Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Toan 7 - Tam giac can.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 17 trang )





Người thực hiện: Đào Thị Mai Phương
Đơn vị công tác: Trường THCS Thị Trấn Đông Triều
TAM GIÁC CÂN
To¸n 7

KIỂM TRA BÀI CŨ
B
C
D
A
1
2
/
\
ABC có AB = AC
GT AD là tia phân giác của góc A
KL Hãy so sánh góc ABD và góc ACD
Giải :
ABD và ACD có :
AB = AC (gt)
Â
1
= Â
2
(AD là tia phân giác của Â)
AD : cạnh chung
Do đó : ABD = ACD (c-g-c)


Suy ra : ABD = ACD (góc tương ứng)

ĐỀ BÀI




A
B
C
/\
A
B
C
/\

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa :
Thế nào là tam giác cân ?
Sgk trang 125
A
B
C
/\
B
C
A
\

/
B
C
A
 
\
/
-
Vẽ cạnh BC.
-
Dùng compa vẽ các cung tròn
tâm B và tâm C có cùng bán
kính. Hai cung này cắt nhau tại
A.
* Cách vẽ tam giác cân ABC :
-
Nối A với B ; A với C. Ta được
tam giác ABC.

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa :
Sgk trang 125
C
A
B
H
D E
2

2
4
2
2
Trên hình 112 có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì
sao ? Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở
đỉnh của các tam giác cân đó.
Hình 112
THẢO LUẬN TRONG 45 GIÂY
454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321
HẾT GIỜ
ABC cân tại A (AB=AC=4)
AB, AC : cạnh bên
BC : cạnh đáy
góc B, góc C : góc ở đáy
góc A : góc ở đỉnh
 ADE cân tại A (AD=AE=2)
AD, AE : cạnh bên
DE : cạnh đáy
góc D, góc E : góc ở đáy
góc A : góc ở đỉnh
ACH cân tại A
(AH=AC=4)
AH, AC : cạnh bên
CH : cạnh đáy
góc C, góc H : góc ở đáy
góc A : góc ở đỉnh

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti

ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất :
B
C
D
A
1
2
/
\
GT
KL
ABC có AB = AC
Hãy so sánh góc ABD và góc ACD
Giải :
ABD và ACD có :
AB = AC (gt)
Â
1
= Â
2
(AD là tia phân giác)
AD : cạnh chung
Do đó : ABD = ACD (c-g-c)
Suy ra : ABD = ACD (góc tương ứng)

AD là tia phân giác của góc A
ABC là tam giác cân
B = C

Từ kết quả trên, em rút ra được
tính chất gì ?

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất :
a) Định lí 1 : Sgk trang 126
Cho tam giác ABC có góc B bằng góc C. Tia phân giác
của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng : AB = AC

GT
KL
AB = AC
ABC cân
AD là tia phân giác của góc Â

ABC có B = C


Bài tập 44 trang 125
Từ bài tập 44, ta có tính chất gì ?
B
C
D
A
1
2
/

\

GT
KL
ABC cân tại A
B
C
A
/
\
ABC cân tại C

B = A


Nêu GT và KL của định lí 1 ?

B = C


/
/
A
B
C

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125

2. Tính chất :
a) Định lí 1 : Sgk trang 126
b) Định lí 2 : Sgk trang 126
Xem hình vẽ, tam giác ABC có gì đặc biệt ?
ABC có
1 góc vuông
2 cạnh bằng
nhau
 vuông
 cân
c) Định nghĩa : Sgk trang 126
A
B
C
Thế nào là tam giác vuông cân ?
A
B
C
Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam
giác vuông cân ?

B = C


ABC cân tại A nên :
ABC vuông tại A nên :

B + C = 90
0



Suy ra :

B = C = 45
0


C

GT
KL
ABC cân tại A
B
A

ABC có B = C



ABC có A = C


ABC cân tại B
Nêu GT và KL của định lí 2 ?
B
C
A

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti

ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất : Sgk trang 126
3. Tam giác đều :
B C
Định nghĩa :
Thế nào là tam giác đều ?
-
Dùng compa vẽ các cung tròn
tâm B và tâm C có cùng bán
kính là BC. Hai cung tròn cắt
nhau tại A.
- Vẽ cạnh BC.
- Nối A với B ; A với C. Ta được
tam giác ABC.
* Cách vẽ tam giác đều ABC :
- Dùng compa vẽ các cung
tròn tâm B và tâm C có
cùng bán kính là BC. Hai
cung tròn cắt nhau tại A.
- Vẽ cạnh BC.
- Nối A với B ; A với C. Ta được
tam giác ABC.
* Cách vẽ tam giác đều ABC :
- Dùng compa vẽ các cung
tròn tâm B và tâm C có
cùng bán kính. Hai cung
tròn cắt nhau tại A.
- Vẽ cạnh BC.
- Nối A với B ; A với C. Ta được

tam giác ABC.
* Cách vẽ tam giác ABC cân
tại A :
Sgk trang 126
A

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất : Sgk trang 126
3. Tam giác đều :
Định nghĩa : Sgk trang 126
A
B C
Hình 115
a) ABC cân tại A nên :


B = C


ABC cân tại B nên :
Suy ra :

A = C



B + C = 180

0




A +


b) Ta có :
Mà nên

B = C



A =



B = C = 60
0




A =








B = C



A =










Vẽ tam giác đều ABC (hình 115)
a)Vì sao
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.

C = A



B = C ;


Em có nhận xét gì về số đo mỗi góc của

tam giác đều ?
* Hệ quả :
1. Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60
0
.
Ngược lại, nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau
thì tam giác đó có là tam giác đều không ?
B C
A
* ABC có góc A = góc C
nên ABC cân tại B suy ra BA = BC
* ABC có góc B = góc C
nên ABC cân tại A suy ra AB = AC
* Vậy AB = BC = CA nên ABC đều
/
\
\
2. Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác đều.

THẢO LUẬN TRÊN PHIẾU HỌC TẬP TRONG 90 GIÂY
Cho ABC cân tại A.
Biết  = 60
0
.
Tính các góc B và C ?
Nhóm 1+2
B
A
C

60
0
\
/
?
?
Cho ABC cân tại A.
Biết góc B bằng 60
0
.
Tính  ?
Nhóm 3+4
B
A
C
60
0
\
/
?
Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất : Sgk trang 126
3. Tam giác đều :
Giải
Ta có :
Mà (ABC cân tại A)
Suy ra :


B = C



B = C = (180
0
– A):2
= 60
0


A+B+C = 180
0



2B = 180
0
- A



Giải
Ta có :
Mà (ABC cân tại A)
Suy ra :

B = C




A+B+C = 180
0



A = 180
0
– 2B
= 60
0


9089888786
85
848382818079787776757473727170696867666564636261605958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321
HẾT GIỜ

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
B
A
C
\
/
60
0
B

A
C
60
0
\
/
Từ các kết quả trên, ta rút ra được kết luận gì ?
B
A
C
60
0
60
0
60
0
 đều
1. Định nghĩa : Sgk trang 125
2. Tính chất : Sgk trang 126
3. Tam giác đều :
* Hệ quả :
1. Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60
0
.
2. Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác đều.
Định nghĩa : Sgk trang 126
3. Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60
0


thì tam giác đó là tam giác đều.

B
A
C
\
/
60
0
A = (180
0
– 2B)
B
A
C
60
0
\
/
?
?
B = C = (180
0
– A) : 2
?

Bài 6 : TAM GIÁC CÂN
Ti
ết 35
1. Định nghĩa : Sgk trang 125

2. Tính chất : Sgk trang 126
3. Tam giác đều :
* Hệ quả : Sgk trang 127
Định nghĩa : Sgk trang 126
* Chú ý : Trong tam giác cân :

Số đo góc ở đáy = (180
0
- số đo góc ở đỉnh):2

Số đo góc ở đỉnh = 180
0
– 2.số đo góc ở đáy

1) Hãy nêu điều kiện để một tam giác trở
thành tam giác cân ?
2) Hãy nêu điều kiện để một tam giác trở
thành tam giác đều ?
Cách chứng minh
tam giác cân
Tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
Tam giác có 2 góc bằng nhau.
Tam giác cân có 1 góc bằng 60
0
.
Cách chứng minh
tam giác đều
Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
Tam giác có 3 góc bằng nhau.


Trong các tam giác trên các hình 1 và hình 2 tam
giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam
giác đều ? Vì sao ?
A
B
C
70
0
40
0
Hình 1
M
N
P
Q
\
/
/
Hình 2
Trong ABC có
 = 180
0
– (70
0
+ 40
0
)
 = 70
0
= C

Do đó ABC cân tại B.
MNQ có MN = NQ = QM
Vậy MNQ là tam giác đều.
NPQ có PN = PQ
Do đó NPQ cân tại
P.
A
B
C
70
0
40
0
Hình 1
70
0
M
N
P
Q
\
/
/
Hình 2
M
N Q
\
/
/
N

P
Q
A
B
C
70
0
40
0
Hình 1
Trong ABC có
 = 180
0
– (70
0
+ 40
0
)
 = 70
0
= C
Do đó ABC cân tại B.
M
N
P
Q
\
/
/
Hình 2

MNQ có MN = NQ = QM
Vậy MNQ là tam giác đều.
NPQ có PN = PQ
Do đó NPQ cân tại
P.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

Học thuộc bài.
Học thuộc bài.

Làm các bài tập 46, 47 trang 127
Làm các bài tập 46, 47 trang 127
sgk.
sgk.

Chuẩn bị phần luyện tập.
Chuẩn bị phần luyện tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×