.
(d) Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất
con người.
78: Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có
điểm chung là:
(a) Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp
của người lãnh đạo.
(b) Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác.
(c) Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người

khác.
(d) Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người
lãnh đạo quyết đònh nên.
79: Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc
điểm sau đây:
(a) Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào
kinh nghiệm cá nhân để ra quyết đònh.
(b) Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần
chúng.
13
(c) Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật,
không tự giác, công việc trì trệ, cần chấn chỉnh
nhanh.
(d) Khá thu hút người khác tham gia ý kiến.
80: Chức năng kiểm tra sẽ có nhiều mục đích,
nhưng chung qui là:
(a) Đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất có
thể được.
(b) Phát hiện kòp thời các sai sót và bộ phận chòu
trách nhiệm để kỷ luật.
(c) Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách
tiết kiệm.
(d) Rút kinh nghiệm cho những lần thực hiện sau.
81.Lý thuyết quản trị bắt đầu xuất hiện từ:
a) Đầu tk XX.
b) Cuối tk XVI.
c) Cùng với sự xuất hiện và phát triển của loại hình
cơng ty cổ phần.
d) Khi con người biết kết hợp thành tổ chức.
82.Lý thuyết cổ điển về quản trị là thuật ngữ dung

để chỉ :
a) Lý thuyết quản trị thời cổ đại La Mã.
b) Lý thuyết quản trị thời cổ đại ở Châu Âu.
c) Lý thuyết quản trị ở Mỹ và Châu Âu đầu tk XX.
d) Lý thuyết quản trị của Taylor.
83.Lý thuyết quản trị khoa học do Frederick Taylor
trình bày đầu tiên ở:
a) Pháp
b) Mỹ
c) Đức
d) Anh
84.Theo Frederick Taylor, năng suất lao động của
cơng nhân thấp là do:
a) Làm việc khơng có kế hoạch.
b) Khơng biết cách làm và thiếu yếu tố kích thích.
c) Lương thấp.
d) Khơng được đào tạo.
85.Lý thuyết tác phong nhấn mạnh đến nhu cầu nào
của con người :
a) Nhu cầu vật chất.
b) Nhu cầu tâm lý và xã hội.
c) Nhu cầu sinh tồn.
d) Nhu cầu căn bản.
86.Cuộc nghiên cứu ở Hawthorne do ai thực hiện?
a) Elton Mayo.
b) Chris Argyris.
c) Chester Barnard.
d) Douglas Mc Gregor.
87.”Tiến trình nghiên cứu q khứ để ra quyết định
trong hiện tại về những cơng việc phải làm trong

tương lai nhằm hồn thành các mục tiêu đã định.”
Là tiến trình:
a) Ra quyết định .
b) Hoạch định.
c) Xác định mục tiêu nhiệm vụ.
d) Quản trị.
88.Hoạch định là:
a) Lên kế hoạch hành động của doanh nghiệp trong
tương lai.
b) Q trình xác định mục tiêu, chiến lược, chiến thuật,
hoạt động tác nghiệp của doanh nghiệp.
c) Q trình xác định những mục tiêu và những biện
pháp tối ưu để thực hiện mục tiêu đó.
d) Ra quyết định: làm cái gì? Khi nào làm? Ai làm?
89.Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hoạch định:
14
a) Các giai đoạn trong chu kỳ sống của tổ chức.
b) Cấp bậc quản lý trong tổ chức.
c) Đặc điểm môi trường của tổ chức.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
90.Khi nhà quản trị bán hàng xác định các chỉ tiêu
doanh số và giao địa bàn hoạt động cho các nhân
viên bán hàng thì họ đang tham gia vào:
a) Công tác quản lí của tổ chức.
b) Ra quyết định về chiến lược kinh doanh.
c) Xác định mục tiêu bán hàng.
d) Chức năng hoạch định.
91.Phát biểu nào sau đây chỉ sự liên hệ giữa hoạch
định và kết quả hoạt động của tổ chức:
a) Hoạch định tốt là cơ sở cho việc gia tăng lợi

nhuận.
b) Quy trình hoạch định và phương pháp triển khai kế
hoạch thích hợp góp phần vào việc gia tăng kết quả
hoạt động.
c) Trong quá trình hoạch định, việc xem xét và phân
tích yếu tố môi trường là một việc làm rất quan trọng để
đạt được kết quả tốt nhất.
d) Hoạch định làm giảm sự linh động của tổ chức công
đoàn. Chính vì thế, kết quả hoạt động của tổ chức bị
giảm sút.
92.Quản trị theo mục tiêu (MBO) có đặc điểm là:
a) Các nhà quản trị cao cấp thiết lập mục tiêu chung của
tổ chức và yêu cầu cấp dưới đưa ra phương pháp hành
động tối ưu để hoàn thanh mục tiêu đó.
b) Cấp dưới và cấp trên cùng nhau bàn bạc và vạch
ra mục tiêu cụ thể cho đơn vị của mình.
c) Cấp trên chỉ tiến hành kiểm soát và đánh giá khi cấp
dưới đã hoàn thành mục tiêu.
d) Không câu nào đúng.
93.Lợi ích của quản trị theo mục tiêu (MBO) là:
a) Khuyến khích tính chủ động, sang tạo của cấp
dưới trong việc lập và thực hiện kế hoạch.
b) Tạo sự dễ dàng ứng phó với thay đổi của môi trường
hoạt động của tổ chức.
c) Giảm thời gian quản lí.
d) Nhân viên buộc phải cam kết thực hiện mục tiêu của
tổ chức.
94.Sự bất trắc hay biến động về môi trường hoạt
động của tổ chức càng nhiều thì:
a) Kế hoạch càng phải có tính hướng dẫn và ngắn hạn.

b) Thực hiện kế hoạch càng dễ thực hiệnất bại.
c) Kế hoạch càng cần phải thay đổi.
d) Kế hoạch càng cụ thể càng hữu hiệu.
95.Vấn đề số lượng nhân viên cấp dưới của một nhà
quản trị được gọi là:
a) Phân công lao động.
b) Thống nhất chỉ huy.
c) Tầm hạn quản trị.
d) Năng suất lao động.
96.Tầng hạn quản trị hẹp tạo nên nhiều tầng nấc
trung gian sẽ đưa đến một bộ máy tổ chức:
a) Cao.
b) Rộng.
c) Thấp.
d) Hẹp.
97.Ưu điểm của mô hình cơ cấu đơn giản là:
a) Phù hợp với quy mô tổ chức nhỏ.
b) Đơn giản, chi phí quản lí thấp.
c) Gia tăng tính chủ động trong công việc của nhân
viên.
d) Ít lệ thuộc vào bất cứ cá nhân nào trong tổ chức.
98.Nhược điểm của mô hình cơ cấu đơn giản là:
a) Phụ thuộc quá nhiều vào vai trò của nhà quản trị.
15
b) Nhân viên phải làm việc dưới sự quản lí của 2 người
khác nhau.
c) Mâu thuẫn giữa các phòng ban cao.
d) Cả 3 câu trên đều sai.
99.Mô hình cơ cấu chức năng là:
a) Mô hình tổ chức dựa trên chức năng của sản phẩm.

b) Mô hình chức năng dựa trên chức năng sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
c) Mô hình tổ chức trong đó các nhân viên được sắp
xếp vào các đơn vị chức năng dựa trên sự tương
đồng về công việc, kỹ năng công việc.
d) Câu a và b đúng.
100.Ưu điểm của mô hình cơ cấu chức năng là:
a) Hạn chế tối đa mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng.
b) Các nhân viên dễ dàng học hỏi, chia sẽ kinh
nghiệm với nhau.
c) Hỗ trợ tốt cho việc đào tạo các nhà quản trị tương lai
có cái nhìn tổng quát.
d) Cả b và c đều đúng.
101.Khi quy mô của tổ chức phát triển, địa bàn hoạt
động phát triển mở rộng ra ở nhiều quốc gia khác
nhau, tổ chức có thể áp dụng tốt mô hình nào sau
đây?
a) Mô hình tổ chức đơn giản.
b) Mô hình cơ cấu chức năng.
c) Mô hình cơ cấu phân ngành (trực tuyến).
d) Cả 3 mô hình trên đều phù hợp.
102.Vấn đề nào trong các vấn đề sau đây không phải
là nội dung của lí thuyết lãnh đạo:
a) Đặc trưng cá nhân.
b) Tình huống.
c) Mối quan tâm của nhà quản trị.
d) Sự kì vọng của nhân viên.
103.Lý thuyến lãnh đạo nhấn mạnh đến sự tham gia
của nhân viên vào tiến trình quyết định có thể xếp
vào loại lý thuyết:

a) Hướng về công việc.
b) Hướng về con người.
c) Dung hòa giữa công việc và con người.
d) Khoa học quản trị.
104.Theo Herzberg các yếu tố nào là yếu tố động
viên nhân viên làm việc hăng hái hơn:
a) Lương bổng, phúc lợi, an tâm công tác.
b) Công việc hứng thú, điều kiện làm việc thoải mái.
c) a và b đều đúng.
d) Cảm giác hoàn thành công việc, công việc đòi hỏi
sự phấn đấu và cơ hội được cấp trên nhận biết.
105.Theo Herzberg các yếu tố nào là yếu tố bình
thường, không có giá trị động viên:
a) Sự công nhận.
b) Tăng trách nhiệm trong công việc.
c) a và b đều đúng.
d) Lương bổng, phúc lợi, an tâm công tác.
106.Khi một nhân viên thỏa mãn hơn trong công
việc của họ thì:
a) Họ sẽ tạo ra năng suất lao động cao hơn.
b) Có nhiều khả năng họ sẽ nỗlực hơn để đạt được
những mục tiêu mà cấp trên giao.
c) Họ sẽ gắn bó với cong ty hơn.
d) câu b và c đúng.
107.Trước khi ra quyết định nhà quản trị cần phải:
a) Thử nghiệm, nghĩa là thực thi thử tất cả các phương
án khả thi.
b) Thận trọng đánh giá các phương án, xem xét ưu
và nhược điểm của từng phương án.
c) Tránh những trao đổi với đồng nghiệp, bạn bè về

quyết định cuối cùng để không bị dao động.
16
d) Không nghi ngờ mình ra quyết định sai.
108.Hoạt động nào sau đây cần sự hỗ trợ của truyền
thông:
a) Gia tăng hiệu quả hoạt động.
b) Nâng cao chất lượng.
c) Nâng cao sự thỏa mãn của khách hang.
d) cả a,b,c đều cần.
109.Yếu tố nào sau đây có thể gây trở ngại cho hoạt
động truyền thông:
a) Sự nhận thức chủ quan của người tham gia
truyền thông.
b) Quy mô của tổ chức.
c) Lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
d) Tất cả các yếu tố trên.
110.Nhà quản trị nên triệu tập cuộc họp khi nào?
a)Cần thiết và có chuẩn bị trước để tránh mất thời
gian.
b) Có bất kì vấn đề gì phát sinh trong tổ chức.
c) Nhân viên yêu cầu.
d) Tất cả các trường hợp trên đều đúng.
Câu hỏi Đúng Sai
1.Nếu không có một mục tiêu rõ ràng để theo đuổi thì
tổ chức không có lí do để tồn tại. ĐÚNG
2.Các tổ chức có thể hoạt động tốt cho dù có hay không
có quản trị SAI
3.Để có thể hoạt động, mọi tổ chức đều cần phải có tài
nguyên (nguồn lực) ĐÚNG
4.Quản trị là “hoàn thành các mục tiêu thông qua các

nguồn lực” SAI
5.Về cơ bản người ta chỉ có một cách định nghĩa quản
trị SAI
6.Quản trị là một tiến trình ĐÚNG
7.Hoạch định giúp cho việc quản trị trở thành hợp lí
ĐÚNG
8.Bước đầu tiên trong chức năng hoạch định là xác định
mục tiêu ĐÚNG
9.Hiệu quả là đạt được nhiều kết quả hơn mong đợi
SAI
10.Các chức năng quản trị trong trường ĐH khác với
các chức năng quản trị trong công ty SAI
11.Nhà quản trị nên có khả năng làm việc (kỹ năng kỹ
thuật) giỏi hơn nhân viên SAI
12.Dù có liên quan trực tiếp hay không, nhà quản trị
phải chịu trách nhiệm về những gì xảy ra trong tổ chức
của mình ĐÚNG
13.Các nhà quản trị hiện đại nên quan tâm đến sự gia
tăng lợi nhuận hơn là đáp ứng yêu cầu khách hàng
SAI
14.Kỹ năng chuyên môn (kỹ thuật) là yêu cầu quan
trọng nhất về kỹ năng của nhà quản trị cấp cao SAI
15.Nhà quản trị giỏi đồng thời cũng là nhà thương
thuyết, đàm phán giỏi ĐÚNG
17
16.Nhà quản trị hiện đại vừa phải quan tâm đến lợi
nhuận vừa phải quan tâm đến các chuẩn mực đạo đức
ĐÚNG
17.Vấn đề đạo đức trong quản trị chỉ được đặt trong các
tổ chức lớn SAI

18.Không có một giáo trình nào hay một khóa học nào
có thể dạy bạn trở thành một nhà quản trị giỏi
ĐÚNG
19.Để trở thành một nhà quản trị giỏi, người ta phải tự
đào tạo liên tục ĐÚNG
20.Có quan điểm là “hoạch định chỉ tạo ra sự cứng
nhắc, làm mất đi tính sang tạo” SAI
21.Tầm hạn quản trị là khái niệm để chỉ số lượng nhà
quản trị trong một tổ chức SAI
22.Muốn xác định tầm hạn quản trị rộng hay hẹp trong
một tổ chức, chúng ta phải xem xét đến các yếu tố :
năng lực của nhà quản trị cấp dưới và năng lực của
nhân viên ĐÚNG
23.Theo Max Weber, quyền hành của nhà quản trị phụ
thuộc vào 3 yếu tố : Sự hợp pháp khi đảm nhận chức
vụ, cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng,
bản thân nhà quản trị có khả năng và có các đức tính
mà cấp dưới tin tưởng ĐÚNG
24.Nếu muốn nhân viên làm việc với nhiệt tình, quan
tâm đến lợi ích chung của công ty, thì nhà quản trị nên
sử dụng quyền hành một cách nhẹ nhàng, trong tinh
thần hợp tác vì mục tiêu chung ĐÚNG
25.Phân cấp trong quản trị sẽ giúp các nhà quản lí cấp
cao giảm bớt trách nhiệm cá nhân khi có những vấn đề
xảy ra SAI
26.Mục đích của việc phân cấp chủ yếu là để tạo điều
kiên cho doanh nghiệp đáp ứng kịp thời, nhanh chóng
và phù hợp với những yêu cầu của tình hình ĐÚNG
27.Sự phân cấp trong quản trị cũng có thể dẫn đến
những hậu quả xấu như làm mất tính thống nhất của cả

công ty, hoặc kết quả hoạt động của các đơn vị phân
cấp không khả quan do trình độ có giới hạn của các nhà
quản trị cấp dưới ĐÚNG
28.Mô hình tổ chức ma trận sẽ gia tăng độ linh hoạt và
hiệu quả của tổ chức khi gặp phải sự thay đổi nhanh
chóng của môi trường hoạt động ĐÚNG
29.Nhược điểm lớn nhất của mô hình tổ chức ma trận
chính là việc một nhân viên phải chịu sự chi phối của 2
người quản lí trực tiếp cùng lúc ĐÚNG
30. Ưu điểm lớn nhất của mô hình tổ chức theo dự án
chính là giải quyết được nhược điểm về sự phân công
công việc của mô hình tổ chức ma trận ĐÚNG
31. Các quyết định chỉ có giá trị khi được chuyển thành
hành động hiệu quả và hành động này kéo theo một
loạt những quyết định và lựa chọn cách hành động khác
ĐÚNG
32. Khi cá nhân ra quyết định thì không nên nhận
nhiều ý kiến và lời khuyên của người khác vì có thể ra
quyết định không tốt SAI
18
33. Có ý kiến: ”kinh nghiệm thường không chỉ được
xem là một căn cứ dẫn dắt ra quyết định mà còn là công
cụ nguy hiểm”ĐÚNG
34. Có ý kiến: ”Các nhà quản trị phải chờ đợi có tất cả
các thông tin cần thiết trước khi ra quyết định quan
trọng” SAI
35. Có ý kiến: ”Truyền thông có hiệu quả hay không
phần lớn trách nhiệm là của người gởi thông tin, còn
người nhận chỉ đóng vai trò thụ động” SAI
19

×