Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

ankan - dong dang dong phan danh phap - THPT chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.57 KB, 8 trang )


Chương 5
HIĐROCACBON NO
Hiđrocacbon là gì?
Hiđrocacbon no là
gì? Hiđrocacbon
no được chia thành
mấy loại?

Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.

Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn (δ) trong phân tử .
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon no với mạch C hở
(không vòng) gọi là ANKAN.
Hiđrocacbon no với mạch C
vòng gọi là XICLOANKAN.

ANKAN: ĐỒNG
ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
VÀDANH PHÁP
ANKAN:
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG
PHÂN.
1. Đồng đẳng.

Ankan:
n + 2
C H
n


BÀI 33
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN.
Đồng đẳng là gì? Viết
CTPT một số chất
thuộc dãy đđ của CH4 ?
1. Đồng đẳng.
CH
4
C H
6
2
C H
8
3
C H
10
4
C H
12
5
, ,, ,

Công thức chung là
( n ≥ 1 nguyên )

Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy
đồng đẳng của metan.
CT chung C
n
H

2n + 2
(n ≥ 1)
2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch cacbon.
Đồng phân là gì? Viết
ctct của chất hữu cơ
có ctpt C
3
H
8
, C
4
H
10

C
5
H
12
?
CH
3
-CH
2
-CH
3

CH
3
-CH

2
-CH
2
-CH
3

CH
3
-CH-CH
3
CH
3
2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch C.
C
3
H
8
chỉ tương ứng với một ctct:
C
4
H
10
có 2 đồng phân cấu tạo:
Tìm CT chung
dãy đđ của CH
4
?
t
nc

: -138
o
C; t
s
: -0,5
o
C
t
nc
: -159
o
C; t
s
: -10
o
C

ANKAN: ĐỒNG
ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
VÀDANH PHÁP
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG
PHÂN.
1. Đồng đẳng.
CT chung C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch C.

CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
CH
3
-CH-CH
2
-CH
3
CH
3
CH
3
-C-CH
3
CH
3
CH
3
C
5
H
12

có 3 đồng phân cấu tạo:
t
nc
: -129,8
o
C; t
s
: 36,1
o
C
t
nc
: -159,9
o
C; t
s
: 27,8
o
C t
nc
: -16,5
o
C; t
s
: 9,4
o
C

Ankan từ C
4

H
10
trở đi có đồng phân cấu tạo, đó là đồng
phân mạch cacbon.
Ankan từ C
4
H
10
trở đi có
đồng phân cấu tạo, đó là
đồng phân mạch cacbon.
b. Bậc của cacbon
b. Bậc của cacbon
I
I
I
I
I
I
I
I
I
IV
II
IIII
III II
Ankan không phân nhánh
Ankan
phân
nhánh

Bậc của cacbon là gì ?
Dựa vào bậc C, hãy
định nghĩa ankan
không phân nhánh và
phân nhánh?

Bậc của C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó.

Ankan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và bậc II là ankan không
phân nhánh.

Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc bậc IV là ankan phân nhánh.
Bậc của C ở phân tử ankan
bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó.
neopentan
isopentan

ANKAN: ĐỒNG
ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
VÀDANH PHÁP
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG
PHÂN.
1. Đồng đẳng.
CT chung C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)

2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch C.
Ankan từ C
4
H
10
trở đi có
đồng phân cấu tạo, đó là
đồng phân mạch cacbon.
b. Bậc của cacbon.
Bậc của C ở phân tử ankan
bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó.
II. Danh pháp.
II. Danh pháp.
1. Ankan không phân nhánh.
C«ng thøc Tªn Tên
CH
4
metan
CH
3
-
metyl
C
2
H
6
etan C
2

H
5
- etyl
C
3
H
8
propan C
3
H
7
- propyl
C
4
H
10
butan C
4
H
9
- butyl
C
5
H
12
pentan C
5
H
11
- pentyl

C
6
H
14
hexan C
6
H
13
- hexyl
C
7
H
16
heptan C
7
H
15
- heptyl
C
8
H
18
octan C
8
H
17
- octyl
C
9
H

20
nonan C
9
H
19
- nonyl
C
10
H
22
đecan C
10
H
21
- đecyl
Công thức
Ankan không phân nhánh.
Tên mạch chính an
Ankyl không phân nhánh.
Tên mạch chính yl
1. Ankan không phân
nhánh.
Tên mười ankan và nhóm ankyl không phân nhánh đầu tiên.

ANKAN: ĐỒNG
ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
VÀDANH PHÁP
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG
PHÂN.
1. Đồng đẳng.

CT chung C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch C.
Ankan từ C
4
H
10
trở đi có
đồng phân cấu tạo, đó là
đồng phân mạch cacbon.
b. Bậc của cacbon.
Bậc của C ở phân tử ankan
bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó.
II. Danh pháp.
1. Ankan không phân
nhánh.
Nhóm ankyl
là gì?

Nhóm ankyl là nhóm nguyên tử còn lại khi bớt 1 nguyên
tử H từ phân tử ankan, có công thức C
n
H
2n+1
.

Ví dụ: gọi tên các ankan sau:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
[CH
2
]
5
CH
3
hexan
heptan
- Nhóm ankyl C
n
H
2n+1
:
tên mạch chính + yl
-Tên ankan không phân

nhánh: tên mạch chính + an
2. Ankan phân nhánh.
2. Ankan phân nhánh.
CH
3
-CH-CH
3
CH
3
CH
3
-C-CH
3
CH
3
CH
3
Ví dụ:
CH
3
CH
3
-CH-CH
2
-CH-CH
2
-CH
3
CH
3

1
2 3
4
5
6
1 2 3
1
2 3
2-metylpropan
2,2-đimetylpropan
2,4-đimetylhexan
(isopropan)
(neopentan)
Cách gọi tên
ankan mạch phân
nhánh ntn?
số chỉ vị trí - tên nhánh Tên mạch chính an

Ankan phân nhánh được gọi theo kiểu tên thay thế:

Mạch chính là mạch C dài nhất, có nhiều nhánh
nhất.

Đánh số các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn.

Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo vần chữ cái.

ANKAN: ĐỒNG
ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
VÀDANH PHÁP

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG
PHÂN.
1. Đồng đẳng.
CT chung C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
2. Đồng phân.
a. Đồng phân mạch C.
Ankan từ C
4
H
10
trở đi có
đồng phân cấu tạo, đó là
đồng phân mạch cacbon.
b. Bậc của cacbon.
Bậc của C ở phân tử ankan
bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó.
II. Danh pháp.
1. Ankan không phân
nhánh.
- Nhóm ankyl C
n
H
2n+1
:
tên mạch chính + yl

-Tên ankan không phân
nhánh: tên mạch chính + an
2. Ankan phân nhánh.
Ví dụ: gọi tên ankan sau:
CH
3
CH
3
-CH - CH- CH
2
- CH
3
CH
2
CH
3
2
1
3
4
5
2’
1’
3’
4’
5’
a
b

đúng


sai
3- etyl-2-metylpentan
C
2
H
5
CH
3
-CH-CH
2
-CH
3
3-metylpentan
Ví dụ: viết công thức cấu tạo ankan sau:

2,2-đimetylpentan
CH
3
CH
3
-C - CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3


Củng cố bài:
Một ankan X trong phân tử có chứa 14 nguyên tử
hiđro:1. Tìm công thức phân tử của ankan X.
2. viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp IUPAC của các ankan
X.
1.ctpt của ankan X là: C
6
H
14
2. C
6
H
14
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
: hexan
(CH
3
)
2

CHCH
2
CH
2
CH
3
: 2-metylpentan
CH
3
CH
2
(CH
3
)CHCH
2
CH
3
: 3-metylpentan
(CH
3
)
3
CCH
2
CH
3
: 2,2-đimetylbutan
(CH
3
)

2
CHCH(CH
3
)
2
: 2,3-đimetylbutan
CH
3
CH
3
– C – CH
2
– CH – CH
2
– CH
3
CH
3
CH
3
CH
CH
3
Gọi tên ankan có ctct sau:
4-etyl-2,2,5-trimetylhexan
1
2
3 4
5
6


(CH
3
)
2
CH - isopropyl
(CH
3
)
2
CH-CH
2
- isobutyl
CH
3
CH
2
(CH
3
)CH - sec-butyl
(CH
3
)
3
C - tert-butyl
(CH
3
)
3
C-CH

2
- neopentyl
Chú ý: một số tên nhóm ankyl IUPAC vẫn cho dùng:

×