Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mỹ.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 42 trang )



NGUYỄN TRỪ TÂM THCS ĐỨC PHÚ. TÁNH LINH. BÌNH THUẬN
Bài 36.

Kiểm tra bài cũ:
Hình ảnh này nói về khu vực nổi tiếng nào
của châu Mỹ? Ý nghĩa của con kênh này?

Trả lời:
- Diện tích: 42 triệu km2. Nằm hoàn toàn
ở nửa cầu Tây.
-
Vị trí: kéo dài từ vòng cực bắc đến tận
cực Nam.
Câu hỏi:
Vị trí và diện tích châu Mỹ?

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:

L¸t c¾t ®Þa h×nh B¾c MÜ ( vÜ tuyÕn 40
0
B)
Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết từ Tây sang
Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền
địa hình ?


Câu hỏi:
Hãy cho biết đặc điểm cơ bản của hệ thống


Coóc- đi - e?
Trả lời:
-
Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến
4000m).
-
Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
-
Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các
núi cao và sơn nguyên

Núi non hiểm trở vùng Dakota

Khô cằn miền California

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1.Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi
cao và sơn nguyên


Địa hình hiểm trở và hang động kỳ thú ….

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1.Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống cooc-đi-e phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).

- Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi
cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:

Nơi khai thác vàng ở Bắc Mỹ

Câu hỏi:
Địa hình đặc biệt của miền đồng bằng ở
giữa? Địa hình này có ảnh hưởng gì đến khí
hậu miền đồng bằng ở giữa?
Trả lời:
Địa hình tựa lòng máng khổng lồ. Cao
hướng bắc và tây bắc; thấp ở hướng nam
và đông nam.
=> Không khí lạnh ( phía bắc) và không khí
nóng ( phía nam) dễ xâm nhập sâu vào nội
địa.

Câu hỏi:
Miền đồng bằng có rất nhiều hồ và hệ
thống sông lớn . Hãy kể tên hai hệ thống
sông lớn nào?
Trả lời:
Đó là hệ thống sông Missouri và hệ thống
sông Missisipi.

Thượng sông Missisipi

Thác Niagara gần Hồ lớn. Mỹ


Hồ Jenny ở Vườn Quốc Gia Grand Teton,
bang Wyoming

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao
và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến
khí hậu. (vì sao?).
- Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và
Missisipi
-

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn
nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí
hậu. (vì sao?).
-
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.

c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:


Câu hỏi:
Miền núi già và sơn nguyên phía đông
gồm bán đảo và dãy núi nào? Khoáng
sản?
Trả lời:
- Gồm bán đảo La brador và dãy Apalatt . Là dãy
núi cổ; cao từ 400m đến 1500m.
- Khoáng sản: sắt và than đá


Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn
nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
-
Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí
hậu. (vì sao?).
-
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:
-
Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt.
-

Khoáng sản: than đá, sắt…

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn
nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
-
Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí
hậu. (vì sao?).
-
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:
-
Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt.
-
Khoáng sản: than đá, sắt…
2.Sự phân hoá khí hậu:

×