Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Nghiên cứu tận dụng một số chất thải nông nghiệp vào việc loại bỏ độ màu và COD trong nước thải dệt nhuộm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 146 trang )

Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang I
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
Mục lục I
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt. IX
Danh mục các bảng. X
Danh mục các hình vẽ và đồ thò . XIV
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 001
1.1. Lý do chọn đề tài 002
1.2. Giới hạn đề tài 003
1.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 003
1.4. Mục đích yêu cầu của đề tài 003
1.5. Nội dung nghiên cứu 003
1.6. Phương pháp nghiên cứu 003
1.6.1. Phương pháp luận 003
1.6.2. Phương pháp thực tế 004
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM VÀ KHẢ
NĂNG GÂY Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 006
2.1. Tổng quan về ngành công nghiệp dệt nhuộm 007
2.1.1. Tổng quan 007
2.1.2. Đặc tính nguyên liệu 008
2.1.2 1. Nguyên liệu dệt 008
2.1.2.2. Nguyên liệu nhuộm và in hoa 009
2.1.3. Qui trình công nghệ tổng quát. 010
2.1.3.1. Chuẩn bò sợi nguyên liệu 012
2.1.3.2. Hồ sợi 012
2.1.3.3. Chuẩn bò nhuộm 012
2.1.3.4. Giũ hồ 013
2.1.3.5. Nhuộm sợi 013
2.1.3.6. Tẩy giặt 013


2.1.3.7. Công đoạn hoàn tất 014
2.2. Tổng quan về nước thải ngành công nghiệp dệt nhuộm 014
2.2.1. Bản chất hay đặc tính nước thải ngành công nghiệp Dệt Nhuộm 014
2.2.2. Đặc tính nước thải ngành công nghiệp dệt nhuộm ở Việt Nam 015
2.2.2.1. Ô nhiễm hữu cơ 015
2.2.2.2. Tính độc 016
2.2.2.3. Màu nước thải 017
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang II
2.3. Khả năng gây ô nhiễm môi trường của nước thải ngành công nghiệp dệt nhuộm
018
2.3.1. Khả năng gây ô nhiễm môi trường ở công đoạn nhuộm 018
2.3.2. Khả năng gây ra ô nhiễm nước thải tại công đoạn khác trong công nghệ sản
xuất dệt nhuộm 021
2.4. Các chất độc hại từ những nguồn gây ô nhiễm của nước thải dệt nhuộm 024
2.4.1. Nhóm thứ nhất: Các chất độc hại với vi sinh và cá 024
2.4.2. Nhóm thứ hai: các chất khó phân giải vi sinh 026
2.4.3. Nhóm thứ ba: các chất ít độc và có thể phân giải vi sinh 026
2.5. Nồng độ ô nhiễm nước thải ngành dệt nhuộm ở nước ta và trên thế giới 026
2.6. Các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiểm nước thải ngành dệt nhuộm 029
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 031
3.1. Phương pháp luận 032
3.1.1. Cơ sở lý thuyết về quá trình keo tụ 032
3.1.2. Cơ sở lý thuyết về khả năng hấp phụ 033
3.2. Mô hình thí nghiệm 034
3.3. Nội dung và phương pháp thí nghiệm 034
3.3.1. Dụng cụ, thiết bò và hoá chất thí nghiệm 034
3.3.2. Nội dung của thí nghiệm 035
3.4. Trình tự thí nghiệm 036
3.3.1. Trường hợp 1: Tiến hành thí nghiệm với khối lượng than là m

than
= 250 mg
và thể tích mẫu nước thải sử dụng là V
mẫu
= 50 ml . 036
3.3.1.1. Thí nghiệm 1: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch
từ nguồn cacbon là mùn cưa 036
3.3.1.2. Thí nghiệm 2: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch
từ nguồn cacbon là thân cây chuối 037
3.3.1.3. Thí nghiệm 3: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch từ
nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 037
3.3.2. Trường hợp 2 : Tiến hành thí nghiệm với khối lượng than là m
than
= 500 mg
và thể tích mẫu nước thải sử dụng là V
mẫu
= 50 ml 038
3.3.2.1. Thí nghiệm 1: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch từ
nguồn cacbon là mùn cưa 038
3.3.2.2. Thí nghiệm 2: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch
từ nguồn cacbon là thân cây chuối 038
3.3.2.3. Thí nghiệm 3: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung dòch từ
nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 039
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang III
3.3.3. Trường hợp 3 : Tiến hành thí nghiệm với khối lượng than là m
than
= 250 mg
và thể tích mẫu nước thải sử dụng là V
mẫu

= 100 ml 039
3.3.3.1. Thí nghiệm 1: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là mùn cưa 040
3.3.3.2. Thí nghiệm 2: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với
dung dòch từ nguồn cacbon là thân cây chuối 040
3.3.3.3. Thí nghiệm 3: Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 041
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 042
4.1. Kết quả nghiên cứu của trường hợp I với m
than
=250mg và V
mẫu
= 50ml . 043
4.1.1. Thí nghiệm 1 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là mùn cưa 043
4.1.1.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 1h 043
4.1.1.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 043
4.1.1.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 2h 043
4.1.1.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 045
4.1.1.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 4h 046
4.1.1.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 047
4.1.1.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 12h 048
4.1.1.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian

lắng 12h 049
4.1.1.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
mùn cưa ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 049
4.1.1.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng mùn cưa 049
4.1.2. Thí nghiệm 2 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là thân cây chuối 050
4.1.2.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 1h 051
4.1.2.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 051
4.1.2.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 2h 052
4.1.2.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 053
4.1.2.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 4h 053
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang IV
4.1.2.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 054
4.1.2.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 12h 055
4.1.2.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 055
4.1.2.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
thân cây chuối ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 056
4.1.2.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng thân cây chuối 057
4.1.3. Thí nghiệm 3 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung

dòch từ nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 058
4.1.3.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 1h 058
4.1.3.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 058
4.1.3.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 2h 059
4.1.3.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 060
4.1.3.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 4h 061
4.1.3.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 061
4.1.3.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 12h 062
4.1.3.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 062
4.1.3.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu vỏ
đậu phộng ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 064
4.1.3.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng vỏ đậu phộng 064
4.1.4. So sánh hiệu quả khử COD trên 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân cây
chuối, vỏ đậu phộng 065
4.1.5. So sánh hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân
cây chuối, vỏ đậu phộng 066
4.1.6. Mối quan hệ ở các giờ khử COD tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là mùn
cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 067
4.1.7. Mối quan hệ ở các giờ loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là
mùn cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 068
4.2. Kết quả nghiên cứu của trường hợp II với m

than
= 500 và V
mẫu
= 50ml 069
4.2.1. Thí nghiệm 1 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là mùn cưa 069

Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang V
4.2.1.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 1h 069
4.2.1.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 069
4.2.1.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 2h 070
4.2.1.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 071
4.2.1.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 4h 072
4.2.1.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 072
4.2.1.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 12h 073
4.2.1.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 074
4.2.1.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
mùn cưa ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 075
4.2.1.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng mùn cưa 075
4.2.2. Thí nghiệm 2 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung

dòch từ nguồn cacbon là thân cây chuối 076
4.2.2.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 1h 077
4.2.2.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 077
4.2.2.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 2h 078
4.2.2.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 079
4.2.2.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 4h 080
4.2.2.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 080
4.2.2.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 12h 081
4.2.2.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 082
4.2.2.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
thân cây chuối ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 083
4.2.2.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng thân cây chuối 083
4.2.3. Thí nghiệm 3 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 084
4.2.3.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 1h 084
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang VI
4.2.3.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 084
4.2.3.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu

phộng trong thời gian lắng 2h 085
4.2.3.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 086
4.2.3.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 4h 087
4.2.3.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 088
4.2.3.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 12h 088
4.2.3.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 089
4.2.3.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu vỏ
đậu phộng ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 090
4.2.3.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng vỏ đậu phộng 090
4.2.4. So sánh hiệu quả khử COD trên 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân cây
chuối, vỏ đậu phộng 091
4.2.5. So sánh hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân
cây chuối, vỏ đậu phộng 093
4.2.6. Mối quan hệ ở các giờ khử COD tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là mùn
cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 094
4.2.7. Mối quan hệ ở các giờ loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là
mùn cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 095
4.3. Kết quả nghiên cứu của trường hợp III với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml .
096
4.3.1. Thí nghiệm 1 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung

dòch từ nguồn cacbon là mùn cưa 096
4.3.1.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 1h 096
4.3.1.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 097
4.3.1.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 2h 098
4.3.1.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 098
4.3.1.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 4h 098
4.3.1.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 099
4.3.1.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là mùn cưa
trong thời gian lắng 12h 100
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang VII
4.3.1.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 101
4.3.1.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
mùn cưa ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 102
4.3.1.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng mùn cưa 102
4.3.2. Thí nghiệm 2 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là thân cây chuối 103
4.3.2.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 1h 104
4.3.2.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 104
4.3.2.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây

chuối trong thời gian lắng 2h 105
4.3.2.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 106
4.3.2.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 4h 107
4.3.2.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 107
4.3.2.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là thân cây
chuối trong thời gian lắng 12h 108
4.3.2.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 109
4.3.2.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu
thân cây chuối ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 109
4.3.2.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng thân cây chuối 110
4.3.3. Thí nghiệm 3 : Xác đònh khả năng loại bỏ độ màu và COD đối với dung
dòch từ nguồn cacbon là vỏ đậu phộng 111
4.3.3.1. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 1h 111
4.3.3.2. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 1h 111
4.3.3.3. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 2h 112
4.3.3.4. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 2h 113
4.3.3.5. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu
phộng trong thời gian lắng 4h 114
4.3.3.6. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 4h 114
4.3.3.7. Kết quả loại bỏ COD và độ màu của đối tượng nghiên cứu là vỏ đậu

phộng trong thời gian lắng 12h 115
4.3.3.8. Mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong thời gian
lắng 12h 116
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang VIII
4.3.3.9. Kết quả loại bỏ COD và độ màu trung bình của đối tượng nghiên cứu vỏ
đậu phộng ứng với các thời gian lắng 1h, 2h, 4h, 12h 117
4.3.3.10. Mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các giờ xử lý
của đối tượng vỏ đậu phộng 117
4.3.4. So sánh hiệu quả khử COD trên 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân cây
chuối, vỏ đậu phộng 118
4.3.5. So sánh hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 đối tượng nghiên cứu mùn cưa, thân
cây chuối, vỏ đậu phộng 120
4.3.6. Mối quan hệ ở các giờ khử COD tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là mùn
cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 121
4.3.7. Mối quan hệ ở các giờ loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 đối tượng nghiên cứu là
mùn cưa, thân cây chuối, vỏ đậu phộng 122
CHƯƠNG V : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 123
5.1. Kết luận 124
5.2. Kiến nghò 127



















Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang IX



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BOD Nhu cầu oxy sinh hóa, mgO
2
/l
COD Nhu cầu ôxy hóa hóa học, mgO
2
/l
SS Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong hỗn hợp
pH Chỉ tiêu dùng để đánh giá tính axít hay bazơ
V Thể tích, lít, m
3

m Khối lượng than, mg
Pt – Co Platin – Coban – Đơn vò đo độ màu
C Thân cây chuối

MC Mùn cưa
VD Vỏ đậu phộng













Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang X

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Thành phần, tính chất nước thải dệt nhuộm ở nước ngoài 027
Bảng 2.2. Thành phần, tính chất nước thải dệt nhuộm mặt hàng bông ở Ấn
Độ 028
Bảng 2.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm nước
ta 028
Bảng 2.4. Thành phần và tính chất nước thải công ty dệt Thành Công 029
Bảng 2.5. Lưu lượng và tính chất nước thải các nhà máy dệt nhuộm ở
TpHCM 029
Bảng 4.1. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng

1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 043
Bảng 4.2. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 045
Bảng 4.3. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 046
Bảng 4.4. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 048
Bảng 4.5. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng mùn cưa ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 50ml 049
Bảng 4.6. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian

lắng 1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 051
Bảng 4.7. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 052
Bảng 4.8. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 054
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XI
Bảng 4.9. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 055
Bảng 4.10. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu

= 50ml 056
Bảng 4.11. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 058
Bảng 4.12. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 059
Bảng 4.13. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 061
Bảng 4.14. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=50ml 062
Bảng 4.15. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu

= 50ml 064
Bảng 4.16. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
1h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 069
Bảng 4.17. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
2h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 071
Bảng 4.18. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
4h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 072
Bảng 4.19. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
12h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 074
Bảng 4.20. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng mùn cưa ứng với m
than
= 500mg và V
mẫu

= 50ml 075
Bảng 4.21. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 1h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 077
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XII
Bảng 4.22. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 078
Bảng 4.23. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 080
Bảng 4.24. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 081
Bảng 4.25. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng thân cây chuối ứng với m
than

= 500mg và V
mẫu
= 50ml 083
Bảng 4.26. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 1h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 084
Bảng 4.27. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 086
Bảng 4.28. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 087
Bảng 4.29. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=500mg và V
mẫu
=50ml 089
Bảng 4.30. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối
tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than

= 500mg và V
mẫu
= 50ml 090
Bảng 4.31. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 096
Bảng 4.32. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 098
Bảng 4.33. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 099
Bảng 4.34. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của mùn cưa trong thời gian lắng
12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 101
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XIII
Bảng 4.35. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối

tượng mùn cưa ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 102
Bảng 4.36. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 104
Bảng 4.37. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 105
Bảng 4.38. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 107
Bảng 4.39. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của thân cây chuối trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 108
Bảng 4.40. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối

tượng thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 110
Bảng 4.41. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 1h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 111
Bảng 4.42. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 2h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 113
Bảng 4.43. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 4h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 114
Bảng 4.44. Kết quả loại bỏ COD, độ màu của vỏ đậu phộng trong thời gian
lắng 12h ứng với m
than
=250mg và V
mẫu
=100ml 115
Bảng 4.45. Bảng thống kê trung bình của % xử lý độ màu, COD của đối

tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 117







Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XIV





DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 2.1. Sơ đồ biểu hiện công đoạn dệt 011
Hình 2.2. Công nghệ sản xuất vải cotton và khả năng gây ô nhiễm 022
Hình 2.3. Công nghệ sản xuất len và khả năng gây ô nhiễm nước 023
Hình 2.4. Công nghệ sản xuất vải tổng hợp và khả năng gây ô nhiễm 024
Hình 4.1. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V

mẫu
= 50ml 044
Hình 4.2. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 045
Hình 4.3. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 047
Hình 4.4. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 048
Hình 4.5. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 050
Hình 4.6. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V

mẫu
= 50ml 051
Hình 4.7. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 053
Hình 4.8. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 054
Hình 4.9. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 056
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XV
Hình 4.10. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 057
Hình 4.11. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của vỏ đậu phộng ứng với m

than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 058
Hình 4.12. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 060
Hình 4.13. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 061
Hình 4.14. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 063
Hình 4.15. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 50ml 064
Hình 4.16. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD của ba loại đối tượng nghiên cứu ứng với
m

than
= 250mg và V
mẫu
= 50ml 065
Hình 4.17. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 50ml 066
Hình 4.18. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 50ml 067
Hình 4.19. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên
cứu ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 50ml 068
Hình 4.20. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của mùn cưa ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 070
Hình 4.21. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của mùn cưa ứng với m

than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 071
Hình 4.22. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của mùn cưa ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 073
Hình 4.23. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của mùn cưa ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 074
Hình 4.24. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng mùn cưa ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 076
Hình 4.25. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của thân cây chuối ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 077
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XVI

Hình 4.26. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của thân cây chuối ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 079
Hình 4.27. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của thân cây chuối ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 080
Hình 4.28. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của thân cây chuối ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 082
Hình 4.29. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng thân cây chuối ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 083
Hình 4.30. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 085

Hình 4.31. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 086
Hình 4.32. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 088
Hình 4.33. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 089
Hình 4.34. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 500mg, V
mẫu
= 50ml 091
Hình 4.35. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD của ba loại đối tượng nghiên cứu ứng với
m
than
= 500mg và V
mẫu
= 50ml 092

Hình 4.36. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 500mg và V
mẫu
= 50ml 093
Hình 4.37. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 500mg và V
mẫu
= 50ml 094
Hình 4.38. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên
cứu ứng với m
than
= 500mg và V
mẫu
= 50ml 095
Hình 4.39. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 097
Hình 4.40. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 098

Hình 4.41. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 100
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang XVII
Hình 4.42. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 101
Hình 4.43. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng mùn cưa ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 103
Hình 4.44. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 104
Hình 4.45. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V

mẫu
= 100ml 106
Hình 4.46. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 107
Hình 4.47. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 109
Hình 4.48. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng thân cây chuối ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 110
Hình 4.49. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 1h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 112
Hình 4.50. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 2h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V

mẫu
= 100ml 113
Hình 4.51. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 4h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 115
Hình 4.52. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý COD, độ màu và số lần xử lý trong
thời gian lắng 12h của vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 116
Hình 4.53. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa % xử lý trung bình của COD, độ màu và các
giờ xử lý của đối tượng vỏ đậu phộng ứng với m
than
= 250mg, V
mẫu
= 100ml 118
Hình 4.54. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD của ba loại đối tượng nghiên cứu ứng với
m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 119
Hình 4.55. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 250mg và V

mẫu
= 100ml 120
Hình 4.56. Đồ thò biểu diễn hiệu quả khử COD tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên cứu ứng
với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 121
Hình 4.57. Đồ thò biểu diễn hiệu quả loại bỏ độ màu tốt nhất của 3 loại đối tượng nghiên
cứu ứng với m
than
= 250mg và V
mẫu
= 100ml 122
Mục lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang
XVIII






Chương 1 : Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 1






CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
1.3. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.4. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU












Chương 1 : Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 2
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ô nhiễm nước thải trong các ngành công nghiệp đang là vấn đề lớn và ngày càng
nóng bỏng. Hiện nay, cùng với sự gia tăng các khu công nghiệp các nhà máy,
lượng nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động cũng gia tăng theo khiến cho
vấn đề ô nhiễm môi trường càng trở nên nghiêm trọng ở các Thành Phố. Được sự
quan tâm của Nhà Nước, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, các phương pháp và mô
hình xử lý nước thải công nghiệp đang dần được đưa vào và xem như là một khâu

chính của toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm của nhà máy. Các phương pháp xử
lý chủ yếu hiện nay đa số đều dựa vào những phương pháp xử lý hoá – lý truyền
thống, tuy nhiên vẫn mang một số nhược điểm như chi phí vận hành cũng như
thiết bò, hoá chất để xử lý thường rất tốn kém, đây là nguyên nhân các doanh
nghiệp vừa và nhỏ chưa thể xây dựng được hệ thống xử lý do vấn đề kinh phí quá
lớn, từ đó hình thành suy nghó hết sức tiêu cực như: “Thà bỏ vài triệu để đóng
phạt hơn là bỏ hàng trăm triệu để xây dựng và vài chục triệu hàng năm để bảo
trì”.
Hiện nay cũng có nhiều phương pháp thông thường như keo tụ, đông tụ, oxi hóa,
công nghệ sinh học có thể được dùng để loại bỏ độ màu và ion kim loại trong
nước thải dệt nhuộm . Trong số những kỹ thuật mới thì tận dụng cặn bã thực vật
có khả năng hấp phụ cho việc loại bỏ độ màu và ion kim loại là một kỹ thuật ưu
việc. Sự đa dạng của than từ chất thải nông nghiệp như vỏ đậu phộng, thân cây
chuối, mùn cưa mỗi loại có lợi ích và hạn chế của nó. Trong một quốc gia mà nền
kinh tế đóng một vai trò quan trọng như nước ta thì tốt hơn là tìm những chất hấp
phụ có chi phí thấp để sử dụng trong lónh vực này (xử lý nước thải). Đó là lý do vì
sao tôi đi đến quyết đònh chọn đề tài tốt nghiệp của mình là: “ Nghiên cứu tận
dụng một số chất thải nông nghiệp vào việc loại bỏ độ màu và COD trong nước
thải dệt nhuộm”. Hy vọng rằng đề tài sẽ mở ra một hướng mới cho các xí nghiệp,
Chương 1 : Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 3
nhà máy… để giảm thiểu ô nhiễm, về mặt khác chúng ta có thể tận dụng các loại
chất thải nông nghiệp trong việc xử lý nước thải. Đây là một phương pháp xử lí ít
tốn kém và dễ thực hiện nhất.
1.2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp có một số giới hạn sau:
 Thời gian thực hiện đồ án ngắn ( từ ngày 1-10 đến ngày 21-12-2006)
 Khả năng kinh phí và vốn đầu tư của Công ty Wash- Việt Thắng
 Diện tích thích hợp để bố trí công nghệ xử lý.
1.3. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

 Mùn cưa, vỏ đậu phộng, thân chuối khô
 Nước thải : nước thải được lấy từ công ty Wash- Việt Thắng
1.4. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
 Mục đích : Nghiên cứu khả năng hấp phụ cho việc loại bỏ độ màu và COD
của nước thải dệt nhuộm từ chất thải nông nghiệp như vỏ đậu phộng, thân cây
chuối khô, mùn cưa.
 Yêu cầu : Xác đònh hiệu quả xử lý độ màu, COD của 3 loại chất thải nông
nghiệp trên.
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Tổng hợp biên hội các tài liệu có liên quan
 Phân tích nguồn thải đầu vào sau khi lấy từ công ty Wash- Việt Thắng
 Theo dõi các chỉ tiêu COD, độ màu trong nước thải
 Bố trí thí nghiệm sơ bộ để từ đó xem xét, so sánh hiệu quả xử lý của 3 loại
chất thải nông nghiệp như đã trình bày ở trên trong các thời gian khác nhau.
1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.6.1. Phương pháp luận
Các nguồn thải công nghiệp là một nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường.
Chất thải nghành công nghiệp dệt nhuộm có độ màu cao, BOD thấp và COD cao.
Chương 1 : Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 4
Việc thải nước thải nhiễm màu này vào nguồn tiếp nhận có thể làm độc hại đến
đời sống sinh vật dưới nước. Thuốc nhuộm làm đảo lộn hoạt động sinh học của
những cá thể trong nước. Chúng cũng là một vấn đề, bởi vì chúng làm cho đột
biến và gây ung thư, gây tác hại đến cuộc sống con người, chẳng hạn như: suy
giảm chức năng thận, hệ thống sinh sản, gan, não bộ và hệ thống thần kinh trung
ương. Chính vì những tác hại tiềm ẩn của nước thải dệt nhuộm như vậy mà hiện
nay trên thế giới (cụ thể ở n Độ) người ta cũng đã tiến hành nhiều nghiên cứu
bước đầu để loại bỏ COD và độ màu thậm chí loại bỏ kim loại nặng trong nước
thải bằng cách sử dụng các vật liệu hấp phụ được tận dụng từ một số chất thải
nông nghiệp được thu hồi từ ngành công nghiệp chế biến nông sản như bột sọ

sagu, lõi ngô, thân cây sắn làm than hoạt tính. Kết quả của những nghiên cứu này
cho thấy tất cả các cacbon có hiệu quả trong việc loại trừ chất ô nhiễm trong
nước. Ngoài ra người ta còn tận dụng những nguyên liệu này dùng để sản xuất
than hoạt tính ứng dụng để cô đặc Axitsunfuric.
Đối với 3 đối tượng nghiên cứu trong đề tài sử dụng là mùn cưa, thân cây chuối
và vỏ đậu phộng thì chỉ có đối tượng mùn cưa, đây là đối tượng rất phổ biến mà
từ lâu con người đã tận dụng nó với nhiều mục đích khác nhau như làm phân
compost, tạo môi trường cho vi sinh vật phát triển trong việc trồng nấm, làm vật
liệu chống hạn, hút dầu,… Tuy nhiên, cho tới nay chưa thấy có một ứng dụng nào
tận dụng ba loại đối tượng thân cây chuối, mùn cưa và vỏ đậu phộng làm than
hoạt tính trong việc loại bỏ độ màu và COD của nước thải dệt nhuộm. Thiết nghó,
đây là một hướng nghiên cứu mới có thể tận dụng được loại vật liệu thải bỏ này
làm vật liệu hấp phụ (đơn giản và rẻ tiền) để thay thế cho các loại vật liệu đắt
tiền hiện nay. Do đó, đây là mục đích mà tác giả thực hiện đề tài này.
1.6.2. Phương pháp cụ thể
Chương 1 : Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi Trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 5
Trên cơ sở thu thập thông tin, sưu tầm, điều tra, khảo sát và đưa ra quy trình công
nghệ xử lý nước thải cho nhà máy. Có thể tóm tắt các phương pháp thực hiện như
sau:
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chấât lượng nước thải.
- Phương pháp thực nghiệm.
- Phương pháp so sánh các qui trình công nghệ đã có liên quan đến ngành dệt
nhuộm.







Chương 2 : Tổng quan về ngành công nghiệp dệt nhuộm và khả năng gây ô nhiễm của nước thải dệt nhuộm
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 6






CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
DỆT NHUỘM VÀ KHẢ NĂNG GÂY Ô
NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM.
2.2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT
NHUỘM.
2.3. KHẢ NĂNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỦA NƯỚC THẢI
NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM.
2.4. CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TỪ NHỮNG NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CỦA
NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM.
2.5. NỒNG ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM Ở NƯỚC
TA VÀ TRÊN THẾ GIỚI
2.6. CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA, GIẢM THIỂU Ô NHIỂM NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM





Chương 2 : Tổng quan về ngành công nghiệp dệt nhuộm và khả năng gây ô nhiễm của nước thải dệt nhuộm
Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH : Trần Đình Tuyên Trang 7
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM
2.1.1. Tổng quan
Dệt nhuộm là ngành công nghiệp đang phát triển mạnh do sự đầu tư của trong và
ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế thò trường thời mở cửa, dệt nhuộm là
ngành công nghiệp chiếm được vò trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đóng
góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và là nguồn giải quyết công ăn việc làm cho
nhiều lao động. Dệt nhuộm là loại hình công nghiệp đa dạng về chủng loại sản
phẩm và có sự thay đổi lớn về nguyên liệu, đặc biệt là thuốc nhuộm.
Trong toàn ngành, khâu nhuộm hoàn tất sản phẩm chưa đồng bộ với khâu dệt. Đa
số thiết bò đã và đang được sử dụng thuộc loại cũ kỹ lạc hậu, số lượng máy thủ
công và cơ khí chiếm tỷ lệ lớn, do đó lượng chất thải tạo ra lớn và gây ảnh hưởng
đến môi trường là điều tất yếu.
Trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến khá nhanh trong ngành công
nghiệp dệt nhuộm. Cùng với sự xuất hiện của hàng loạt xí nghiệp dệt nhuộm mới
có vốn đầu tư của nước ngoài với những máy móc thiết bò, công nghệ tương đối
mới là sự đầu tư đổi mới thiết bò của các danh nghiệp trong nước. Về vấn đề môi
trường thì các xí nghiệp mới này tuy có khả năng gây ô nhiễm môi trường ít hơn
các xí nghiệp cũ, tuy nhiên về vấn đề cơ bản vẫn chưa giải quyết được vấn đề ô
nhiễm môi trường và với số lượng ngày càng nhiều xí nghiệp dệt nhuộm như hiện
nay thì ngành công nghiệp dệt nhuộm đang thực sự là vấn đề đáng kể có khả
năng gây ô nhiễm đến môi trường sống.
Một cách tổng quát, ngành công nghiệp dệt nhuộm được chia ra làm các loại
như sau:
 Công nghiệp dệt nhuộm mới được phát triển tại Việt Nam với nguyên liệu
Dệt nhuộm và vải cotton: với các loại vải này thuốc nhuộm hoạt tính hoặc
hoàn nguyên hoặc trực tiếp, được sử dụng ở hầu hết các nhà máy dệt.

×