Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

skkn ứng dụng sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp nst để tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời lai của một số bài tập qui luật di truyền phức tạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.36 KB, 36 trang )

“ỨNG DỤNG SỰ PHÂN LI ĐỘC LẬP, TỔ HỢP TỰ DO CỦA
CÁC CẶP NHIỄM SẮC THỂ ĐỂ TÍNH TỈ LỆ KIỂU GEN,
KIỂU HÌNH Ở ĐỜI LAI CỦA MỘT SỐ BÀI TẬP QUI LUẬT
DI TRUYỀN PHỨC TẠP ”
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thực tế giảng dạy môn sinh học tại trường THPT Như Thanh
-Thanh Hóa, tôi nhận thấy việc giải nhanh, giải chính xác bài tập sinh
học phần qui luật di truyền còn gặp nhiều vướng mắc và khó khăn.
Hơn nữa thời gian để chữa bài tập qui luật di truyền rất ít – chỉ có một
tiết ( trong chương trình nâng cao) và chưa đến môt tiết ( trong
chương trình cơ bản). Với quĩ thời gian đó chưa đủ để giáo viên
hướng dẫn học sinh làm các bài tập cơ bản từng qui luật di truyền chứ
nói gì tới những dạng bài tập tổng hợp nhiều qui luật di truyền phức
tạp.
Mặt khác từ năm học 2006 – 2007 đến nay, Bộ GD & ĐT đã áp
dụng hình thức thi trắc nghiệm môn sinh đối với các kì thi: Tốt
nghiệp, thi ĐH và CĐ. Yêu cầu kiến thức trong mỗi đề thi rộng, bao
1
quát chương trình. Bởi vậy, học sinh muốn đạt kết quả cao bên cạnh
việc trả lời đúng còn phải giải nhanh.
Trong mấy năm gần đây, bản thân tôi nhận thấy trong các đề thi
ĐH, CĐ và đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, dạng bài tập tổng hợp
nhiều qui luật di truyền xuất hiện khá nhiều . Đây là dạng bài tập khó,
học sinh muốn giải được cần phải nắm chắc từng qui luật di truyền
cũng như giải được các dạng bài tập từng qui luật một cách thành
thạo. Khi dạy phần này, tôi thấy sau khi nghe đề bài, nếu giáo viên
chưa đưa ra phương pháp giải hầu như học sinh đều rất lúng túng và
đều đưa ra cách giải quyết chung là viết sơ đồ lai để xác định yêu cầu
của đề bài (ví dụ yêu cầu của đề bài là : Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình của con lai ). Nếu giải như vậy, học sinh sẽ mất rất nhiều
thời gian và dễ bị sai.


Từ những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng sự phân li độc
lập, tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể để tính tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình ở đời lai của một số bài tập qui luật di truyền phức tạp ”
với mong muốn phần nào giải quyết được những lúng túng của các em
học sinh, giúp các em có thể giải nhanh hơn, chính xác hơn khi làm
bài tập phần tổng hợp nhiều qui luật di truyền.
2

B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Dựa trên sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm
phân, sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ
tinh.
3
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm, đầu tư của Ban Giám Hiệu, Ban chuyên môn
nhà trường đối với các môn học nói chung cũng như môn sinh học nói
riêng, về việc mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học, đặc
biệt là việc bổ sung tài liệu tham khảo hàng năm vào thư viện .
Trong tổ chuyên môn có nhiều giáo viên có kinh nghiệm trong
giảng dạy, có tâm huyết với nghề nghiệp và lòng nhiệt tình luôn sẵn
sàng giúp đỡ người khác . Vì vậy, tôi học hỏi được phần nào về kiến
thức cũng như về phương pháp giảng dạy môn học.
2. Khó khăn:
Mặc dù tài liệu tham khảo thì nhiều nhưng tôi thấy chưa có tài
liệu nào viết đầy đủ về những bài toán tổng hợp các qui luật di truyền .
Trường THPT Như Thanh là một trường miền núi, mặt bằng
chung về năng lực của các em còn thấp, việc đầu tư học chưa cao. Đa
số những em theo khối B đến lớp 12 mới tập trung học nên thời gian

dạy và học đều rất gấp gáp. Trong khoảng thời gian ít ỏi như vậy mà
giáo viên phải cố gắng dạy xong chương trình cho các em để các em
có đủ lượng kiến thức khi đi thi, đây quả là một việc rất khó khăn.
4
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung phương pháp:
- Bước 1 : Tách phép lai tổng hợp thành các phép lai nhỏ, mỗi phép lai
tương ứng với một hay một số cặp gen nằm trên một hoặc một số cặp
nhiễm sắc tương đồng.
- Bước 2: Xét từng phép lai để tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình gắn
với yêu cầu của đề bài thuộc mỗi phép lai.
- Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình chung theo yêu cầu của
bài ra.
2. Các ví dụ minh họa:
Bài 1: ( Câu 15- đề thi ĐH năm 2011- mã đề 162 )
Ở một loài thực vật , alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a qui định tính trạng thân thấp; alen B qui định hoa tím trội
hoàn toàn so với alen b qui định tính trạng hoa trắng; alen D qui định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quả vàng; alen E qui định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen e quả dài.
5
Tính theo lí thuyết, phép lai : P:
ab
AB
de
DE
x
ab
AB
de

DE
, trong trường
hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa
các alen E và e với tần số 40% , cho F
1
có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa
tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ :
A. 18,75% B. 38,94% C. 30,25% D.
56,25%
Bài giải
- Xét phép lai: P :
ab
AB
x
ab
AB
, với f
B/b
= 20%
G
P
: AB = ab = 40% AB = ab = 40%
Ab = aB = 10% Ab = aB = 10%
Ta có tỉ lệ kiểu hình thân thấp , hoa trắng ở F
1
= tỉ lệ kiểu gen
ab
ab
= ab

x ab
= 40% x 40% = 16%
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím = 50% + tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng
= 50% + 16% = 66%
6
- Xét phép lai : P :
de
DE
x
de
DE
, với f
E/e
= 40%
G
P
: DE = de = 30% DE = de = 30%
De = dE = 20% De = dE = 20%
Ta có tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài = tỉ lệ kiểu gen
de
de
= 30% x 30% =
9%
Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, tròn = 50% + tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài
= 50% + 9% = 59%
Vậy tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn = Tỉ lệ kiểu hình
thân cao, hoa tím x Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, tròn = 66% x 59%=
38,94%
 Đáp án B

Bài 2: ( Câu 8 – đề thi ĐH- năm 2012. mã đề 279 )
Ở Ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân đen ; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so
với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d qui định mắt trắng.Thực hiện phép lai P :
ab
AB
X
D
X
d
x
7
ab
AB
X
D
Y, thu được F
1
.

Trong tổng số các ruồi ở F
1
, ruồi thân xám,
cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, ở F
1
tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 1,25% B. 3,75% C. 2,5% D.
7,5%

Bài giải
- Xét phép lai: P: X
D
X
d
x X
D
Y

G
P
X
D
: X
d
X
D
: Y
F
1
:
4
1
X
D
X
D
:
4
1

X
D
X
d
:
4
1
X
D
Y :
4
1
X
d
Y
Tỉ lệ kiểu hình F
1
: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 25%
Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 52,5%

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài x Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ =
52,5%

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài x 75% = 52,5%

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài = 52,5% : 75% = 70%
- Xét phép lai P :
ab
AB

x
ab
AB
8

F
1
có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài : 70%
=> Thân đen, cánh cụt = Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài – 50%
= 70% - 50% = 20%
=> Thân xám, cánh cụt = 25% - tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt
= 25% - 20% = 5%
Vậy tỉ lệ kiểu hình đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F
1
= Tỉ lệ kiểu
hình thân xám, cánh cụt x tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 5% x 25% =
1,25%
 Đáp án A
Bài 3
Biết rằng alen A qui định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so
với alen a qui định tính trạng thân thấp; alen B qui định tính trạng hoa
vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định
chín sớm trội hoàn toàn so với alen d qui định chín muộn.
Cho phép lai P :
ab
AB
Dd x
ab
AB
Dd. F

1
xuất hiện kiểu hình thân
thấp, hạt trắng, chín muộn với tỉ lệ 5%.
9
a. Tính tỉ lệ kiểu gen
ab
aB
Dd ở F
1
.
b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F
1
.
Bài giải
a. Tỉ lệ kiểu gen
ab
aB
Dd ở F
1
:
- Xét phép lai P : Dd x Dd
G
P
: D: d D: d
F
1
:
4
1
DD :

4
2
Dd :
4
1
dd
Tỉ lệ kiểu hình F
1
: 75% chín sớm : 25% chín muộn
- Xét phép lai : P :
ab
AB
x
ab
AB

Theo bài ra: Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt trắng, chín muộn = 5%
 Thân thấp, hoa trắng x chín muộn = 5%
 Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 5% : 25% = 20%
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 20% = tỉ lệ kiểu gen
ab
ab
= 40% x
50%
=> Hoán vị gen xảy ra một bên với tần số f = 20%
10
=> Tỉ lệ các loại giao tử bên xảy ra hoán vị : AB = ab = 40% , Ab =
aB = 10%
Tỉ lệ các loại giao tử bên không xảy ra hoán vị : AB = ab = 50%
=>Tỉ lệ kiểu gen

ab
aB
= aB ( bên xảy ra hoán vị) x ab ( bên không xảy
ra hoán vị)
= 10% x 50% = 5%
Vậy tỉ lệ kiểu gen
ab
aB
Dd ở F
1
= Tỉ lệ kiểu gen
ab
aB
x Tỉ lệ kiểu gen Dd
= 5% x 2/4 = 2,5%
b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F
1
:
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng = 25% - tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng
= 25% - 20% = 5%
Vậy tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F
1
= tỉ lệ kiểu hình
thân cao, hoa trắng x tỉ lệ kiểu hình chín sớm = 5% x 75% = 3,75%
Bài 4
Ở một loài động vật, gen A qui định cánh dài trội hoàn toàn so
với a qui định cánh cụt; gen B qui định thân xám trội hoàn toàn so với
11
b qui định thân đen; gen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d qui

định mắt trắng; gen E qui định đốt thân dài trội hoàn toàn so với e qui
định đốt thân ngắn. Hai cặp gen qui định chiều dài cánh và màu sắc
thân nằm trên cùng một cặp NST thường và xảy ra hoán vị gen giữa
B và b với tần số là 20% . Hai cặp gen qui định màu mắt và đốt thân
liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Xét phép lai : P :
aB
Ab
X
D
E
d
E
X
x
ab
Ab
d
E
X
Y
a. Tính tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
X
D
E
d
E
X

ở F
1
.
b. Tính tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen, mắt trắng, đốt thân dài ở F
1

Bài giải
- Xét phép lai : P:
aB
Ab
x
ab
Ab
.
GP : Ab = aB = 40% Ab = ab = 50%
AB = ab = 10%
Kiểu hình cánh dài, thân đen có kiểu gen
Ab
Ab
,
ab
Ab

Tỉ lệ kiểu gen
Ab
Ab
= 40% x 50% = 20%
12
Tỉ lệ kiểu gen
ab

Ab
ở F
1
= 40% x 50% + 50% x 10% = 25%
Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen = tỉ lệ kiểu gen
Ab
Ab
+
ab
Ab
= 20%
+ 25%
=
45%
- Xét phép lai P:
X
D
E
d
E
X
x
d
E
X
Y
G
P
:
X

D
E
:
d
E
X

d
E
X
: Y
F
1
:
4
1
X
D
E
d
E
X
:
4
1
X
d
E
d
E

X
:
4
1
D
E
X
Y:
4
1

d
E
X
Y
Tỉ lệ kiểu gen
X
D
E
d
E
X
ở F
1
=
4
1
= 25%
Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng, đốt thân dài ở F
1

=
4
1
= 50%
a. Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
X
D
E
d
E
X
ở F
1
= Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
x Tỉ lệ kiểu gen
X
D
E
d
E
X
= 25% x 25% = 6,25%.
b. Tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen, mắt trắng, đốt thân dài ở F
1
= Tỉ
lệ kiểu hình cánh dài, thân đen x Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng, đốt thân

dài = 45% x 50% = 22,5%
13
Bài 5
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a qui định tính trạng thân thấp; gen B qui định quả đỏ trội hoàn
toàn so với alen b qui định quả vàng; gen D qui định hạt tròn trội hoàn
toàn so với alen d qui định hạt dài.
Xét phép lai: P :
ab
AB
Dd x
ab
AB
Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên
bố, mẹ với tần số f = 20%. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
DD ở F
1
.
b. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ , hạt dài ở F
1
.
Bài giải:
- Xét phép lai: P:
ab
AB
x
ab

AB
với f = 20%
G
P
: AB = ab = 40% AB = ab = 40%
Ab = aB = 10% Ab = aB = 10%
=> Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
ở F
1
= 2 x Ab x ab = 2 x 10% x 40% = 8%
Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng = tỉ lệ kiểu gen
ab
ab
= ab x ab
14
= 40% x 40%=
16%
Ta có : Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ = 50% + tỉ lệ kiểu hình cây
thấp, quả vàng
Vậy tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ = 50% + 16% = 66%
- Xét phép lai : P : Dd x Dd

F
1
:
4
1
DD :

4
2
Dd :
4
1
dd
Tỉ lệ kiểu hình F
1
:
4
3
hạt tròn :
4
1
hạt dài
a. Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
DD ở F
1
= Tỉ lệ kiểu gen
ab
Ab
x Tỉ lệ kiểu gen DD
= 8% x 1/4 = 8% x 25% = 2%
b.Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ , hạt dài ở F
1
= Tỉ lệ kiểu hình cây
cao, quả đỏ x Tỉ lệ kiểu hình hạt dài = 66% x 25% = 16,5%
Bài 6 ( Câu trong đề thi ĐH 2009)

Cho sơ đồ phả hệ sau:
15

Bệnh P được qui định bởi gen trội (A) nằm trên NST thường ;
bệnh Q được qui định bởi gen lặn ( b) nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy
ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên
sinh con đầu lòng là con trai mắc cả hai bệnh P và Q là:
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D.
25%.
Bài giải
- Xét bệnh P :
I
2
, I
3 ,
I
4 ,
II
5
, II
7
, II
8
, II
9
,

II
10

, III
12
có kiểu gen aa.
I
1
, II
6
, III
11
phải có kiểu gen Aa
=> III
11
(Aa) x III
12
( aa )
Sinh con bị bệnh P(Aa) là
2
1
A x 1 a =
2
1
- Xét bệnh Q:
16
I
4
có kiểu gen X
b
Y => II
9
có kiểu gen X

B
X
b

II
8
có kiểu gen X
B
Y
=>III
12
có kiểu gen là X
B
X
B
hoặc X
B
X
b
.
Để sinh con trai bị bệnh Q thì III
12
phải có kiểu gen X
B
X
b
với xác suất
=
2
1


III
11
có kiểu gen X
B
Y
=> III
11
( X
B
Y) x III
12


( X
B
X
b
) với xác suất =
2
1
Sinh con trai bị bệnh Q (X
b
Y ) =
2
1
x
2
1
X

b
x
2
1
Y =
8
1
=> III
11
( AaX
B
Y) x III
12


( aaX
B
X
b
)
Sinh con trai bị cả 2 bệnh ( AaX
b
Y) =
2
1
Aa x
8
1
X
b

Y = 6,25%
 Đáp án A
Bài 7
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn; trong quá trình giảm phân tạo giao tử cả hai bên bố, mẹ đều
không xảy ra hoán vị gen và đột biến .
Cho phép lai: P: Aa
bd
BD
x Aa
bd
BD
. Hãy xác định:
17
b. Tỉ lệ kiểu gen Aa
bd
BD
ở F
1
.
c. Tỉ lệ kiểu hình có thành phần gen A-bbdd ở F
1
.
Bài giải:
- Xét phép lai:
P : Aa x Aa Tỉ lệ kiểu gen F
1
:
4
1

AA :
4
2
Aa:
4
1
aa
Tỉ lệ kiểu hình F
1
:
4
3
A- :
4
1
aa
- Xét phép lai:
P:
bd
BD
x
bd
BD
F
1
: 1/4
BD
BD
: 2/4
bd

BD
: 1/4
bd
bd
=>Tỉ lệ kiểu gen
bd
BD
=
4
2
Tỉ lệ kiểu hình F
1
:
4
3
B-D- :
4
1
bbdd
=> Tỉ lệ kiểu hình : bbdd =
4
1
a.Tỉ lệ kiểu gen Aa
bd
BD
ở F
1
= Tỉ lệ kiểu gen Aa x Tỉ lệ kiểu gen
bd
BD

=
4
2
x
4
2
=
4
1
= 25%
18
b.Tỉ lệ kiểu hình có thành phần gen A-bbdd ở F
1

=
4
3
A- x
4
1
bbdd =
16
3
= 18,75%
Bài 8 ( Câu 17 – đề thi ĐH năm 2009 )
Ở Ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân đen ; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so
với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1cặp NST
thường. Gen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định
mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có

alen tương ứng trên Y.
Phép lai P :
ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y . Cho F
1
có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết , tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ là:
A. 5% B. 7,5% C. 15% D.
2,5%
Bài giải
- Xét phép lai: P: X
D
X
d
x X
D

Y
19
F
1
:
4
1
X
D
X
D
:
4
1
X
D
X
d
:
4
1
X
D
Y :
4
1
X
d
Y
Tỉ lệ kiểu hình F

1
: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 25%
Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15%
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt x tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ = 15%
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt x 75% = 15%
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 15% : 75% = 20%
- Xét phép lai P :
ab
AB
x
ab
AB
F
1
: tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 20%
Vậy tỉ lệ kiểu hình đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F
1
= Tỉ lệ kiểu
hình thân đen, cánh cụt x Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 20% x 25% =
5%
=> Đáp án A
Bài 9
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
20
alen b qui định hoa trắng; gen D qui định hạt vàng trội hoàn toàn so
với alen d qui định hạt xanh; gen E qui định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn
so với alen e qui định vỏ hạt nhăn. Các cặp gen qui định các tính trạng
nằm trên các cặp NST thường khác nhau.

Xét phép lai : P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
a. Tính tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe ở F
1
.
b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao , hoa đỏ, vỏ hạt xanh , nhăn ở F
1
Bài giải
Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu
hình
- P: Aa x Aa -> F
1
:
4
1
AA :
4
2
Aa :
4
1
aa
4
3
thân cao:
4
1

thân thấp
- P: Bb x Bb -> F
1


4
1
BB:
4
2
Bb :
4
1
bb
4
3
hoa đỏ :
4
1
hoa trắng
- P: Dd x Dd -> F
1
4
1
DD:
4
2
Dd :
4
1
dd
4
3
hạt vàng :

4
1

hạt xanh
- P: Ee x Ee -> F
1
4
1
EE :
4
2
Ee :
4
1
ee


4
3
hạt trơn :
4
1

hạt nhăn
21
a. Tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe ở F
1
:
Tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe =
4

2
Aa x
4
1
bb x
4
1
DD x
4
2
Ee =
64
1
b.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh, vỏ hạt nhăn ở F
1
:
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh, vỏ hạt nhăn =
4
3
thân cao x
4
3

hoa đỏ x
4
3
hạt vàng x
4
1
hạt nhăn =

256
27
Bài 10 ( Câu 26 – đề thi ĐH năm 2012 –mã đề 279)
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so
với alen a qui định quả vàng; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn
so với alen b qui định quả chua . Biết rằng không phát sinh đột biến
mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có
khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb
tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 105: 35 : 3 : 1 B. 105 : 35 : 9 : 1
C. 35 : 35 : 1 : 1 D. 33 : 11 : 1 : 1
Bài giải
- Xét phép lai
P: AAaa x AAaa
22
G
P
: 1AA : 4 Aa : 1aa 1AA : 4 Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F
1
35 : 1
- Xét phép lai
P : Bbbb x Bbbb
G
P
: 1Bb : 1bb 1Bb : 1bb
Tỉ lệ kiểu hình F
1
3 : 1
Vậy tỉ lệ kiểu hình F

1
là : ( 35 : 1) x ( 3 : 1 ) = 105 : 35 : 3 : 1
Đáp án A
Bài 11
Ở một loài động vật, gen A qui định lông xoăn trội hoàn toàn toàn
so với alen a qui định lông thẳng; kiểu gen BB qui định lông đen, Bb
qui định lông đốm, bb qui định lông trắng; D-E- qui định lông dài, các
kiểu gen còn lại qui định lông ngắn.
Cho biết các gen qui định hình dạng và kích thước lông nằm trên
các cặp NST thường khác nhau, gen qui định màu lông nằm trên NST
X, còn NST Y không mang gen này.
Cho 2 nòi thuần chủng lông xoăn, trắng dài dùng làm mẹ ( XY ) và
lông thẳng , đen , ngắn( ddee ) dùng làm bố ( XX ) giao phối với nhau
23
được F
1
. Cho F
1
giao phối với con đực lông thẳng, trắng, ngắn
( ddee ) . Hãy xác định :
a. Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeX
B
X
b
ở F
2
.
b. Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn, dài, trắng ở F
2
.

Bài giải
Kiểu gen P : ♀ AADDEEX
b
Y x ♂ aaddeeX
B
X
B
F
1
: ♀ AaDdEeX
B
Y : ♂ AaDdEeX
B
X
b
F
1
: ♀ lông xoăn, đen , dài x ♂ lông thẳng, trắng, ngắn
AaDdEeX
B
Y aaddeeX
b
X
b
- Xét phép lai :
F
1
Aa x aa
F
2

:
2
1
Aa :
2
1
aa
Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
2
1
lông xoăn :
2
1
lông thẳng.
- Xét phép lai :
F
1
: DdEe x ddee
G
F1
: DE: De : dE : de de
24
F
2
:
4
1
DdEe :

4
1
Ddee :
4
1
ddEe :
4
1
ddee
Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
4
1
lông dài :
4
3
lông ngắn
- Xét phép lai
F
1
: X
B
Y x X
b
X
b
G
F1
: X

B
: Y X
b
F
2
:
2
1
X
B
X
b
:
2
1
X
b
Y
Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
2
1
lông đốm :
2
1
lông trắng
a. Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeX
B
X

b
ở F
2
Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeX
B
X
b
= Tỉ lệ kiểu gen Aa x tỉ lệ kiểu gen Ddee
x tỉ lệ kiểu gen X
B
X
b
=
2
1
x
4
2
x
2
1
=
16
1
= 6,25%
b. Tỉ lệ kiểu hình xoăn, dài, trắng , ở F
2
.
Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn, dài, trắng = Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn x Tỉ
lệ kiểu hình lông dài x Tỉ lệ kiểu hình lông trắng =

2
1
x
4
2
x
2
1
=
16
1
=
6,25%
25

×