Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán bán hàng doanh nghiệp tư nhân Khánh Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.76 MB, 84 trang )



Trong suốt thời gian theo học tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật em
không những được truyền dạy các kiến thức chuyên môn mà còn được thầy cô
dạy dỗ về phương pháp tư duy, cách suy nghĩ logic để giải quyết vấn đề. Đặc
biệt, trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp em đã gặp phải nhiều
khó khăn, bỡ ngỡ nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.s Trương Thu Hương
em đã hiểu vấn đề hơn, trưởng thành hơn. Sự giúp đỡ của cô là nguồn động lực
và là sự đóng góp rất lớn cho thành công của bài luận văn. Em xin chân thành
cảm ơn sự tận tình của Cô.
Đóng góp vào sự thành công của em còn phải kể đến sự giúp đỡ và hợp tác
của toàn thể các cán bộ công nhân viên Doanh nghiệp tư nhân Khánh Thủy. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Công ty. Một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn tất cả mọi người, những người đã vất vả giúp đỡ và động viên em
trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Mặc dù em đã nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu với mong muốn hoàn thành tốt
nhất đề tài này, song do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm, kỹ
năng của bản thân nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận được sự đánh giá góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn
thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!
1 | P a g e


BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CN Công nghệ
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp


DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
DV Dịch vụ
ĐH Điều hòa
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hoạt động
HĐTC Hoạt động tài chính
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KC Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
NKC Nhật ký chung
PS Phát sinh
QĐ Quyết định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
SXKQ Sản xuất kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng


 !"#$
%"&$ ! '( !
Sơ đồ 01 Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX 13
Sơ đồ 02 Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK 14
2 | P a g e


Sơ đồ 03 Trình tự hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp 17
Sơ đồ 04
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp doanh thu
và tiền hoa hồng tách rời nhau
18
Sơ đồ 05
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp hoa hồng
hạch toán thẳng vào doanh thu
19
Sơ đồ 06 Trình tự hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp 20
Sơ đồ 07
Trình tự hạch toán doanh thubán hàng theo phương thức
hàng đổi hàng
21
Sơ đồ 08 Trình tự hạch toán doanh thutrường hợp được coi là tiêu thụ 22
Sơ đồ 09 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 22
Sơ đồ 10 Trình tự kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu 22
Sơ đồ 11 Trình tự một số nghiệp vụ về chi phí bán hàng 23
Sơ đồ 12 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28
Sơ đồ 13 Trình tự hạch toán xác định KQKD 31
Sơ đồ 14 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 34
Sơ đồ 15 Tổ chức bộ máy kế toán 35
Sơ đồ 16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 37
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 45
Biểu 2.2 Giấy báo có 46
Biểu 2.3 Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng 47
Biểu 2.4 Sổ chi tiết công nợ 48
Biểu 2.5 Sổ cài tài khoản phải thu khách hàng 49
Biểu 2.6 Sổ cái tài khoản thuế GTGT đầu ra phải nộp 50

Biểu 2.7 Phiếu xuất kho 53
Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 54
Biểu 2.9 Bảng chấm công 56
Biểu 2.10 Bảng thanh toán lương 57
Biểu 2.11 Bảng tính khấu hao tài sản cố định 58
Biểu 2.12 Bảng phân bổ chi phí trả trước 59
Biểu 2.13 Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp 60
Biểu 2.14 Sổ cái tài khoản doanh thu hoạt động tài chính 61
Biểu 2.15 Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh 64
Biểu 2.16 Sổ nhật ký chung 65
3 | P a g e

)*
+, - ./012."32/4(526"
Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bước phát triển cả
về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, thay
đổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế
thị trường đầy năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.
Trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối
mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh
doanh là trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố
trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, nó không chỉ là cầu nối giữa các
đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà
còn có ý nghĩa rất quan trọng bắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế nối thị trường
trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả bán hàng

4 | P a g e

là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp như: Cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ và tình hình thực tế của
Công ty em đã chọn đề tài: “Tổ chức và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Khánh Thủy” làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình.
7, 8/-/. !."9 /:$
- Mục tiêu chung: Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học
hỏi thêm kinh nghiệm. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty sẽ phát hiện được ưu điểm và những mặt
hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán. Từ đó đề ra những giải pháp khắc
phục nhằm nâng cao chất lượng công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh, góp phần quản lý tốt và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ đem
lại hiệu quả cao cho công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
 Tổng kết những vấn đề mang tính lý luận của công tác tổ chức kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh.
 Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy được lợi thế cũng
như tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện pháp cơ
bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
;, <"2=> !?6 %"&$ ! !."9 /:$/4(526"
;,+, <"2=> ! !."9 /:$
Nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp Tư nhân Khánh Thủy.

;,7, %"&$ ! !."9 /:$
Về lý luận: Dựa theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC, luật thuế TNDN 14/2008/QH 12, các thông tư, chuẩn mực có liên
quan (chuẩn mực 01 “chuẩn mực chung”, chuẩn mực 02 “Hàng tồn kho”, chuẩn mực
14 “Doanh thu và thu nhập khác”, chuẩn mực 17 “Thuế TNDN”,…).
5 | P a g e

Về thực tiễn: Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng công trạng công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong quí 4 năm 2013 tại Doanh nghiệp
Tư nhân Khánh Thủy.
@, A.= !1.B1 !."9 /:$
@,+, A.= !1.B12.$2.C12.D !2"
Đối với thông tin để đánh giá thực trạng của công ty được thu thập bằng
các phương pháp.
- Thu thập số liệu kế toán thống kê tại công ty.
- Phỏng vấn những người có liên quan.
- Quan sát thực tế tại công ty.
@,7, A.= !1.B1.E/.2FB G32FB
- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp xác định và kiểm tra tình hình các
nghiệp vụ kinh tế cụ thể.
- Phương pháp kiểm kê: Là phương pháp xác định số hiện có của các loại tài sản
nhằm làm cho số liệu kế toán phản ánh đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình tài sản của công ty.
- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ thống hóa các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nhằm ghi chép theo dõi tình hình biến động của từng tài sản,
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định
bằng cách lập báo cáo tài chính tổng hợp như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ

@,;, A.= !1.B11.H 2-/.B .!"B
- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu
giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề làm đơn giản hóa vấn đề để nhận xét và
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp đánh giá: Là phương pháp dùng đơn vị đo lường bằng tiền để
biểu hiện giá trị của từng loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc
nhất định.
I, .J"!"( ?6K("#L !."9 /:$
- Về thời gian: Nghiên cứu các số liệu của công ty trong trong quý IV năm 2013.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày
- Về không gian: Đề tài được khảo sát nghiên cứu tại Doanh nghiệp Tư nhân
Khánh Thủy, địa chỉ:
6 | P a g e

Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp của em
gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp Tư nhân Khánh Thủy
- Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Khánh Thủy
Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và chưa có điều kiện tiếp xúc nhiều với
thực tế nên chuyên đề cuối khóa của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Th.s Trương Thu
Hương, các thầy cô giáo trong khoa, cùng toàn thể các anh chị trong phòng tài
chính kế toán tại Doanh nghiệp Tư nhân Khánh Thủy để báo cáo kết quả thực tập
tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
.= !+MNOPNQRSRTUV

WSVVRRXVYWOWSZS
STA[\
+,+, W.B" "]L^ !._( %"&$ !/.:/ ` ! ."]L?8?5G32FB B .6 !
?6aB/K .G32b$G" .&F( .2'F !&F( . !."]12.= !LE"
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
7 | P a g e

hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh nó có ý nghĩa rất quan trong đối với các doanh nghiệp,
bởi vì đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị
“tiền tệ”, giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo.
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả của kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lưu
chuyển hàng hóa, là khoản chênh lệch khi lấy doanh thu bán hàng thuần trừ đi chi
phí hoạt động kinh doanh bao gồm: chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận,
Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải
chỉ ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới
các hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu
được các khoản doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu
được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định kết quả của từng hoạt

động trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí của từng hoạt động. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đích phù
hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
1.1.4. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đặc trưng của doanh nghiệp thương mại là hoạt động mua, bán vật tư, hàng
hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của xã hội. Đối với DN thương mại
vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn lưu động cũng như tổng số vốn
kinh doanh của DN. Do đó, kế toán bán hàng là khâu chủ yếu quan trọng nhất.
8 | P a g e

Đồng thời nghiệp vụ bán hàng và xác định KQBH là vấn đề trọng yếu hàng đầu
của DN, có liên quan và bao quát tất cả hoạt động khác của quá trình kinh doanh
thương mại.
- Trong quản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, kế
toán với tư cách là công cụ không thể thiếu trong việc quản lý kinh tế, là khoa học
thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản, sự vận động của tài sản
đó nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.
- Kế toán bán hàng và xác định KQKD chính là công cụ đắc lực, hữu hiệu đáp
ứng yêu cầu quản lý của các hoạt động kinh doanh. Do vậy, tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định KQKD một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong từng việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh, thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp,
cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính, thuế, ngân hàng.
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại. Đối với bản thân các đơn vị kinh tế, có bán được hàng thì mới
có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra và hình thành kết quả kinh doanh. Việc
thúc đẩy bán hàng ở đơn vị này là cơ sở để thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ ở đơn vị
kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là đơn vị kinh tế có quan hệ với
doanh nghiệp.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán bán hàng đã giúp cho các doanh nghiệp cũng như cơ quan nhà
nước đánh giá được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch về giá vốn hàng
bán, chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được, từ đó tìm ra và khắc phục được nhứng
thiếu sót, hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các
khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán
hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán nói chung của doanh
nghiệp. Để phát huy vai trò của kế toán trong công tâc quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào,
bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá trị
9 | P a g e

vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng.
- Giám sát kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng của đơn vị, tình hình nộp thuế với nhà
nước.
- Đôn đốc, kiểm tra việc đảm bảo thu đủ, thu đúng, kịp thời tiền bán hàng, tránh
bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước.
+,7,%"&$ !/ G32FB B .6 !?6aB/K .G32b4(G" .&F( .2'F !
&F( . !."]12.= !LE"
1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp
thương mại
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng
 A.= !2.:/B .6 !2'c/2"31
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh

nghiệp thương mại mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng
thời với nhau , tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
 B .6 !2.$2"5  !(d
Là hình thức bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách.Hết ca,
hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời,
kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày
và lập báo cáo bán hàng. Theo hình thức bán hàng này, khách hàng không mất
thời gian chờ thanh toán nhưng đòi nhân viên bán hàng phải có nghiệp vụ vững
vàng, nhanh nhẹn hoạt bát, có trách nhiệm cao để tránh tình trạng nhầm lẫn, mất
mát khi đông khách.
10 | P a g e

 B .6 !2'/.CL2'!e1/efg"
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần
đầu ngay tạo thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK
511 – Doanh thu bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông thường (bán hàng thu
tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi là như một khoản thu nhập hoạt động tài
chính và hạch toán vào bên Có TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính. Theo
phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán
nhưng thực chất thì doanh nghiệp mới chỉ mất quyền sở hữu số hàng đó.
 B .6 !<".6 !
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng
hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành
của vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường.
 A.= !2.:/!h".6 !
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi cho khách hàng theo

những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán
hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi
ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do
doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hửu hàng hóa – thành
phẩm cho khách hàng.
1.2.1.2. Các phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán là cách thức mà các doanh nghiệp thương mại
thanh toán sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán thì bên
bán có thể nhận tiền theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào sự tín
nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp.
Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại thường áp dụng các phương thức thanh
toán sau:
 A.= !2.:/2.( .2FB 2'c/2"31
11 | P a g e

Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ
người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao.
Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng
hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng), ở hình thức này sự vận động của
hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
 A.= !2.:/2.( .2FB /.CL2'
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa.
Do đó, hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được
hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chéo cho từng lần
thanh toán, ở hình thức này sự vận động hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về
không gian và thời gian.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại

1.2.2.1. Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua phân bổ
cho hàng đã bán.
 'K!"BL$(2.c/23/4(.6 !a$02G.F
Đánh giá theo giá mua thực tế thì khi nhập kho hàng hóa kế toán ghi theo
trị giá mua thực tế của từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng
được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá
vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có
giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được
trình bày trong báo cáo tài chính và được áp dụng trong nhiều kỳ kế toán.
Trị giá mua thực tế hàng xuất bán được áp dụng theo một trong 4 phương
pháp:
• A.= !1.B1i .b$H !"(b$d5
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
12 | P a g e

Trị giá mua thực tế
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
X
Đơn giá bình quân
gia quyền
Đơn giá bình
quân gia
quyền

=
Trị giá thực tế mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế mua của
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng mặt hàng.
Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình
quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán
giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ
nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn
giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng
hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng công việc tính
toán sẽ lớn nên phương pháp này rất thích hợp đối với những doanh nghiệp áp
dụng kế toán máy.
• A.= !1.B1 .C12'=j/a$022'=j/
Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước và
lấy giá thực tế của lần nhập đó của lô hàng xuất kho. Do đó hàng tồn cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
Phương pháp này chỉ có thể áp dụng khi doanh nghiệp theo dõi được đơn giá
từng lần nhập. Do đó phương pháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý, tuy
vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo
tồn vốn thấp.
• A.= !1.B1 .C1k($a$022'=j/

Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào được mua sau thì được xuất
trước khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
13 | P a g e

sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ và
những lần nhập kho gần đầu kỳ. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong trường
hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập.
• A.= !1.B12.c/23-/.&( .
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ hàng hóa theo
từng lô hàng. Khi xuất kho lô nào thì lấy giá thực tế của lô đó. Phương pháp này
nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho lớn,
đơn giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Tuy
nhiên để vận dụng được phương pháp này thì phải đơn giá từng lần nhập, chủng
loại vật tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá lớn.
 ."1 L$(.6 !=>/1.H l2.mF/D !2.:/M
Chi phí mua phân
bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ
=
Chi phí mua hàng
của HH tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua
hàng PS trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
HH xuất bán
trong kỳ
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán

trong kỳ
1.2.2.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán
 .: !2n26"G.F kh&8 !
Giá vốn hàng xuất bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm tiêu thụ của
từng kỳ kế toán.
- Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn
 Sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp TK632
- TK sử dụng: TK632 –Giá vốn hàng bán
 'i .2cG32FB  !."]1?8/.4d3$
 <"?j"&F( . !."]1.E/.2FB .6 !2 G.F2.mF1.= !1.B1WWX
14 | P a g e

TK 156 TK 632 TK 156
Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa xuất bán
bị trả lại kho
TK 157
Xuất kho hàng hóa gửi bán Đã xác định TK911
tiêu thụ K/c GVHB
để XĐKQ
TK 331
HH mua bán, gửi bán thẳng TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng
giảm giá HTK
o+M'i .2c.E/.2FB !"B?< .6 !B 2.mF1.= !1.B1WWX
15 | P a g e


 <"?j"&F( . !."]1.E/.2FB .6 !2 G.F2.mF1.= !1.B1WWW
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
156,157 TK 611 TK 632 TK 159
Trị giá HH tồn kho đầu kỳ
HH xuất bán trực tiếp Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 331,111,112…
TK 911
Hàng hóa mua vào K/C GVHB
trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT Trích lập dự phòng
đầu vào giảm giá HTK
o7M'i .2c.E/.2FB !"B?< .6 !B 2.mF1.= !1.B1WWW
16 | P a g e

1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Trong các doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phân
biệt:
- Doanh thu bán hàng hóa.
- Doanh thu bán sản phẩm.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.3.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng
Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Ban hành theoQuyết định số
48/2006/QĐ – BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
17 | P a g e

Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các
chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở
pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán
hàng gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 - GTKT - 3LL )
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi ( Mẫu 01 – BH)
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có ngân hàng, séc chuyển
khoản, ủy nhiệm thu, bảng sao kê của ngân hàng,…)
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại,…
1.2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
• Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 111, 112,
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một

thời kỳ hoạt động kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được
xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa thu tiền nhưng
khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ vàcó 5 TK
cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
1.2.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
 A.= !2.:/B .6 !2'c/2"31
18 | P a g e

Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh
nghiệp thương mại mua bán thẳng ). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khác
hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán,
có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời
với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
TK 911 TK 511 TK111,112,131
Cuối kỳ K/C DTT DT phát sinh
Tổng giá thanh toán
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)
o;M'i .2c.E/.2FB &F( .2.$2.mF1.= !2.:/B .6 !
2'c/2"31
 A.= !2.:/B .6 !b$(E"f^
 i .2.:/!h".6 !E"f^B p.(dG^!h".6 !.e(q
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc

chênh lệch giá. Khách hàng có thể là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những
khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa giao
cho khách hàng thì số hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi
vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu do doanh
nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng.
19 | P a g e

TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
DTBH chưa Trả hoa hồng đại lý
thuế GTGT
TK 3331 TK 1331
Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào
ra phải nộp được khấu trừ (nếu có)
o@M'i .2c.E/.2FB &F( .2.$B .6 !E"f^2'=J !.>1&F( .
2.$?62"5 .F(. !2B/.'J" .($
oIM'i .2c.E/.2FB &F( .2.$B .6 !E"f^2'=J !.>1.F(. !
.E/.2FB 2.r !?6F&F( .2.$
 i .2.:/B .6 ! .C E"f^: Theo hình thức này doanh nghiệp sẽ
nhận bán hàng cho doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp có trách nhiệm về số hàng
20 | P a g e
TK 511
TK 641
TK 133
TK 3331
TK 111,112,131
DTBH chưa thuế Trừ hoa hồng đại lý
Thuế GTGT phải
nộp(nếu có)
Số còn nhận từ đại lý


đã nhận, tổ chức bán hàng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền hàng cho người
giao đai lý khi hàng hóa đã được tiêu thụ. Hình thức bán hàng này có đặc điểm là
hàng hóa không thuộc sở hữu của doanh nghiệp và khi bán được hàng thì doanh
nghiệp được hưởng hoa hồng tính trên giá bán.
 W." .C .6 !E"f^B s !!"B.=t !.F(. !: Kế toán phản ánh
toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán
(TK003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”). Khi nhận hàng đại lý,
ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên
giao hàng, ghi đơn bên Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược”
 B .6 !2.mF1.= !2.:/2'/.CL2'!e1
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được
coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó.Người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở
các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
ouM'i .2c.E/.2FB 2.mF1.= !2.:/2'/.CL2'!e1
21 | P a g e
TK 511
TK 333(1)
TK 3387
TK 515
TK 131
Lãi trả
chậm,trả góp
Thuế GTGT
Số tiền đã
thu
Số tiền chưa

thu
Doanh thu
TK 111,112

 A.= !2.:/.6 !2'(Fl".6 !
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem hàng
hóa của mình để đổi lấy hàng hóa của người mua.Giá trao đổi là giá bán của hàng
hóa đó trên thị trường.
ovM'i .2c.E/.2FB &F( .2.$B .6 !2.mF1.= !2.:/
.6 !l".6 !
 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác.
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên hàng hóa của doanh
nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác: doanh nghiệp xuất
hàng hóa để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh
nghiệp,…
22 | P a g e
TK 511
TK 3331
TK 131
TK 133
TK 111, 112
Doanh thu
(1)
Thuế
GTGT
(2) Số tiền
nhận thêm

(4)
Số tiền PT

GT hàng
nhận về
(3)
Thuế
GTGT
được KT
TK 152,153,156

TK 512 - DT nội bộ TK 154,632,642
Doanh thu tính bằng giá vốn
TK 3331
Thuế GTGT(nếu có)
Thuế GTGT
(nếu có) TK 334
Tổng giá thanh toán
Trả lương, thưởng bằng hàng hóa
owM'i .2c.E/.2FB &F( .2.$2'=J !.>1=>//F"f62"9$2.8
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng theo quyết định 48/2006 QĐ-BTC
trong doanh nghiệp thương mại bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanhnghiệp bán giảm giá niêmyết
chokhách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn
bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị
23 | P a g e

hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả

lại một phần hàng).
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc không đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng.
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản
thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản
xuất kinh doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng dịch vụ hàng hóa đó.
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng
- TK 5211 – Chiết khấu thanh toán
- TK 5212 – Giảm giá hàng bán
- TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
- TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
1.2.4.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 111, 112 TK 5211, 5212,5213 TK 511
Đã thanh toán Các khoản giảm trừ Kết chuyển các khoản
doanh thu giảm trừ doanh thu
TK 131 TK 3331 TK 911
Chưa thanh toán Thuế được giảm K/c DTT để
(Nếu có) XĐKQ
oxM'i .2c.E/.2FB /B/G.F !"L2'n&F( .2.$
- W."B k 1.yL.6 !.e(&K/.?8
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 155, 156 TK 632
Khi bán sản phẩm, Giá vốn
Hàng hóa, dịch vụ
24 | P a g e

+oM'i .2cG32FB 2.$32"9$2.8z/"]2?62.$3a$02G.y$
- A. B .k<2.$32"9$2.8z/"]22.$3a$02G.y$

TK 3332 TK 511
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
Ghi giảm doanh thu
TK 3333
Thuế xuất khẩu

1.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại theo quyết định
số 48/2006 QĐ – BTC bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
 %"&$ !
Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho
khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. CPBH bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất lương,
các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí nhiên liệu, vật liệu, bao bì dùng cho việc
đóng gói, bảo quản, vận chuyển, bán sản phẩm, hàng hóa
25 | P a g e

×